Giáo án Thể dục 10 - Chủ đề: Sử dụng các yếu tố tự nhiên, dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất (2 Tiết)

Giáo án Thể dục 10 - Chủ đề: Sử dụng các yếu tố tự nhiên, dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất (2 Tiết)

A. CẤU TRÚC NỘI DUNG VÀ KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ

I. CẤU TRÚC NỘI DUNG CHỦ ĐỀ

Chủ đề gồm 2 nội dung:

- Sử dụng các yếu tố tự nhiên để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất.

- Sử dụng các yếu tố dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất.

II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ

- Chủ đề không cấu trúc thành bài, không phân phối số tiết cho các nội dung.

- GV chủ động lựa chọn, phân phối nội dung thực hiện để lồng ghép phù hợp với

tiến trình dạy học các chủ đề khác trên cơ sở bảo đảm học đi đôi với hành.

B. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ

I. MỤC TIÊU

Hình thành, phát triển ở HS:

pdf 66 trang Phan Thành 05/07/2023 5401
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Thể dục 10 - Chủ đề: Sử dụng các yếu tố tự nhiên, dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất (2 Tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
PHẦN I. KIẾN THỨC CHUNG 
CHỦ ĐỀ: SỬ DỤNG CÁC YẾU TỐ TỰ NHIÊN, DINH DƯỠNG 
ĐỂ RÈN LUYỆN SỨC KHỎE VÀ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT 
(2 tiết) 
A. CẤU TRÚC NỘI DUNG VÀ KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ 
I. CẤU TRÚC NỘI DUNG CHỦ ĐỀ 
Chủ đề gồm 2 nội dung: 
- Sử dụng các yếu tố tự nhiên để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất. 
- Sử dụng các yếu tố dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất. 
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ 
- Chủ đề không cấu trúc thành bài, không phân phối số tiết cho các nội dung. 
- GV chủ động lựa chọn, phân phối nội dung thực hiện để lồng ghép phù hợp với 
tiến trình dạy học các chủ đề khác trên cơ sở bảo đảm học đi đôi với hành. 
B. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ 
I. MỤC TIÊU 
Hình thành, phát triển ở HS: 
- Khả năng sử dụng các yếu tố có lợi và phòng tránh các yếu tố có hại của tự 
nhiên để rèn luyện sức khỏe, phát triển thể chất. 
- Khả năng sử dụng hợp lí các yếu tố dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát 
triển thể chất. 
II. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
2 
Giúp HS: 
1. Kiến thức 
- Nhận biết được các yếu tố có lợi, có hại của môi trường tự nhiên đối với sức 
khỏe và sự phát triển thể chất. 
- Bước đầu nhận biết được chế độ dinh dưỡng hợp lí, cần thiết đối với hoạt động 
luyện tập thể dục thể thao. 
2. Kĩ năng 
- Lựa chọn được những yếu tố thuận lợi của môi trường tự nhiên và dinh dưỡng 
để nâng cao hiệu quả tập luyện. 
3. Thái độ 
- Luôn quan tâm đến điều kiện của môi trường tự nhiên và và chế độ dinh dưỡng 
trong quá trình luyện tập thể thao và rèn luyện thân thể. 
C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ ĐỀ 
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức 
Sau bài học này, HS sẽ: 
- Biết sử dụng các yếu tố tự nhiên (không khí, nước, ánh sáng, .), dinh dưỡng 
để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất. 
2. Năng lực 
- Năng lực chung: 
• Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và 
thể hiện sự sáng tạo. 
• Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và 
trao đổi công việc với giáo viên. 
- Năng lực riêng: 
3 
• Lựa chọn được những yếu tố thuận lợi của môi trường tự nhiên và dinh 
dưỡng để nâng cao hiệu quả tập luyện. 
3. Phẩm chất 
- Chủ động tích cực tham gia các hoạt động luyện tập trong môi trường tự nhiên 
để rèn luyện và nâng cao sức khỏe. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với giáo viên 
- Giáo án, SGK, SGV Giáo dục thể chất 10 (Cầu lông). 
- Hình ảnh, tranh vẽ minh họa có liên quan đến các yếu tố tự nhiên, dinh dưỡng. 
2. Đối với học sinh 
