Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 22: Liên kết ion. Điện hóa trị
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS giải thích được:
- Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau.
- Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Định nghĩa liên kết ion.
- Điện hoá trị của nguyên tố trong hợp chất.
* Trọng tâm:
- Sự hình thành cation, anion.
- Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Sự hình thành liên kết ion.
2.Kĩ năng:
- Xác định được điện hoá trị nguyên tố trong một số phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể.
- Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
- Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực tính toán hóa học.
B. CHUẨN BỊ
Ngày soạn: Tiết 22: LIÊN KẾT ION. ĐIỆN HÓA TRỊ A MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS giải thích được: - Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau. - Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. - Định nghĩa liên kết ion. - Điện hoá trị của nguyên tố trong hợp chất. * Trọng tâm: - Sự hình thành cation, anion. - Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. - Sự hình thành liên kết ion. 2.Kĩ năng: - Xác định được điện hoá trị nguyên tố trong một số phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể. - Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể. - Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể. 3.Thái độ: Tích cực, chủ động 4. Định hướng năng lực hình thành - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực tính toán hóa học. B. CHUẨN BỊ 1.Phương pháp: Hợp tác nhóm 2.Thiết bị: 1. GV: hình vẽ 3.1 2. HS: học bài và nghiên cứu trước nội dung bài C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 10A2 10A4 10A5 10A6 2. Kiểm tra bài cũ: Viết cấu hình electron nguyên tử có Z = 3, 12, 16, 17, 9? Xác định tính chất cơ bản của nguyên tố? 3. Bài mới: Hoạt động 1 (4 phút) I. Hoạt động Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nguyên tử với quan điểm của đê-mô-crit là hạt giữ nguyên không chia được nữa Vậy đó có phải là sự thực không? Nguyên tử liệu đã là hạt nhỏ nhất chưa hay còn được tạo nên từ các hợp phần khác? * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ Lắng nghe ,bị kích thích và tái hiện kiến thức trong đầu * Báo cáo kết quả và thảo luận HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức Hoạt động 2 : ( 36 phút): hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: HS giải thích được: - Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau. - Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. - Định nghĩa liên kết ion. - Điện hoá trị của nguyên tố trong hợp chất. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành 6 nhóm: Nhóm 1,4: Nghiên cứu sự tạo thành cation - Viết c/h e ngtu Li (Z=3); Li+, He (Z=2) - Sự tạo thành cation - Tên gọi cation Nhóm 2,5: Nghiên cứu sự tạo thành anion - Viết c/h e ngtu: F (Z=9); Ne (Z=10) - Sự tạo thành anion - Tên gọi anion Nhóm 3,6: Nghiên cứu thế nào là ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử? Cho VD - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS chốt kiến thức * Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành 6 nhóm Yầu cầu các nhóm cùng ngiên cứu và thảo luận về sự tạo thành liên kết ion - Viết c/h e ngtu của Na , Na+, Cl, Cl- - Nghiên cứu sự tạo thành phân tử NaCl - Hình thành khái niệm liên kết ion - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS chốt kiến thức Trong hợp chất ion, hoá trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hoá trị của nguyên tố đó (Hoá trị ) điện hoá trị = điện tích ion VD: Þ Các nguyên tố IA, IIA, IIIA có điện hóa trị là 1+, 2+, 3+ Các ntố pk VIA ; VIIA có điện hoá trị là 2- ; 1- Lắng nghe và nhận nhiệm vụ * Thực hiện nhiệm vụ học tập - Thảo luận nhóm *Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo kết quả đã hoàn thành, HS khác sẽ bổ xung nếu cần thiết theo sự chỉ định của giáo viên I/ SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION 1/ Ion, cation và anion Nhóm 1 (4) a) Sự tạo thành cation Thí dụ: Sự hình thành Cation của nguyên tử Li(Z=3) Cấu hình e: 1s22s1 1s22s1 ® 1s2 + 1e (Li) (Li+) Hay: Li ® Li+ + 1e Kết luận : Trong các phản ứng hoá học, để đạt được cấu hình bền của khí hiếm, nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường e cho nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành phần tử mang điện dương gọi là cation ns1nhường 1e (n>1)à Ion M+ ns2nhường 2e(n>1)à Ion M2+ ns2np1nhường 3eà Ion M3+ àTên cation được gọi theo tên kim loại Vd: Li+ gọi là cation liti Nhóm 2 (5) b) Sự tạo thành anion Thí dụ : Sự hình thành anion của nguyên tử F(Z=9) Cấu hình e: 1s22s22p5 + 1 e ® 1s22s22p6 (F) (F –) Hay: F + 1e à Kết luận :Trong các phản ứng hoá học, để đạt được cấu hình bền của khí hiếm, nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận thêm e của nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành phần tử mang điện âm gọi là anion - ns2np3 nhận 3e à X3- - ns2np4 nhận 2e à X2- - ns2np5 nhận 1e à X- àTên anion được gọi theo tên gốc axit (trừ O2– gọi là anion oxit) VD: F – gọi là anion florua è Các cation và anion được gọi chung là ion : Cation « Ion dương Anion « Ion âm Nhóm 3 (6) 2/ Ion đơn nguyên tử và ion âm đa nguyên tử a) Ion đơn nguyên tử là ion tạo nên từ 1 nguyên tử . Thí dụ cation Li+ , Na+ , Mg2+ , Al3+ và anion F – , Cl– , S2– , . b) Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm. Thí dụ: Cation amoni NH4+, anion hidroxit OH–, anion sunfat SO4 2–, ... - Lắng nghe và nhận nhiệm vụ * Thực hiện nhiệm vụ học tập Thảo luận nhóm * Báo cáo kết quả học tập HS báo cáo kết quả đã hoàn thành, HS khác sẽ bổ xung nếu cần thiết theo sự chỉ định của giáo viên II/ SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION Xét quá trình hình thành phân tử NaCl: Na à Na+ + 1e Cl +1e à Cl- 1e Na + Cl ® Na+ + Cl– (2, 8, 1) (2, 8, 7) (2, 8) (2, 8, 8) Hai ion tạo thành Na+ và Cl– mang điện tích ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện , tạo nên phân tử NaCl : Na+ + Cl– ® NaCl ĐN : Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu PTHH: 2X1e 2 Na + Cl2 ® 2Na+Cl– 4. Củng cố: * Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS làm bài tập 1. Điện hóa trị của natri trong NaCl là A : +1 B : 1+ C : 1 D. 1- 2. Tính chất nào dưới đây là tính chất của hợp chất ion? A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao. C. Hợp chất ion có dễ hoá lỏng. D. Hợp chất ion có có nhiệt độ sôi không xác định. 3. Nguyên tố nào dưới đây có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn? A. Oxi B. Clo C. Brom D. Flo 4. Điện hoá trị của các nguyên tố O, S trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA đều là A. 2− B. 2+ C.6− D. 6+ 5. Nguyên tử nguyên tố X (Z = 12) có điện hoá trị trong hợp chất với nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA là A. 2+. B. 2−. C. 7+. D. 7−. - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập SGK - Chuẩn bị bài liên kết cộng hoá trị Ngày tháng năm 201 TỔ TRƯỞNG CM
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_10_tiet_22_lien_ket_ion_dien_hoa_tri.doc