Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 26: Luyện tập "Liên kết hóa học" (Tiếp theo)

Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 26: Luyện tập "Liên kết hóa học" (Tiếp theo)

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:

 - Liên kết ion: Viết sự hình thành ion, sự hình thành hợp chất ion

 - Liên kết cộng hoá trị: Viết công thức e, công thức cấu tạo của các chất

- Điện hóa trị, cộng hóa trị

* Trọng tâm:

- Viết sự hình thành ion, liên kết ion

- Viết công thức e, công thức cấu tạo

- Xác định điện hoá trị và cộng hóa trị của nguyên tố

2.Kĩ năng:

- Viết sự hình thành ion, liên kết ion

- Viết công thức e, công thức cấu tạo

- Xác định điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố

3.Thái độ: Tích cực, chủ động

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực tính toán hóa học.

 

doc 6 trang Dương Hải Bình 31/05/2022 5390
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 26: Luyện tập "Liên kết hóa học" (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: ..../ / 
Tiết 26:	LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HÓA HỌC (TIẾT 2)	
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
 - Liên kết ion: Viết sự hình thành ion, sự hình thành hợp chất ion
 - Liên kết cộng hoá trị: Viết công thức e, công thức cấu tạo của các chất
- Điện hóa trị, cộng hóa trị
* Trọng tâm: 
- Viết sự hình thành ion, liên kết ion
- Viết công thức e, công thức cấu tạo
- Xác định điện hoá trị và cộng hóa trị của nguyên tố 
2.Kĩ năng:
- Viết sự hình thành ion, liên kết ion
- Viết công thức e, công thức cấu tạo
- Xác định điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố 
3.Thái độ: Tích cực, chủ động 
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. 
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực tính toán hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: dạy học theo hợp đồng
2.Thiết bị: bản hợp đồng, 
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
10A2
10A4
10A5
10A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
Hoạt động 1 (2 phút)	I. Hoạt động Khởi động 
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
Ở tiết trước c và các em cùng nhau ôn luyện một số kiến thức và bài tập về liên kết hóa học. Ở bài ngày hôm nay c và các em tiếp tục làm một số dạng bài tập về liên kết hóa học
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
Lắng nghe ,bị kích thích và tái hiện kiến thức trong đầu
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Hoạt động 2 : ( 35 phút): Hoạt động hình thành kiến thưc
Củng cố kiến thức về:
 - Liên kết ion: Viết sự hình thành ion, sự hình thành hợp chất ion
 - Liên kết cộng hoá trị: Viết công thức e, công thức cấu tạo của các chất
- Điện hóa trị, cộng hóa trị
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Giới thiệu hợp đồng: 
HĐ có 5 nhiệm vụ (3 nhiệm vụ bắt buộc và 2 nhiệm vụ tự chọn). 
- Phát bản hợp đồng
- Phát phiếu học tập
- Nêu các yêu cầu về nhiệm vụ trong hợp đồng học tập.
-Theo dõi và trao đổi thêm khi thật cần thiết. 
- Trong quá trình theo dõi và tương tác, GV có thể nghiệm thu từng phần mà HS đã hoàn thành.
- GV lưu ý : HS chọn 1 trong 2 nhiệm vụ tự chọn 
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Thanh lí hợp đồng
-Yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo từng nhiệm vụ (theo thứ tự)
- Mời HS tham gia nhận xét, đánh giá
- Khai thác các sản phẩm để rút ra kiến thức bài học
- Đưa ra đáp án 4 nhiệm vụ bắt buộc.
- Hỏi có bao nhiêu HS hoàn thành 4 NV bắt buộc.
- Mời các nhóm hoàn thành nhiệm vụ tự chọn trình bày.
- Đưa ra đáp án các nhiệm vụ tự chọn.
Nghiên cứu, kí kết hợp đồng
-Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ, ghi nhận các nội dung trong HĐ
-Trao đổi với GV và thống nhất nhiệm vụ