- SGK Giáo dục thể chất 10 (Cầu lông). 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học. 
b. Nội dung: 
- GV sử dụng phương tiện trực quan, giúp HS có nhận biết ban đầu về hình ảnh các 
yếu tố tự nhiên, dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất. 
- GV đặt câu hỏi để thu hút, khích lệ sự tập trung chú ý khai thác vốn hiểu biết của 
HS. 
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày một số hiểu biết có liên quan đến các yếu tố 
dinh dưỡng, tự nhiên để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất. 
d. Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV nêu vấn đề và đặt câu hỏi cho HS thảo luận: 
+ Môi trường tự nhiên gồm những yếu tố nào? 
4 
+ Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến quá trình luyện tập TDTT không? Cho ví 
dụ. 
+ Hằng ngày, cần cung cấp những gì để giúp cơ thể phát triển thể chất và tăng 
cường sức khỏe? 
+ Luyện tập TDTT giúp cơ thể tăng hay giảm tiêu hao năng lượng? 
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ 
- HS vận dụng kiến thức thực tế, hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi. 
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận 
- GV đại diện HS trả lời câu hỏi: 
+ Môi trường tự nhiên gồm những yếu tố: đất, nước, không khí, ánh sáng,... 
+ Môi trường tự nhiên ảnh hưởng đến quá trình luyện tập TDTTT. Ví dụ: Chạy 
ngược gió tốc độ chạy giảm hơn so với chạy xuôi gió, chạy lên dốc mệt hơn so với 
chạy trên đường bằng,... 
+ Trong quá trình luyện tập TDTT; mồ hôi ra nhiều thì cơ thể đòi hỏi phải cung cấp 
lượng nước vừa đủ. 
+ Hằng ngày cần cung cấp thức ăn và nước uống để giúp cơ thể phát triển thể chất 
và tăng cường sức khoẻ. 
+ Luyện tập TDTT giúp cơ thể tăng tiêu hao năng lượng. 
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 
- GV nhận xét, đánh giá, khuyến khích động viên HS. 
- GV dẫn dắt vào bài học: Các yếu tố tự nhiên và dinh dưỡng chiếm một vai trò 
quan trọng trong việc rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất của chúng ta. Ở mỗi 
thời kỳ phát triển, yếu tố tự nhiên và nhu cầu về dinh dưỡng hoàn toàn khác nhau, 
tuy nhiên việc đáp ứng nhu cầu ấy một cách hợp lý lại luôn luôn là vấn đề đáng chú 
5 
ý, vì đó là nền tảng của sức khỏe. Vậy chúng ta cần sử dụng các yếu tố tự nhiên và 
dinh dưỡng như thế nào để đảm bảo và phù hợp? Hãy cùng nhau đi tìm hiểu trong 
bài học ngày hôm nay – Chủ đề: Sử dụng các yếu tố tự nhiên và dinh dưỡng để 
rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Sử dụng các yếu tố tự nhiên để rèn luyện sức khỏe và phát triển 
thể chất 
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được các yếu tố tự nhiên để rèn luyện 
sức khỏe và phát triển thể chất bao gồm: các yếu tố của không khí, ánh sáng mặt 
trời, môi trường nước, địa hình. 
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, đọc thông tin và quan sát 
tranh ảnh SGK tr.4-6, thực hiện nhiệm vụ học tập. 
c. Sản phẩm học tập: Trình bày theo nhóm các yếu tố tự nhiên để rèn luyện sức 
khỏe và phát triển thể chất. 
d. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV dẫn dắt: Môi trường tự nhiên chứa đựng 
trong đó cả yếu tố có lợi và có hại đối với sức khoẻ 
con người. Sử dụng hợp lí các yếu tố của môi 
trường tự nhiên có ý nghĩa quyết định đối với hiệu 
quả luyện tập thẻ dục thể thao (TDTT) vì mục đích 
sức khoẻ. 
- GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận 
theo nhóm, đọc thông tin và quan sát tranh ảnh 
SGK tr.4-6, thực hiện nhiệm vụ: 
I. Sử dụng các yếu tố tự nhiên để 
rèn luyện sức khỏe và phát triển thể 
chất 
1. Sử dụng các yếu tố của không khí 
để luyện tập 
a. Nhiệt độ và độ ẩm không khí 
- Những ngày nắng nóng, độ ẩm cao: 
+ Lựa chọn thời điểm, địa điểm có 
nhiệt độ không khí thấp hơn, giàu 
oxygen để luyện tập. 
6 
+ Nhóm 1: Tìm hiểu việc sử dụng các yếu tố của 
không khí để luyện tập. 
+ Nhóm 2: Tìm hiểu việc sử dụng các yếu tố của 
ánh sáng mặt trời để luyện tập. 
