Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 1 đến 7 (Mới nhất)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên qua trực tiếp đến chương trình lớp 10.
- Phân biệt các khái niệm cơ bản và triều tượng: Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản, tỉ khối của chất khí, .
- Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí ở đktc (V) và số mol phân tử chất (A).
3. Thái độ:
- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo.
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ môn hóa khi vào cấp 3.
b. Các năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp dạy học
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học.
- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học
-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập các kiến thức thông qua các họat động.
Tuần 1 Tiết 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên qua trực tiếp đến chương trình lớp 10. - Phân biệt các khái niệm cơ bản và triều tượng: Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản, tỉ khối của chất khí, . - Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí ở đktc (V) và số mol phân tử chất (A). 3. Thái độ: - Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo. - Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch. 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ môn hóa khi vào cấp 3. b. Các năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học. - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập các kiến thức thông qua các họat động. III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) GV: Đặt câu hỏi chung cho cả lớp: Hãy nhắc lại các kiến thức hóa học đã học? HS cần trả lời được đó là : Cấu tạo nguyên tử, các loại phản ứng hóa học, bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tử, nguyên tố, chất . 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: trò chơi Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Trò chơi ô chữ * Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất không lẫn bất cứ một chất nào khác ( vd: Nước cất) gọi là gì? Chữ trong từ chìa khóa: H, C * Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hoá học Chữ trong từ chìa khóa: H * Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất Chữ trong từ chìa khóa: P, H * Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư * Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân Chữ trong từ chìa khóa: A * Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử. Chữ trong từ chìa khóa: O * Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu Chữ trong từ chìa khóa: N,G * Hàng ngang 8: Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi chân ký hiệu. Chữ trong từ chìa khóa: O,A Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác Ô chữ C H Â T T I N H K H I Ê T H Ơ P C H Â T P H Â N T Ư N G U Y Ê N T Ư N G U Y Ê N T Ô H O A T R I H I Ê N T Ư Ơ N G V Â T L Y C Ô N G T H Ư C H A H O C Ô chìa khóa: phản ứng hóa học(Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác) Gv yêu cầu học sinh nêu khái niệm phản ứng hóa học là gì? PT học hóa, hóa trị, NTK? Dẫn vào bài HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên qua trực tiếp đến chương trình lớp 10. - Phân biệt các khái niệm cơ bản và triều tượng: Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của GV Họat động của HS Nội dung GV: Yêu cầu các nhóm học sinh nhắc lại các khái niệm: Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp? Cho ví dụ? GV bổ sung và hoàn chỉnh, sau đó yêu câu học sinh nhắc lại. GV tóm tắt lại nội dung trên bảng. HS: thảo luận phát biểu, đưa ra ví dụ. HS: Nhắc lại các khái niệm. I.CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN: -Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện. -Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. -Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. -Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. GV yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm mol là gì? Khối lượng mol là gì? GV lấy ví dụ với Fe và H2 để HS Trình bày cụ thể. GV chia nhóm HS và yêu cầu mỗi nhóm HS thảo luận cho biết có các công thức tính số mol nào? GV bổ sung và tóm tắt thành sơ đồ. GV cung cấp ví dụ cho HS các nhóm tính. HS trả lời. HS thảo luận nhóm và trình bày câu trả lời. HS thảo luận tính toán kết quả và trả lời. II. MOL: Mol là lượng chất có chứa N(6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Khối lượng mol (M)là khối lượng tính bằng gam của 1mol chất đó. Ví dụ: 1mol Fe có chứa 6.1023 nguyên tử Fe. 1 mol H2 có chứa 6.1023 phân tử H2. Các công thức tính số mol: m=n.M n=V/22.4 m V n=m/M V=n.22.4 n n=A/N A=n.N A A:số phân tử; n:số mol;V:thể tích ở đktc; m: khối lượng. Ví dụ: Tính số mol của: 5,6 gam Fe, 3,36 lít CO2 ở đkc. nFe=5,6/56=0,1 mol. n(CO2)=3,36/22,4=0,15 mol. GV Yêu cầu các nhóm học sinh nêu Hóa trị của một nguyên tố? Định luật bảo toàn khối lượng ? GV bổ sung và hoàn chỉnh. GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung định luật bảo toàn khối lượng. GV biểu diễn pư tổng quát và yêu cầu HS cho biết biểu thức. HS trả lời. HS nêu nội dung định luật. HS ghi biểu thức tính vào bảng. III. HÓA TRỊ, ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG: Cách viết CTPT dựa vào hóa trị: AB ax = by Định luật bảo toàn khối lượng: trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng các chất tham gia pư bằng khối lượng các chất tạo thành. A + B --> C + D thì mA + mB = mC + mD GV cung cấp bài tập, yêu cầu HS nhắc lại CT cần vận dụng để áp dụng tính. HS nhắc lại các CT liên hệ và tính. Một hỗn hợp khí A gồm 0,8 mol O2; 0,2 mol CO2 và 2 mol CH4 . Giải: mA= m(O2)+m(CO2)+m(CH4) =0,8.32+0,2.44+2.16=66,4 (gam). HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV cung cấp nội dung bài tập: hãy điền vào ô trống của bảng sau các số liệu thích hợp. Số p Số n Số e Ngtử 1 19 20 ? Ngtử 2 ? 18 17 Ngtư 3 19 21 ? Ngtử 4 17 20 ? Trong 4 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học? Sau đó mời 2 HS lên bảng trình bày. HS suy nghĩ và trả lời. IV. BÀI TẬP: Số p Số n Số e Ngtử 1 19 20 19 Ngtử 2 17 18 17 Ngtử 3 19 21 19 Ngtử 4 17 20 17 b) Nguyên tử 1 và 3 thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì có cùng số p là 19 (nguyên tố ka li) Nguyên tử 2 và thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì có cùng số p là 17 (nguyên tố Clo) HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng, mở rộng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Sưu tầm một số bài thơ Hóa học nghĩa là chai với lọ Là bình to bình nhỏ đủ thứ bình Hóa học chế tạo chất rắn hơn len, bền hơn vàng Em cắm hoa tươi ở cạnh bàn Mong rằng học hóa bớt khôi khan Em ơi trong hóa nhiều công thức Cũng đẹp như hoa lại chẳng tàn Bài ca hóa trị Bài ca NTK 4. Hướng dẫn về nhà: -Về nhà xem lại các nội dung : tỉ khối hơi của chất khí, dung dịch, sự phân loại các chất vô cơ. -Làm bài tập sau : : Một hỗn hợp khí A gồm 0,8 mol O2; 0,2 mol CO2 và 2 mol CH4 . Cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? Bao nhiêu lần? Tính % thể tích và % khối lượng mỗi khí trong A? Tuần 1 Tiết 2 ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên qua trực tiếp đến chương trình lớp 10. - Các khái niệm cơ bản về dung dịch và sử dụng thành thạo các công thức tính tan, nồng độ %, nồng độ mol, khối lượng riêng dung dịch. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phân tử, tỉ khối của chất khí, . - Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí ở đktc (V) và số mol phân tử chất (A). - Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản mà ở lớp 8, 9 các em đã làm quen. 3. Thái độ: - Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo. - Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch. 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ môn hóa khi vào cấp 3. b. Các năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học. - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập các kiến thức mà GV đã dặn dò trước. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức GV đặt vấn đề nêu mục tiêu bài học HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên qua trực tiếp đến chương trình lớp 10. - Phân biệt các khái niệm cơ bản và triều tượng: Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV: Từ mối quan hệ giữa số mol n và thể tích V trong sơ đồ đưa ra mối quan hệ giữa các giá trị V và n trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa về tỉ khối của chất khí. GV yêu cầu HS trả lời khối lượng mol của không khí là bao nhiêu? Tỉ khối hơi của khí A so với không khí được tính như thế nào? HS: Phát biểu và viết biểu thức. HS trả lời. I. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ A SO VỚI B: VA=VB nA=nB trong cùng điều kiện T,P. d = = Mkk=29 dA/kk = MA/29 GV yêu cầu HS nhắc khái niệm về dung dịch và độ tan, viết biểu thức tính. GV cho HS nhận xét ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan. GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào là nồng độ mol, nồng độ %? Viết các công thức tính. GV cung cấp thêm các công thức tính khối lượng riêng từ đó yêu cầu các nhóm HS thay thế để tìm ra biểu thức liên hệ giữa nồng đọ mol và nồng độ %. HS phát biểu và viết các biểu thức. HS trả lời. HS trả lời và viết các công thức tính. HS thảo luận và trình bày cách thay thế để có biểu thức liên hệ. II. DUNG DỊCH : 1. Độ tan: .mdd = mct + mdm .Độ tan S = .100 (g) Đa số chất rắn: S tăng khi to tăng. Với chất khí: S tăng khi t0 giảm, p tăng. Nếu mt = S dd bão hòa. Nếu mt < S dd chưa bão hòa. Nếu mt > S dd quábão hòa. 2. Nồng độ % và nồng độ mol: C% = .100 (%) CM = . d = m/V => CM = GV: Các hợp chất vô cơ được chia thành bao nhiêu loại? Đó là những loại nào? GV Cho mỗi nhóm HS ứng với mỗi loại lấy ví dụ 10 chất và ghi vào bảng. HS trả lời. HS trao đổi và ghi các chất vào bảng trả lời của nhóm mình. III. PHÂN LOẠI CÁC CHẤT VÔ CƠ : chia 4 loại: 1. Oxit: - Oxit bazơ: CaO, FeO, CuO - Oxit axit: CO2, SO2, 2. Axit: HCl, H2SO4, 3. Bazơ: NaOH, KOH, 4. Muối: KCl, Na2SO4, HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV cung cấp nội dung bài tập cho HS vận dụng các công thức về dung dịch để tính toán. GV: Có phản ứng nào xảy ra? Chất nào còn dư? GV yêu cầu HS tính số mol của AgNO3 và HCl. GV hướng dẫn tính toán kết quả. HS đọc đề bài, phân tích và thảo luận với nhóm để tìm cách giải. HS trả lời. HS tính số mol. IV. BÀI TẬP: Cho 500 ml dd AgNO3 1M (d = 1,2 g/ml) vào 300ml dd HCl 2M (d = 1,5g/ml). Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l các chất tạo thành. Giả sử chất rắn chiếm thể tích không đáng kể. Giải: nHCl = 0,6 mol; nAgNO3 = 0,5 mol. Phương trình pứ: AgNO3 + HCl --> AgCl + HNO3 0,5 0,5 0,5 0,5 HNO3 0,5 mol; HCl còn dư 0,1 mol. V dd sau pứ = 0,5 + 0,3 = 0,8 lit Suy ra: CM (HCl) = 0,1/0,8 = 0,125M CM (HNO3) = 0,5/0,8 = 0,625M m dd AgNO3 = 500. 1,2 = 600g m dd HCl = 300. 1,5 = 450g. m AgCl = 0,5.143,5 = 71,75g m dd sau pứ = 600 + 450 – 71,75 = 978,25 g C%(HNO3) = .100 =3,22% C% (HCl)= .100 = 0,37% HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo - Làm bài tập sau : Hòa tan 15,5 g Na2O vào nước thu được 0,5 lit dd A. a)Viết phương trình phản ứng và tính CM của dd A. b)Tính thể tích dd H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết dung dịch A. c)Tính CM các chất trong dd sau phản ứng. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm Trình bày tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà xem trước bài mới. Tuần 2 Tiết 3 Chương 1 : NGUYÊN TỬ Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm; kích thước, khối lượng của nguyên tử. -Hạt nhân gồm các hạt proton và notron. - Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron. 2. Kĩ năng: - So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron. - So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử. 3. Thái độ: - Yêu mến các môn khoa học. - Tinh thần làm việc nghiêm túc, có ý thức tự giác học tập, tự vươn lên. 