Giáo án Hình học Lớp 10 - Chủ đề: Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0⁰ đến 180⁰ - Trần Thanh Phong

Giáo án Hình học Lớp 10 - Chủ đề: Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0⁰ đến 180⁰ - Trần Thanh Phong

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Củng cố khái niệm tỉ số lượng giác đã học ở cấp THCS;

- Hiểu được giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 00 đến 1800;

- Hiểu khái niệm góc giữa hai véctơ.

2. Kỹ năng:

- Tính và sử dụng thành thạo giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0o đến 180o;

- Xác định được góc giữa hai véctơ;

- Sử dụng máy tính cầm tay tính được giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 00 đến 1800.

3. Về tư duy, thái độ

- Ý thức tìm hiểu hợp tác, tư duy chiếm lĩnh kiến thức, tác phong thận trọng;

- Phát huy năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực thực hành toán học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề;

- Phát triển tư duy suy diễn logic.

4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

 

doc 10 trang Dương Hải Bình 01/06/2022 3800
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 10 - Chủ đề: Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0⁰ đến 180⁰ - Trần Thanh Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT BÌNH DƯƠNG
-------›&-------
GIÁO ÁN
Môn: Toán, lớp 10
Giáo viên: Trần Thanh Phong
Tổ chuyên môn: Tổ Toán – TD – QP&An 
Năm học 2019 - 2020
Ngày soạn: / / 
Chủ đề: Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 00 đến 1800
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 2 tiết 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Củng cố khái niệm tỉ số lượng giác đã học ở cấp THCS;
- Hiểu được giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 00 đến 1800;
- Hiểu khái niệm góc giữa hai véctơ.
2. Kỹ năng:
- Tính và sử dụng thành thạo giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0o đến 180o;
- Xác định được góc giữa hai véctơ;
- Sử dụng máy tính cầm tay tính được giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 00 đến 1800.
3. Về tư duy, thái độ 
- Ý thức tìm hiểu hợp tác, tư duy chiếm lĩnh kiến thức, tác phong thận trọng;
- Phát huy năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực thực hành toán học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề;
- Phát triển tư duy suy diễn logic.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Giáo án, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, máy chiếu, ...
2. Học sinh
- Đọc trước bài
- Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng 
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
A
1. Mục tiêu
Hình thành cho học sinh hiểu khái niệm giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 00 đến 1800.
2. Phương thức thực hiện
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn . Hãy nhắc lại định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn đã học ở lớp 9.
- Tương tự nếu góc không phải là góc nhọn mà có thể lớn hơn 900 thì giá trị lượng giác của góc sẽ như thế nào?
- Mở rộng khái niệm tỉ số lượng giác đối với góc nhọn cho những góc bất kỳ với ta có định nghĩa sau đây
- Học sinh suy nghĩ phương án trả lời? 
- Học sinh tìm hiểu định nghĩa giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 00 đến 1800.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
B
Mục tiêu: Biết được giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 00 đến 1800; Xác định được góc giữa hai véctơ; Sử dụng máy tính cầm tay tính được giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 00 đến 1800.
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
	- Chia lớp thành 4 nhóm thực hiện phiếu học tập số 1
N1: CM 
N2: CM 
N3: CM 
N4: CM 
- Giới thiệu khái niệm giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 00 đến 1800
1. Định nghĩa giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 00 đến 1800 
*Với mỗi góc α (0≤α≤1800) ta xác định điểm M(x0,y0) sao cho gócxOM=α. Khi đó:
+ sin của góc α, k/h: 
+ cos của góc α, k/h: 
+ tang của góc α, k/h: .
+ cotang của góc α, k/h: 
Giới thiệu ví dụ 1. Yêu cầu một học sinh giải ví dụ 1.
Ví dụ 1. Cho tam giác cân ABC có . Hãy tính các giá trị lượng giác của góc A.
Phương thức tổ chức: Cá nhân – Tại lớp
Hoạt động nhóm thực hiện phiếu học tập số 1 và làm theo yêu cầu của gv
N1:sin= 
N2:cos= 
N3:tan= 
N4:cot= 
- Tiếp thu khái niệm giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 00 đến 1800.
Ta có: 
Vậy 
2. Tính chất
- Phát phiếu học tập số 2, chia bài tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm giải và chọn đáp án