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ 
- HS làm việc theo nhóm, thực hiện nhiệm vụ GV 
đưa ra. 
- GV theo dõi phần thảo luận của các thành viên 
trong từng nhóm, của mỗi nhóm, hỗ trợ HS nếu cần 
thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày nội dung 
thảo luận: 
+ Nhóm 1: Tìm hiểu việc sử dụng các yếu tố của 
không khí để luyện tập. 
+ Nhóm 2: Tìm hiểu việc sử dụng các yếu tố của 
ánh sáng mặt trời để luyện tập. 
+ Thả lỏng và hồi phục tích cực sau 
luyện tập. 
+ Sử dụng trang phục rộng rãi, thoáng 
mát, dễ thắm hút mồ hôi. 
+ Không tắm trong hoặc ngay sau khi 
dừng luyện tập. 
- Những ngày giá lạnh, độ ẩm cao: 
+ Không luyện tập vào các thời điểm 
có nhiệt độ thấp, nơi bị gió lùa. 
+ Khởi động kĩ trước khi luyện tập, 
đảm bảo đủ ấm cho cơ thể. 
b. Chuyển động không khí (gió) 
- Với bài tập chạy: 
+ Chạy ngược chiều gió: tốc độ chạy 
bị giảm sút, hoạt động hô hấp khó 
khăn, cơ thể nhanh mệt mỏi. 
+ Chạy xuôi chiều gió: mức độ gắng 
sức được giảm bớt, cảm giác nóng bức 
tăng lên. 
c. Áp suất không khí 
Áp suất không khí giảm dẫn đến lượng 
oxygen trong không khí giảm, rối loạn 
về hoạt động thần kinh, tuần hoàn, hô 
hấp, làm suy giảm khả năng phối hợp 
vận động của cơ thể, gây khó thở, 
7 
- GV mời đại diện các nhóm nhận xét lẫn nhau, đặt 
câu hỏi cho nhóm bạn (nếu chưa rõ). 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ 
học tập 
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển 
sang nội dung mới. 
chóng mặt, buồn nôn và giảm khả 
năng hoạt động thể lực. 
→ Người tập nên sử dụng các bài tập 
vận động nhẹ nhàng, tăng cường hít 
thở sâu và thả lỏng cơ thể sau mỗi lần 
thực hiện bài tập. 
2. Sử dụng các yếu tố của ánh sáng 
mặt trời để luyện tập 
Khi hoạt động TDTT ngoài trời, để 
tránh tác hại của ánh nắng mặt trời, 
người tập cần: 
- Bôi kem chống nắng, mặc áo quần 
phù hợp với hoạt động luyện tập, đeo 
kính và đội mũ,... 
3. Sử dụng các yếu tố của môi trường 
nước để luyện tập 
Khi luyện tập trong môi trường nước, 
người tập cần: 
- Nhận biết được mức độ sạch, an toàn 
của nước thông qua độ trong, màu, 
mùi vị, nhiệt độ và những yếu tố tiềm 
ẩn sự nguy hiểm đối với việc luyện 
tập. 
4. Sử dụng các yếu tố của địa hình tự 
nhiên để luyện tập 
8 
- Chạy lên dốc: phát triển sức mạnh 
đôi chân, chạy xuống dốc với độ dốc 
thích hợp có tác dụng phát triển tần số 
và độ dài bước chạy. 
- Chạy trên địa hình quanh co, khúc 
khuỷu: rèn luyện sức bên, khả năng 
phản xạ và sức nhanh trong xử li tình 
huống, 
Hoạt động 2: Sử dụng các yếu tố dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát 
triển thể chất 
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được các yếu tố dinh dưỡng để rèn luyện 
sức khỏe và phát triển thể chất. 
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, đọc thông tin và quan sát 
tranh ảnh SGK tr.7-10, thực hiện nhiệm vụ học tập. 
c. Sản phẩm học tập: Trình bày theo nhóm các yếu tố dinh dưỡng để rèn luyện sức 
khỏe và phát triển thể chất. 
d. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo 
luận theo nhóm, đọc thông tin và quan sát 
tranh ảnh SGK tr.7-10, thực hiện nhiệm vụ: 
+ Nhóm 3: Tìm hiểu việc sử dụng dinh dưỡng 
cho hoạt động luyện tập và thi đấu thể dục thể 
thao. 
II. Sử dụng các yếu tố dinh dưỡng để rèn 
luyện sức khỏe và phát triển thể chất 
1. Các chất dinh dưỡng và nước 
- Chất đạm được chia thành hai loại là đạm 
động vật và đạm thực vật. 
- Vai trò của chất đạm: 
+ Cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã 
chết. 
9 
+ Nhóm 4: Tìm hiểu việc sử dụng chế độ dinh 
dưỡng hợp lí trong hoạt động thể dục thể thao. 
- GV rút ra kết luận: Cơ thể cần phải có đủ 
chất dinh dưỡng. Sự thừa hay thiếu các chất 
dinh dưỡng đều có hại cho sức khỏe. 
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ 
- HS làm việc theo nhóm, thực hiện nhiệm vụ 
GV đưa ra. 
+ Góp phân tăng khả năng đê kháng và 
cung cấp năng lượng cho cơ thể. 