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
 Thực hiện hợp đồng
- Thực hiện 3 nhiệm vụ bắt buộc trong HĐ.
- HS có thể thực hiện nhiệm vụ nào trước cũng được.
- HS chọn nhiệm vụ tự chọn 
-Trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ.
-Ghi nhận, đối chiếu; phản hồi tích cực, đánh giá nhận xét kết quả của bạn.
- HS đối chiếu đáp án để tự đánh giá (hoặc đổi bài cho bạn đánh giá)
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả nhiệm vụ tự chọn.
-HS ghi kết quả vào bản hợp đồng và nộp lại cho GV.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổng kết số lượng HS hoàn thành NV bắt buộc và tự chọn .
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS làm bài tập
Câu 1: Viết cấu hình electron và xác định số proton, electron của:
a. Na (Z=11); b. Fe ( Z = 26) c. O2- (Z=8) d. K+ (Z= 19)
Câu 2 : R là nguyên tố nhóm A, oxit cao nhất của R là RO2. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 75% về khối lượng.
a. Xác định tên của R.
b. Viết công thức electron, công thức cấu tạo phân tử hợp chất của R với hiđro.
Câu 3: Viết cấu hình electron và xác định số proton, electron của:
a. Al (Z=13); b. Cu( Z = 29) c. Ca2+ (Z=20) d. Cl- (Z=17)
Câu 4: Nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm IA, nguyên tố Y thuộc chu kì 3 nhóm VIIA.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố X, Y.
b. Viết sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử tạo thành từ X và Y.
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập 3,4,5,6,7,8,9 (sgk 76); 3.47→3.54 (SBT)
Ngày tháng năm 201
TỔ TRƯỞNG CM
HỢP ĐỒNG BÀI
 “ LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HÓA HỌC”
Họ và tên học sinh: 
Thời gian : 20 phút
Nhiệm
vụ
Nội dung
Lựa chọn
¸
P
Đáp án
C
D
Tự đánh giá
Ñ
@
i
1
Câu 1: Trình bày sự giống nhau và khác nhau của liên kêt ion và lk CHT
Bắt buộc
2
Câu 2: Bài tập 1 (SGK 76)
Bắt buộc
3
Câu 3: Bài tập 3 (SGK 76)
Bắt buộc
4
Câu 4: Bài tập 7 (SGK 76)
Tự chọn
5
Câu 5: Bài tập 8 (SGK 76)
Tự chọn
Em xin cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong hợp đồng.
 Xác nhận của GV Học sinh
Ghi chú: 
P	Đã hoàn thành i	Bài làm sai.
<	Tiến triển tốt =	Khó 
Tự đánh giá: J 	Nhiệm vụ rất hay L	Nhiệm vụ chán ngắt K 	Bình thường
@	Bài làm chưa chính xác hoàn toàn với đáp án của giáo viên. 
¸	Thời gian tối đa hoặc thời gian ước tính 
Ñ	Bài làm chính xác với đáp án của giáo viên
PHỤ LỤC: ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRONG HỢP ĐỒNG
Câu 1: So sánh liên kết ion với liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết CHT không cực
So sánh 
Liên kết cộng hóa trị không cực 
Liên kết cộng hoá trị có cực 
Liên kết ion 
Giống nhau về mục đích 
Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc khí hiếm (2e hoặc 8e)
Khác nhau về bản chất 
Dùng chung e. Cặp e không bị lệch 
Dùng chung e. Cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
Cho và nhận e 
Thường tạo nên 
Giữa các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố phi kim
Giữa phi kim mạnh yếu khác nhau
Giữa kim loại và phi kim 
Nhận xét 
Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết ion 
Câu 2: a) Na àNa+ + 1e
Mg à Mg2+ + 2e
Al à Al3+ + 3e
Cl + 1e à Cl-
S + 2e à S2- 
O + 2e à O2- 
b) Cấu hình e lớp ngoài cùng của các ion giống cấu hình e của khí hiếm
Câu3
 BT3/76
Liên kết ion: Na2O, MgO, Al2O3
Liên kết CHT có cực: SiO2, P2O5, SO3, Cl2O5 
Câu 4: 
BT7/76: Điện hoá trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA tương ứng là 2-, 1-
Câu 5:
BT8/76:
a) Các nguyên tố có cùng cộng hoá trị 1 (Cl, Br); 2 ( Se, S); 3 (P, N); 4 (Si, C)
b) Các nguyên tố có cùng cộng hoá trị 1 (Cl, F); 2 ( Te, S); 3 (P, N, As); 4 (Si)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_10_tiet_26_luyen_tap_lien_ket_hoa_hoc_ti.doc