Phương thức tổ chức: Theo nhóm – Tại lớp
Tiếp thu giá trị lượng giác của hai góc đối nhau
- Câu 1: B
- Câu 2: C
- Câu 3: D
3. Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt
GV chuẩn bị bảng phụ số 1. Yêu cầu 4 học sinh lên bảng sử dụng máy máy tính bỏ túi điền kết quả vào bảng phụ số 1.
BẢNG PHỤ SỐ 1
GTLG
00
300
450
600
900
1800
sina
cosa
tana
cota
GTLG
00
300
450
600
900
1800
sina
0
1
0
cosa
1
0
-1
tana
0
1
||
0
cota
 ||	
1
0
||
Treo bảng phụ số 2 và đặt vấn đề: Khi quan sát hai chiếc xe cùng cân nặng dịch chuyển từ A đến B dưới tác động của lực (cùng độ lớn) theo hai phương khác nhau (hình 2). Người ta thấy xe 1 chuyển động chậm hơn xe 2. Nguyên nhân là do góc tạo bởi lực của xe 1 tạo với phương ngang lớn hơn của xe 2. Nhận thấy, góc giữa hai vectơ có ảnh hưởng lớn, nên người ta phải quan tâm đến khái niệm góc giữa hai vectơ. Các em cùng tìm hiểu góc giữa hai vectơ.
4. Góc giữa hai véctơ
a) Định nghĩa
Cho hai vectơ khác vectơ - không. Từ một điểm O bất kì ta vẽ . Góc với số đo từ 00 đến 1800 được gọi là góc giữa hai vectơ. Kí hiệu hay .
b) Chú ý. Từ định nghĩa ta có 
Ví dụ 2: Cho hình vuông ABCD tâm O. Gọi I, K, M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Xác định các góc sau:
a) 
b) 
c) 
d) 
Chú ý:
+() = 00 Û cùng hướng
+ () = 1800 Û ngược hướng
Phương thức tổ chức: Theo nhóm – Tại lớp
- Quan sát hình 2 trên bảng phụ và hình dung khái niệm góc giữa hai véctơ 
- Hiểu khái niệm góc giữa hai véctơ 
a) == 
b) ==
c) ==
d) ==
Với 
5. Sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị lượng giác của một góc
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị lượng giác của một góc.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
C
Mục tiêu:Thực hiện được cơ bản các dạng bài tập trong SGK
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Bài 1. Chứng minh rằng trong tam giác ABC ta có:
a) 
b) 
Phương thức tổ chức: Theo nhóm – Tại lớp
a) 
 b) 
Bài 2. Cho AOB là tam giác cân tại O có và có các đường cao OH và AK. Giả sử . Tính AK và OK theo và 
Phương thức tổ chức: Theo nhóm – Tại lớp
Ta có: 
Ta có: 
Bài 3. Chứng minh rằng:
Phương thức tổ chức: Theo nhóm – Tại lớp
Bài 5. Cho góc x với Tính giá trị biểu thức: 
Phương thức tổ chức: Theo nhóm – Tại lớp
Ta có: 
.
IV. Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực
Mức độ nhận biết
1
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức 
A. 2. 	B. 0.	C. . 	D. 1.
Câu 2: Cho góc tù. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. . 	B. . 	C. . 	D. .
Câu 3: Cho tam giác ABC đều, G là trọng tâm của tam giác. Xác định góc 
A. . 	B. . 	C. . 	D. .
Câu 4: Bất đẳng thức nào dưới đây là đúng?
A. .	 	B. .	
C. .	 	D. .
Câu 5: Trong các đẳng thức sau đây, đẳng thức nào sai?
A. .	B. .
C. .	D. .
Mức độ thông hiểu
2
Câu 6: Cho . Tính giá trị của biểu thức 
A. . 	B. -13. 	C. . 	D. 13.
Câu 7: Tam giác đều ABC có đường cao AH. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. . 	B. . 	C. . 	D. .
Mức độ vận dụng
3
Câu 8: Cho tam giác ABC đều. Tính 
A. .	B. . 	C. .	D. .
Câu 9: Cho tam giác ABC. Tính tổng 
A. .	B. .	C. .	D. .
Mức độ vận dụng cao
4
V. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP
1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Trong mặt phẳng toạ độ 0xy, nửa đường tròn tâm 0 nằm phía trên trục hoành bán kính R=1 được gọi là nửa đường tròn đơn vị. Nếu cho trước một góc nhọn thì ta có thể xác định một điểm M(x0;y0) duy nhất trên nửa đường tròn đơn vị sao cho (hình 1). Hãy chứng tỏ rằng , , , .
Hình 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Tính 
A. . 	B. . 	C. . 	D. .
Câu 2: Tính giá trị biểu thức 
A. . 	B. . 	C. . 	D. .
Câu 3: Trong các khẳng định sau đây. Khẳng định nào sai?
A. . 	B. .
C. .	D. .
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Cho hình chữ nhật ABCD, gọi I là trung điểm của BC. Xác định góc giữa hai vectơ và 
A. . 	B. . 	C. . 	D. .
Câu 2: Cho tam giác ABC vuông ở A và có . Hệ thức nào sau đây sai?
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 3: Hình nào dưới đây đánh dấu đúng góc giữa hai vectơ?
 A 	B 	C 	D 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: Cho ∆ABC vuông tại A, . Khẳng định nào sau đây sai?
A. . 	B. . 	C. . 	D. .
Câu 2: Cho tam giác ABC với . Tìm tổng 
A. . 	B. . 	C. . 	D. .
Câu 3: Cho O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều MNP. Góc nào sau đây bằng 1200 ?
A. (). 	B. (). 	C. (). 	D. ().
Câu 4: Cho . Tính 
A. .	B. .	 C. .	D. .
BẢNG PHỤ SỐ 2
Hình 2
MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ
2
Nội dung
Nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_10_chu_de_gia_tri_luong_giac_cua_mot_go.doc