b. Chất bột đường (carbohydrate) 
- Chất bột đường có trong gạo, ngô, khoai, 
sắn,... 
- Chất xơ giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, 
làm cho những chất thải mềm ra để dễ dàng 
thải ra khỏi cơ thể. 
c. Chất béo (lipid) 
- Vai trò của chất béo: 
+ Cung cấp năng lượng tích trữ dưới da ở 
dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể. 
+ Giúp hấp thu một số vitamin cần thiết 
cho cơ thể. 
d. Vitamin và chất khoáng 
- Vitamin gồm các nhóm: A, B, C, D, E, 
PP, K,...; các chất khoáng: phosphorus, 
iodine, calcium, iron,... 
- Vai trò của vitamin: 
+ Tăng cường sức để kháng của cơ thể. 
+ Giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khoẻ 
mạnh, vui vẻ. 
- Vai trò của chất khoáng: 
+ Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt 
động của cơ bắp. 
10 
- GV theo dõi phần thảo luận của các thành 
viên trong từng nhóm, của mỗi nhóm, hỗ trợ 
HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo 
luận 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày nội dung 
thảo luận: 
+ Nhóm 3: Tìm hiểu việc sử dụng dinh dưỡng 
cho hoạt động luyện tập và thi đấu thể dục thể 
thao. 
+ Nhóm 4: Tìm hiểu việc sử dụng chế độ dinh 
dưỡng hợp lí trong hoạt động thể dục thể thao. 
- GV mời đại diện các nhóm nhận xét lẫn nhau, 
đặt câu hỏi cho nhóm bạn (nếu chưa rõ). 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm 
vụ học tập 
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 
+ Tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu 
và các quá trình chuyển hoá của cơ thể. 
e. Nước uống 
- Nước có ở tất cả các bộ phận trong cơ thể 
như não, cơ, xương 
- Vai trò của nước: 
+ Là môi trường cho mọi chuyển hoá và 
trao đổi chất của cơ thể. 
+ Vận chuyển các chất dinh dưỡng, oxygen 
đi khắp tế bào; giúp loại bỏ chất thải. 
+ Giúp điều hoà thân nhiệt, bôi trơn các 
khớp xương, giúp bảo vệ các cơ quan quan 
trọng trong cơ thể. 
2. Ảnh hướng của việc thừa, thiếu các 
chất dinh dưỡng và nước 
a. Chất đạm 
- Thiếu chất đạm gây nên bệnh suy dinh 
dưỡng, bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ kém 
phát triển. 
b. Chất bột đường 
- Thừa chất bột đường: làm tăng trọng 
lượng cơ thể, gây bệnh béo phì. 
c. Chất béo 
- Thừa chất béo: cơ thể béo phi, ảnh hưởng 
xấu đến sức khoẻ. 
11 
- Thiếu chất béo: cơ thể ốm yếu, dễ mệt 
mỏi. 
d. Ảnh hưởng của sự mất nước 
Khi cơ thể mất nước : 
- Làm giảm khả năng tự làm mát, giảm thể 
tích máu dẫn đến làm giảm lượng máu 
chảy tới tìm. 
- Làm mất các chắt điện giải, ảnh hưởng tới 
khả năng co cơ. 
3. Sử dụng dinh dưỡng cho hoạt động 
luyện tập và thi đấu thể dục thể thao 
a. Thức ăn 
Bữa ăn trước luyện tập và thi đấu: chứa 
nhiều carbohydrate, phosphorus, vitamin 
C. 
- Bữa ăn sau luyện tập: cần đáp ứng về nhu 
cầu chất đạm, chất bột đường, có nhiều 
chất xơ giúp hồi phục, dự trữ năng lượng; 
đảm bảo đáp ứng đầy đủ các khoáng chất 
và vitamin. 
- Bữa ăn phải đúng giờ mới tạo được cảm 
giác ngon miệng, không nên ăn nhanh. 
b) Nước uống 
Cung cấp lượng nước vừa đủ với phương 
pháp uống từng ngụm nhỏ, uống nhiều 
12 
lần trong hoạt động luyện tập và thi đấu 
TDTT mang lại nhiều lợi ích cho sức khoẻ. 
4. Chế độ dinh dưỡng hợp lí trong hoạt 
động thể dục thể thao 
- Hợp lí về số lượng: Đáp ứng đủ nhu cầu 
về năng lượng cho cơ thể tiến hành các 
hoạt động trong ngày. 
- Hợp lí về thời điểm, số lần: Ăn đúng giờ, 
đúng số lượng bữa ăn trong ngày. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TỆP 
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố được nội dung kiến thức của bài 
học. 
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS viết ra các từ khóa của bài học liên quan tới chủ đề 
các yếu tố dinh dưỡng; HS viết từ khóa lên bảng. 
c. Sản phẩm học tập: Các từ khóa của bài học liên quan tới chủ đề các yếu tố dinh 
dưỡng. 
d. Tổ chức hoạt động: 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc cá nhân: Viết ra các từ khóa liên quan tới chủ 