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ môn hóa khi vào cấp 3. b. Các năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học. - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh về một số nhà Bác học nghiên cứu, phát hiện thành phần cấu tạo nguyên tử. - Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực (H1.1 và 1.2 SGK) - Mô hình thí nghiệm khám phá hạt nhân nguyên tử (H1.3 SGK) 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc lại SGK lớp 8, phần cấu tạo nguyên tử. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: GV giới thiệu baì mới:GV giới thiệu sơ lược các nội dung của bài mới sẽ tìm Trình bày. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Hình ảnh miêu tả cấu tạo của nguyên tử. Vậy nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào? Chúng ta đã học ở lớp 8. Hôm nay chúng ta sẽ tìm Trình bày rõ hơn về điện tích, khối lượng, kích thước của chúng. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích). Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: Nguyên tử là gì? Nguyên tử được tạo từ những hạt nào? Kí hiệu các hạt. GV: Cho HS đọc SGK thảo luận nhóm về sự tìm ra electron và hạt nhân HS: Thảo luận nhóm và trả lời. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ mang điện âm. Nguyên tử tạo bởi 3 lọai hạt proton, nơtron và electron. HS: Cá nhân Nghiên cứu hình vẽ 1.1, 1.2 SGK /trang 4 và thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. I.Thành phần cấu tạo của nguyên tử. 1. Electron: a. Sự tìm ra electron: - Tia âm cực gồm chùm hạt electron mang điện tích âm và mỗi hạt đều có khối lượng được gọi là electron. b.Khối lượng, điện tích. me = 9,1.10-31 kg. qe = -1,6.10-19 (C)= 1- GV: Sử dụng hình 1.3 SGK mô tả thí nghiệm, yêu cầu hình sinh nhận xét. Kết quả thí nghiệm cho thấy điều gì? HS: Thảo luận nhóm và nhận xét từng hiện tượng . Hầu hết các hạt đều xuyên thẳng qua lá vàng chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng. Một số ít hạt đi lệch hướng ban đầu hoặc bị bật trở lại chứng tỏ tâm nguyên tử là hạt nhân mang điện tích dương. HS: Thảo luận nhóm rút ra kết luận về thành phần cấu tạo nguyên tử. 2. Sự tìm ra hạt nhân: -Nguyên tử có cấu tạo rỗng. -Hạt mang điện tích dương có kích thước nhỏ so với nguyên tử nằm ở tâm đó là hạt nhân nguyên tử. GV: yêu cầu học sinh đọc SGK tìm ra các thông tin về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. HS: Thảo luận nhóm rút ra kết luận về thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. 3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử: + Chứa proton (p) và nơtron (n). + Khối lượng: mp mn =1,67.10-27kg 1u. +Điện tích: qp = + 1,6.10-19 (c) = 1+. qn = 0 (hạt trung hòa) GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: so sánh đường kính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử? Đường kính của nguyên tử và của hạt nhân? GV giới thiệu về đơn vị nguyên tử u. Tính đơn vị u theo kg từ đó yêu cầu HS tính khối lượng của các hạt p và n theo đơn vị u. HS: đọc SGK, thảo luận nhóm và rút ra nhận xét, so sánh đường kính nguyên tử, hạt nhân, HS tính khối lượng của hạt p và n theo đơn vị u và kết luận. II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử. 1. Kích thước: dnt = 10-10 m =10-1nm =1A0 dhn=10-14 m =10-5 nm =10-4. (A0) de=dp =10-17m =10-8nm = 10-7 A0. 2.Khối lượng: 1u = 1/12 khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon 12. Nguyên tử này có khối lượng là 19,9265.10-27kg. 1u = 19,9265.10-27/12= 1,6605. 10-27kg . mp mn 1u. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X: X có 26 nơtron trong hạt nhân. X có 26 electron ở vỏ nguyên tử. X có điện tích hạt nhân là 26+. Khối lượng nguyên tử X là 26u. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Đáp án: B Phát biểu 2 và 3 đúng. Câu 2: Nguyên tử vàng có 79 electron ở vỏ nguyên tử. Điện tích hạt nhân của nguyên tử vàng là A. +79. B. -79. C. -1,26.10-17 C. D. +1,26.10-17 C. Câu 3: Một nguyên tử có 12 proton và 12 nơtron trong hạt nhân. Điện tích của ion tạo thành khi nguyên tử này bị mất 2 electron là A. 2+. B. 12+. C. 24+. D. 10+. Đáp án: A Câu 4: Nguyên tử natri có 11 electron ở vỏ nguyên tử và 12 nơtron trong hạt nhân. Tỉ số khối lượng giữa hạt nhân và nguyên tử natri là A. ≈ 1,0. B. ≈ 2,1. C. ≈ 0,92. D. ≈ 1,1. Đáp án: A Nguyên tử Na có 11 electron ở lớp vỏ nguyên tử, 11 proton và 12 nowtron trong hạt nhân. Vì me ≈ 9,1. 10-31 kg và mn ≈ mp ≈ 1,67.10-27 kg. me << mn và mp. Như vậy, coi như khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo GV yêu cầu HS tính khối lượng của nguyên tử Cacbon và nguyên tử Hiđro theo đơn vị u. HS: từ khối lượng của nguyên tử theo kg tính ra đơn vị u. mc = 19,9265.10-27/1,6605.10-27 = 12u. mC = 1,67.10-27/1,66.10-27 1u. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm Trình bày tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn về nhà: -Về nhà học bài cũ và xem trước bài hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị. -Làm bài tập sau: 3,4,5 sgk/9 Thày cô tải đủ bộ giáo án tại website: tailieugiaovien.edu.vn hoặc liên hệ số 0989832560 (có zalo) để được tư vấn ạ Tuần 2 Tiết 4 Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ĐỒNG VỊ I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Trình bày được: - Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân. - Số hiệu nguyn tử Z bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electroncó trong nguyên tử. - Kí hiệu nguyên tử : , X là kí hiệu hóa học của nguyên tố, số khối A là tổng số hạt proton và số hạt nơtron. -Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. 2. Kĩ năng: - Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại. - Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị. 3. Thái độ: - Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo. - Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch. 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ môn hóa khi vào cấp 3. b. Các năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học. - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý. - Giáo án giảng dạy, SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ và đọc trước bài mới. III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) GV: Cho biết thành phần cấu tạo của nguyên tử và đặc điểm của các thành phần đó? HS cần trả lời được: gồm có proton, nơtron, electron. Và các đặc điểm của các loại hạt này. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Cho HS quan sat một số hình ảnh hạt nhận nguyên tử. GV: Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và nơtron và có kích thước rất nhỏ bé. Hôm nay chúng ta sẽ tìm Trình bày về những vấn đề liên quan xung quanh số đơn vị điện tích hạt nhân. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) Þ nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của GV Họat động của HS Nội dung GV: Liên hệ với phần kiểm tra bài cũ cho học sinh rút ra kết luận điện tích hạt nhân là điện tích của hạt nào? Cho ví dụ? GV: Cho HS tìm Trình bày SGK và cho biết số khố là? Công thức tính? Cho ví dụ? HS: Cá nhân học sinh suy nghĩ trả lời. Điện tích hạt nhân là điện tích của hạt proton. HS: Cho ví dụ: Oxi có 8 proton thì điện tích hạt nhân là 8 + và số đơn vị điện tích hạt nhân là 8. HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ và đại diện trả lời. Cho ví dụ. I.HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ: 1. Điện tích hạt nhân: Nếu hạt nhân nguyên tử có Z hạt proton thì điện tích hạt nhân là Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân là Z. Vì vậy: số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = số e =Z 2 .Số khối: Số khối của hạt nhân (A) bằng tổng số prton(Z) và tổng số nơtron (N) Công thức: A = Z + N GV: Cho học sinh tìm Trình bày SGK và