Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 6, Bài 3: Luyện tập "Thành phần nguyên tử"

Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 6, Bài 3: Luyện tập "Thành phần nguyên tử"

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:

- Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của hạt nhân

- Nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình

2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử

3.Thái độ: Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Năng lực tính toán hóa học

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp: dạy học theo hợp đồng

2.Thiết bị:

- Giáo viên: bản hợp đồng, máy tính

- Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học

 

doc 6 trang Dương Hải Bình 31/05/2022 5390
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 6, Bài 3: Luyện tập "Thành phần nguyên tử"", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết 06: 	BÀI 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ	
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của hạt nhân
- Nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử 
3.Thái độ: Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm 
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: dạy học theo hợp đồng
2.Thiết bị:
- Giáo viên: bản hợp đồng, máy tính
- Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
10A2
10A4
10A5
10A6
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động 1 (2 phút)	I. Hoạt động Khởi động 
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: các thí nghiệm của Tôm-xon, 
Rơ-dơ-pho, Chat-uých đã có những đóng góp gì vào hiểu biết của nhân loại về nguyên tử ?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Lắng nghe ,phân tích tái hiện kiến thức, kích thích tìm hiểu
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ
TN tìm ra electron của Tom-xơn.
TN tìm ra hạt nhân của Rơ-dơ-pho.
Hạt nhân gồm các proton và nơtron.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Hoạt động 2: ( 38 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: 
Củng cố kiến thức về:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của hạt nhân
- Nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình
Rèn Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Giới thiệu hợp đồng: 
HĐ có 5 nhiệm vụ (3 nhiệm vụ bắt buộc và 2 nhiệm vụ tự chọn). 
- Phát bản hợp đồng
- Nêu các yêu cầu về nhiệm vụ trong hợp đồng học tập.
-Theo dõi và trao đổi thêm khi thật cần thiết. 
- Trong quá trình theo dõi và tương tác, GV có thể nghiệm thu từng phần mà HS đã hoàn thành.
- GV lưu ý : HS chọn 1 trong 2 nhiệm vụ tự chọn
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Thanh lí hợp đồng
-Yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo từng nhiệm vụ (theo thứ tự)
- Mời HS tham gia nhận xét, đánh giá
- Khai thác các sản phẩm để rút ra kiến thức bài học
- Đưa ra đáp án 4 nhiệm vụ bắt buộc.
- Hỏi có bao nhiêu HS hoàn thành 4 NV bắt buộc.
- Mời các nhóm hoàn thành nhiệm vụ tự chọn trình bày.
- Đưa ra đáp án các nhiệm vụ tự chọn.
Nghiên cứu, kí kết hợp đồng
-Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ, ghi nhận các nội dung trong HĐ
-Trao đổi với GV và thống nhất nhiệm vụ
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
 Thực hiện hợp đồng
- Thực hiện 3 nhiệm vụ bắt buộc trong HĐ.
- HS có thể thực hiện nhiệm vụ nào trước cũng được.
- HS chọn nhiệm vụ tự chọn 
-Trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ.
-Ghi nhận, đối chiếu; phản hồi tích cực, đánh giá nhận xét kết quả của bạn.
- HS đối chiếu đáp án để tự đánh giá (hoặc đổi bài cho bạn đánh giá)
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả nhiệm vụ tự chọn.
-HS ghi kết quả vào bản hợp đồng và nộp lại cho GV.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổng kết số lượng HS hoàn thành NV bắt buộc và tự chọn .
- HS nhận xét, thảo luận.
- Đánh giá kết quả học tập học sinh.
4. Củng cố
* Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1. Nguyên tố Clo trong tự nhin l một hh gồm hai đồng vị 35Cl(75%) v 37Cl (25%) . Nguyn tử khối trung bình của Clo l 35,5 . Phần trăm về KL của 35Cl trong muối kaliclorat KClO3 l 
Câu 2. Nguyên tử 11X có : 
A. 1nơtron, 1 proton.	 B. 1 proton, 2 nơtron. C. 1 proton, 0 nơtron. D. 2 proton, 2 electron.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về nguyên tử Y là đúng:
 1. Y có 3 lớp e 2. Y có 10 nơtron ở nhân 3. Y thuộc nhóm VIII
a. Chỉ có câu 1 b. chỉ có câu 2 c. Câu 2 và 3 d. Câu 1,2,3
Câu 4: Một nguyên tố có Z = 17 và N = 18. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là
a. X b. X c. X d. X
Câu 5:\ Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị là C , C . Nguyên tố Oxi có 3 đồng vị là O , O , O .Số loại phân tử CO2 có thể tạo ra là :	a:\ 8 b:\ 10 c:\ 12 d:\ 18
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ làm việc độc lập 
+ hợp tác nhóm
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
Làm bài 1.19 ; 1.22 ; 1.23 ; 1;24 SBT
Nắm vững các kiến thức đã học, chuẩn bị bài “Cấu tạo vỏ nguyên tử”
Ngày tháng năm 
TỔ TRƯỞNG CM
HỢP ĐỒNG BÀI
 “ LUYỆN TẬP: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ”
Họ và tên học sinh: 
Thời gian : 20 phút
Nhiệm
vụ
Nội dung
Lựa chọn
¸
P
Đáp án
C
D
Tự đánh giá
Ñ
@
i
1
Câu 1: Ntử có thành phần cấu tạo ntn? Cho biết khối lượng ; điện tích của các hạt tạo nên ntử? 
Bắt buộc
2
Câu 2: bài tập 1( T18 sgk)
Bắt buộc
3
Câu 3: bài tập 2(T18 sgk)
Bắt buộc
4
Câu 4: bài tập 5(T18 sgk)
Tự chọn
5
Câu 5: bài tập 6(T18sgk) 
Tự chọn
Em xin cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong hợp đồng.
 Xác nhận của GV Học sinh
Ghi chú: 
P	Đã hoàn thành i	Bài làm sai.
<	Tiến triển tốt =	Khó 
Tự đánh giá: J 	Nhiệm vụ rất hay L	Nhiệm vụ chán ngắt K 	Bình thường
@	Bài làm chưa chính xác hoàn toàn với đáp án của giáo viên. 
¸	Thời gian tối đa hoặc thời gian ước tính 
Ñ	Bài làm chính xác với đáp án của giáo viên
PHỤ LỤC: ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRONG HỢP ĐỒNG
Câu 1: Lớp vỏ :e me = 0,000554
 qe = 1-
ntử 
 p : mp » 1u
 qp = 1+
 Hạt nhân:
 n : mn » 1u
 qn =o
 * Số Z= Số p = Số e = SHNT
Câu 2: 
mntử = mp + mn +me 
 Theo bài ra :
mntử Nitơ = m7p + m7n + m7e 
 = 7 . 1,6726.10-27 + 7 . 1,6748.10-27 
 + 7 . 9,1094.10-27
 = 23,4382.10-27kg =23,4382.10-24g
b) 
Nx: me rất nhỏ so với mp ;mn
Þ Do vậy mntử » mp + mn = mhn
Câu 3: 
Bài tập 2 ( T18 sgk)
=
gần với đồng vị 39K ; vì % đồng vị này là lớn nhất
Câu 4: Bài 5: (SGK T18)
-Thể tích thực của các ntử Ca trong tinh thể
V1mol ntử Ca = .25,87 =19,15 cm3
mà 1mol ntử Ca có 6.1023 ntử 
Þ vậy: V1 ntử Ca = cm3
-Nếu coi ntử Ca là 1 quả cầu 
ADCT : V =Þ r==
 = 1,93.10-8 cm
Câu 5: Bài tập 6 (SGK 18)
65Cu16O ; 65Cu17O ; 65Cu18O
63Cu16O ; 63Cu17O ; 63Cu18O

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_10_tiet_6_bai_3_luyen_tap_thanh_phan_ngu.doc