đề các yếu tố tự nhiên, dinh dưỡng. 
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ 
- HS vận dụng kiến thức đã học, viết ra các từ khóa trong bài học. 
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận 
- GV mời đại diện HS lên bảng, viết các từ khóa có liên quan đền bào học về chủ 
đề các yếu tố tự nhiên, dinh dưỡng. 
13 
- GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố, vận dụng kiến thức đã học về các 
yếu tố tự nhiên, dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất. 
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ và yêu cầu HS trả lời câu hỏi bài tập 1-8 SGK tr.10. 
c. Sản phẩm học tập: Trả lời được câu hỏi 1-8 SGK tr.10. 
d. Tổ chức thực hiện 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV nêu yêu cầu cho HS thảo luận theo nhóm: 
+ Trong những ngày nắng nóng, thời điểm nào thích hợp để luyện tập cầu lông? 
+ Khi luyện tập cầu lông trong những ngày không khí có độ ẩm cao, thời tiết lạnh 
giá cần chú ý điều gì? 
+ Trình bảy tác dụng và tác hại của ánh sáng mặt trời đối với cơ thể khi hoạt động 
TDTT. 
+ Địa hình tự nhiên có được coi là yếu tố để rèn luyện thân thể không? Vì sao? 
+ Nêu vai trò của thức ăn và nước uống trong luyện tập và thi đấu TDTT. 
+ Vì sao trong luyện tập và thi đấu TDTT, cơ thể phải được cung cấp đủ nước và 
chất dinh dưỡng? 
+ Hãy nêu biểu hiện của cơ thể khi bị mất nước. 
+ Kể tên một số chất dinh dưỡng trong thức ăn hằng ngày của bản thân. 
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS vận dụng kiến thức đã học, thảo luận theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ. 
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận 
14 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận: 
+ Trong những ngày nắng nóng, thời điểm thích hợp để luyện tập cầu lông: có nhiệt 
độ không khí thấp như sáng sớm, cuối buổi chiều. 
+ Khi luyện tập cầu lông trong những ngày không khí có độ ẩm cao, thời tiết lạnh 
giá cần chú ý: không luyện tập vào thời điểm có nhiệt độ thấp, nơi có gió lùa, khởi 
động kĩ trước khi luyện tập, đâm bảo đủ ấm cho cơ thể. 
+ Tác dụng và tác hại của ánh sáng mặt trời đối với cơ thể khi hoạt động TDTT: 
• Tác hại: gây ra những tổn thưởng về da, mắt và sức khoẻ. 
+ Địa hình tự nhiên được coi là yếu tố để rèn luyện thân thể. Vì chạy trên địa hình 
tự nhiên sẽ phát triển tấn số, độ dài bước chạy; sức mạnh của đôi chân, sức bên và 
khả năng phản xạ. 
+ Vai trò của thức ăn và nước uống trong luyện tập và thi đấu TDTT: giúp cơ thể 
có đủ năng lượng để hoạt động; nước giúp cơ thể điều chỉnh nhiệt độ, vận chuyển 
các chất dinh dưỡng... 
+ Biểu hiện của cơ thể khi bị mất nước: khát nước; uể oải, mệt mỏi nhanh; khả năng 
hồi phục chậm và những rối loạn về ý thức hoặc vận động,... 
+ Tên một số chất dinh đưỡng trong thức ăn hằng ngày của bản thân. 
- GV mời HS nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 
* KẾT THÚC TIẾT HỌC VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- GV nhận xét hoạt động học tập và giao nhiệm vụ ôn tập về nhà cho HS: 
+ Sử dụng các yếu tố tự nhiên để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất. 
+ Sử dụng các yếu tố dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất. 
+ Đọc và tìm hiểu trước Bài 1 (Chủ đề 1) – Lịch sử ra đời, phát triển môn Cầu lông. 
15 
Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
PHẦN II. THỂ THAO TỰ CHỌN – CẦU LÔNG 
CHỦ ĐỀ 1: LỊCH SỬ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN MÔN CẦU LÔNG. 
MỘT SỐ ĐIỀU LUẬT TRONG THI ĐẤU CẦU LÔNG 
(3 tiết) 
A. CẤU TRÚC NỘI DUNG VÀ KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ 
I. CẤU TRÚC NỘI DUNG CHỦ ĐỀ 
Bài Tên bài Nội dung Số tiết 
1 Lịch sử ra đời, phát 
triển môn Cầu lông 
- Lịch sử ra đời, phát triển môn Cầu lông thế 
giới. 
- Lịch sử ra đời, phát triển môn Cầu lông ở Việt 
Nam. 
1 
2 Một số điều luật trong 
thi đấu cầu lông 
- Sân và thiết bị trên sân. 
- Giao (phát) cầu. 