nêu định nghĩa nguyên tố hóa học là gì? Phân biệt khái niệm nguyên tử và nguyên tố? GV: Cho học sinh tìm Trình bày SGK và cho biết số hiệu nguyên tử là gì? Cho ví dụ? GV: Mối quan hệ giữa số hiệu nguyên tử với các hạt cơ bản? GV: Cho học sinh tìm Trình bày SGK và giải thích các thông số trong kí hiệu? GV:Từ kí hiệu nguyên tử ta biết được những thành phần nào liên liên quan đến nguyên tử? HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ và đại diện trả lời. HS: Cho ví dụ: Tất cả các nguyên tử có Z = 8+ đều thuộc nguyên tố oxi. HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ và đại diện trả lời. HS: Cho ví dụ: Oxi có số đơn vị điện tích hạt nhân là 8. Vậy số hiệu nguyên tử của oxi là 8. HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ và đại diện trả lời. HS: Cho ví dụ: Na cho biết Na có số khối A = 23, số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = số e = 11;Điện tích hạt nhân là 11+ II. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC: 1. Định nghĩa: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác số khối. Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều có tính chất hóa học giống nhau. 2. Số hiệu nguyên tử: Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Vậy: số hiệu nguyên tử =số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = số e =Z 3. Kí hiệu nguyên tử: X X là kí hiệu nguyên tố. A là số khối (A = Z + N) Z là số hiệu nguyên tử. GV phát phiếu học tập cho HS các nhóm yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày bài làm. HS thảo luận và cử đại diện trình bày và so sánh các kết quả với nhau. Nguyên tử Số proton Số nơtron Số electron Số khối Điện tích hạt nhân O 8 8 ? ? ? Na 11 ? ? 23 ? Cl ? ? ? 35 17 K ? 20 19 ? ? S ? 17 ? 33 ? HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Hai nguyên tử C và B có cùng A. số proton. B. số nơtron. C. tính chất vật lý. D. tính chất hóa học. Đáp án: B Câu 2: Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học: Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau. Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau. Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử. Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Đáp án: D Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố A có 56 electron, trong hạt nhân có 81 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử nguyên tố A là A. 56137A B. 13756A C. 5681A D. 8156A Đáp án: A Câu 4: Các hạt X, Y, Z có thành phần cấu tạo như sau: Hạt Số electron Số nơtron Số proton X 18 22 18 Y 18 20 19 Z 18 18 17 Phát biểu nào sau đây là đúng? A. X và Z là các hạt của cùng một nguyên tố hóa học. B. Các hạt Y và Z có cùng số khối. C. X là hạt trung hòa về điện, còn Y là hạt tích điện dương. D. Hạt Z tích điện dương. Đáp án: C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Bài 4 (trang 14 SGK Hóa 10): Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau: Lời giải: HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm Trình bày tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề - Tìm Trình bày mối liên hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử. - Đọc phần tư liệu Trang 14- 15. 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài cũ, đoc trước phần đồng vị và nguyên tử khối. - Về nhà làm bài tập1 đến 6 sgk / trang 13 và 14. Thày cô tải đủ bộ giáo án tại website: tailieugiaovien.edu.vn hoặc liên hệ số 0989832560 (có zalo) để được tư vấn ạ Tuần 3 . Tiết 5 Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TƯ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ĐỒNG VỊ (tt) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Trình bày được: - Nguyên tố hóa học bao gồm những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. - Số hiệu nguyên tử Z bằng số đđơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử. - Kí hiệu nguyên tử : , X l
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_10_tiet_1_den_7_moi_nhat.doc