- Tung đồng xu bắt thăm. 
- Hệ thống tính điểm. 
- Đổi sân 
2 
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ 
Chủ đề có thể thực hiện theo hai phương án: 
- Thực hiện các tiết học theo hình thức lên lớp lí thuyết. 
16 
- Phân chia và lồng ghép thực hiện trong tiến trình thực hiện các chủ đề kĩ thuật cầu 
lông. 
TT 
Tên bài 
Kế hoạch dạy học 
Tiết 1 Tiết 2 Tiết 3 
1 Lịch sử ra đời, phát triển môn Cầu lông + 
2 Một số điều luật trong thi đấu cầu lông + + 
B. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ 
I. MỤC TIÊU 
Trang bị cho HS: 
- Có hiểu biết sơ giản về lịch sử môn Cầu lông. 
- Vận dụng được một số điều luật thi đấu cầu lông trong luyện tập và đấu tập. 
II. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
Giúp HS: 
1. Kiến thức 
- Biết được nguồn gốc ra đời môn Cầu lông, lịch sử hình thành, phát triển và hệ 
thống các giải cầu lông trên thế giới và ở Việt Nam. 
- Biết được một số điều luật cơ bản của môn cầu lông. 
2. Kĩ năng 
- Biết thảo luận những vấn đề lịch sử ra đời và phát triển môn Cầu lông trên thế 
giới và ở Việt Nam. 
- Biết thảo luận đưa ra các tình huống xảy ra trong luyện tập và đấu tập để vận 
dụng các tình huống đó đúng với luật thi đấu cầu lông hiện hành. 
3. Thái độ 
- Bước đầu tìm hiểu những sự kiện lịch sử, thành tích cầu lông, hệ thống các 
giải cầu lông trên thế giới và ở Việt Nam. 
- Bước đầu biết vận dụng một số điều luật trong luyện tập và đấu tập. 
17 
C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ ĐỀ 
BÀI 1: LỊCH SỬ RA ĐỜI, PHÁT TRIỂN MÔN CẦU LÔNG 
(1 tiết) 
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức 
Sau bài học này, HS sẽ: 
- Nhận biết được nguồn gốc ra đời môn Cầu lông. 
- Nhận biết được các sự kiện lịch sử và quá trình phát triển môn Cầu lông trên 
thế giới và ở Việt Nam. 
- Trình bày được nguồn gốc ra đời môn Cầu lông, các sự kiện lịch sử và quá 
trình phát triển môn Cầu lông trên thế giới và ở Việt Nam. 
- Tự giác tìm hiểu những sự kiện lịch sử và quá trình phát triển môn Cầu lông 
trên thế giới và ở Việt Nam. 
2. Năng lực 
- Năng lực chung: 
• Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo cặp đôi, 
theo tổ, theo nhóm. 
• Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động trao đổi, 
thực hiện nhiệm vụ học tập với giáo viên. 
- Năng lực riêng: Tự giác tìm hiểu những sự kiện lịch sử và quá trình phát triển 
môn Cầu lông trên thế giới và ở Việt Nam. 
3. Phẩm chất 
18 
- Có ý thức tìm hiểu sự phát triển của môn Cầu lông trên thế giới và ở Việt 
Nam. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với giáo viên 
- Giáo án, SGK, SGV Giáo dục thể chất 10 (Cầu lông). 
- Hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học Lịch sử ra đời, phát triển môn 
Cầu lông. 
2. Đối với học sinh 
- SGK Giáo dục thể chất 10 (Cầu lông). 
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học. 
b. Nội dung: 
- GV giới thiệu nội dung, nhiệm vụ học tập. 
- GV sử dụng phương tiện trực quan giúp HS có nhận biết ban đầu về hình ảnh lịch 
sử ra đời và phát triển môn Cầu lông trên thế giới và ở Việt Nam. 
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời các câu hỏi có liên quan đến môn cầu lông 
d. Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
+ Hãy kể tên một số nước trên thế giới có thành tích cao về cầu lông. 
+ Hãy kể tên một số địa phương có phong trào cầu lông phát triển ở Việt Nam. 
+ Thành tích cao nhất của cầu lông Việt Nam trên thế giới là ở nội dung đánh đơn 
hay đánh đôi? 
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ 
19 
- HS vận dụng kiến thức hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi. 
- GV hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết). 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận 
- GV mời đại diện HS trả lời: 
+ Tên một số nước trên thế giới có thành tích cao về cầu lông: Trung Quốc, Nhật 
Bản, Indonesia, Malaysia, Đan Mạch, Anh, Tây Ban Nha, Đức, Hàn Quốc, Thái 
Lan... 
+ Tên một số địa phương có phong trào cầu lông phát triển ở Việt Nam: Hà Nội, 
Thành phố Hồ Chí Minh, Bắc Giang, Thái Bình, Hải Phòng, An Giang, Đồng Nai, 
Lâm Đồng,Sơn La, Lai Châu,... 
+ Thành tích cao nhất của cầu lông Việt Nam trên thế giới là ở nội dung đánh đơn. 
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 
- GV dẫn dắt vào bài học: Cầu lông là bộ môn thể thao phổ biến trên thế giới. Nó 
phù hợp với nam nữ ở tất cả các nhóm tuổi và các cấp độ kỹ thuật khác nhau, có thể 
chơi nó trong nhà hoặc ngoài trời để giải trí hoặc thi đấu. Để tìm hiểu rõ hơn về 
lịch sử ra đời và phát triển môn cầu lông, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài 
học ngày hôm nay – Bài 1 : Lịch sử ra đời và phát triển môn Cầu lông. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Lịch sử ra đời và phát triển môn Cầu lông trên thế giới 
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: 
- Nắm được sự xuất hiện môn Cầu lông trên thế giới. 
- Nắm được sự phát triển môn Cầu lông trên thế giới. 
b. Nội dung: 
20 
- GV hướng dẫn HS đọc và nghiên cứu nội dung “Lịch sử ra đời và phát triển môn 
Cầu lông” trong SGK. 
- HS đọc, nghiên cứu nội dung “Lịch sử ra đời và phát triển môn Cầu lông” trong 
SGK. 
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở: 
- Sự xuất hiện môn Cầu lông trên thế giới. 
- Sự phát triển môn Cầu lông trên thế giới. 
d. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV chia HS thành 2 nhóm, yêu cầu các HS 
thảo luận, thực hiện nhiệm vụ theo 2 nội 
dung. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS làm việc theo các nhóm, tìm hiểu về 2 
nội dung GV đưa ra. 
- GV quan sát ý thức, sự chuẩn bị, chủ động 
tham gia của các nhóm, cá nhân để động viên, 
nhắc nhở, khuyến khích kịp thời, tạo sự hứng 
thú đối với nội dung trình bày. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo 
luận 
- GV mời đại diện các nhóm thuyết trình về 
nội dung được phân công: 
1. Lịch sử ra đời và phát triển môn Cầu 
lông trên thế giới 
a. Sự xuất hiện môn Cầu lông trên thế giới 
- Năm 1873, Badminton là tên gọi quốc tế 
của cầu lông và cầu lông chuyển sang một 
giai đoạn mới - giai đoạn trở thành môn thể 
thao hiện đại. 
b. Sự phát triển môn Cầu lông trên thế giới 
- Năm 1877: cuốn Luật thi đấu cầu lông đầu 
tiên trên thế giới đã được ra mắt tại nước 
Anh. 
- Năm 1893: Hiệp hội Cầu lông nước Anh 
được thành lập để tổ chức, quản lí và lãnh 
đạo phong trào. 
- Năm 1899: giải vô địch cầu lông toàn nước 
Anh được tổ chức lần thứ nhất. 
21 
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về sự xuất hiện môn Cầu 
lông trên thế giới. 
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về sự phát triển môn 
Cầu lông trên thế giới. 
- GV yêu cầu các thành viên của nhóm khác 
theo dõi, đặt câu hỏi để làm rõ các vấn đề cần 
quan tâm hoặc chưa rõ. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm 
vụ học tập 
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, 
chuyển sang nội dung mới. 
- Ngày 5/7/1934: Liên đoàn Cầu lông quốc 
tế được thành lập với tên viết tắt là IBF 
(International Badminton Federation) 
- Từ năm 1948: Liên đoàn Cầu lông quốc tế 
đã tổ chức giải vô địch cầu lông đồng đội 
nam. Những năm tiếp theo, các giải cầu lông 
đồng đội nữ. 
→ Lịch sử phát triển môn Cầu lông trên thế 
giới là sự lớn mạnh không ngừng, đến nay 
đã có trên 176 quốc gia thành viên. 
- Năm 2006: Liên đoàn Cầu lông quốc tế đã 
có sự thay đổi mạnh mẽ về luật thi đấu nhằm 
đưa các trận đấu cầu lông lên một đỉnh cao 
mới, đồng thời liên đoàn cũng đổi tên thành 
Liên đoàn Cầu lông thế giới với tên viết tắt 
là BWF (Badminton World Federation). 
- Từ cuối thế kỉ XX đến nay: Liên đoàn Cầu 
lông thế giới đã tổ chức nhiều giải thi đấu 
với những cấp độ khác nhau ở nhiều nước 
trên toàn thế giới. 
Hoạt động 2: Lịch sử phát triển môn Cầu lông ở Việt Nam 
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: 
- Sự xuất hiện môn cầu lông ở Việt Nam. 
- Sự phát triển môn cầu lông ở Việt Nam. 
b. Nội dung: 
22 
- GV hướng dẫn HS đọc và nghiên cứu nội dung “Lịch sử phát triển môn Cầu lông 
ở Việt Nam” trong SGK. 
- HS đọc, nghiên cứu nội dung “Lịch sử phát triển môn Cầu lông ở Việt Nam” trong 
SGK. 
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở: 
- Sự xuất hiện môn cầu lông ở Việt Nam. 
- Sự phát triển môn cầu lông ở Việt Nam. 
d. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV chia HS thành 2 nhóm, yêu cầu các HS 
thảo luận, thực hiện nhiệm vụ theo 2 nội 
dung: 
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về sự xuất hiện môn Cầu 
lông ở Việt Nam 
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về sự phát triển môn 
Cầu lông ở Việt Nam. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS làm việc theo các nhóm, tìm hiểu về 2 
nội dung GV đưa ra. 
- GV quan sát ý thức, sự chuẩn bị, chủ động 
tham gia của các nhóm, cá nhân để động viên, 
nhắc nhở, khuyến khích kịp thời, tạo sự hứng 
thú đối với nội dung trình bày. 
2. Lịch sử phát triển môn Cầu lông ở Việt 
Nam 
a. Sự xuất hiện môn Cầu lông ở Việt Nam 
- Những năm 40 của thế kỉ trước: một số 
người Pháp đã đưa môn Cầu lông vào Việt 
Nam và tổ chức chơi ở sân Tao Đàn (Thành 
phố Hồ Chí Minh). 
b. Sự phát triển môn Cầu lông ở Việt Nam 
- Sự phát triển của phong trào tập luyện cầu 
lông trong quần chúng: 
+ Những ngày đầu sau khi thống nhất đất 
nước, phong trào tập luyện cầu lông trên 
toàn quốc được phổ biến ở một số thành 
phố, thị xã, sau đó lan rộng sang nhiều địa 
phương khác. 
23 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo 
luận 
- GV mời đại diện các nhóm thuyết trình về 
nội dung được phân công: 
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về sự xuất hiện môn Cầu 
lông ở Việt Nam 
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về sự phát triển môn 
Cầu lông ở Việt Nam. 
- GV yêu cầu các thành viên của nhóm khác 
theo dõi, đặt câu hỏi để làm rõ các vấn đề cần 
quan tâm hoặc chưa rõ. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm 
vụ học tập 
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 
+ Từ chỗ Cầu lông chỉ được phổ biến chủ 
yếu ở đối tượng công nhân viên chức thì đến 
nay môn thể thao này đã xâm nhập vào hầu 
hết các thành phần xã hội. 
+ Đến nay, Cầu lông đã trở thành một trong 
những môn thi đấu quan trọng của nhiều đại 
hội TDTT. 
- Sự phát triển cầu lông thành tích cao ở Việt 
Nam: 
+ Năm 1990, Liên đoàn Cầu lông Việt Nam 
được thành lập với tên viết tắt là VBF 
(VietnamBadminton Federation). 
+ Hiện nay, nhiều địa phương trên cả nước 
đã tích cực đầu tư xây dựng lực lượng vận 
động viên cầu lông, họ được đào tạo tại các 
trung tâm TDTT cấp tỉnh, thành phố. Đầu 
thế kỉ XXI, cầu lông Việt Nam đã tích cực 
hội nhập với cầu lông thế giới. Một số vận 
động viên cầu lông Việt Nam đã đạt được 
những thành tích cao trong bảng xếp hạng 
của thế giới. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TỆP 
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS ghi lại được một số nội dung chính đã học 
vào vở (lịch sử ra đời, phát triển môn Cầu lông thế giới; lịch sử ra đời và phát triển 
môn cầu lông ở Việt Nam). 
24 
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, chốt và ghi lại một số nội dung 
chính đã học vào vở (lịch sử ra đời, phát triển môn Cầu lông thế giới; lịch sử ra đời 
và phát triển môn cầu lông ở Việt Nam). 
c. Sản phẩm học tập: Ghi vào vở lịch sử ra đời, phát triển môn Cầu lông thế giới; 
lịch sử ra đời và phát triển môn cầu lông ở Việt Nam. 
d. Tổ chức hoạt động: 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Từ những nội dung đã được học, em hãy chốt và ghi 
lại một số nội nội dung chính đã học vào vở vở (lịch sử ra đời, phát triển môn C

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_the_duc_10_chu_de_su_dung_cac_yeu_to_tu_nhien_dinh_d.pdf