Giáo án Giáo dục quốc phòng an ninh Lớp 10 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Đình Thắng

Giáo án Giáo dục quốc phòng an ninh Lớp 10 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Đình Thắng

I. MỤC TIÊU:

1.1 Kiến thức.

- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản về lãnh thổ quốc gian nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- HS nắm được kiến thức cơ bản các bộ phận cấu thành lãnh thổ nước ta. Vai trò và vị trí của lãnh thổ quốc gia trong việc hình thành một quốc gia độc lập có chủ quyền.

 1.2. Kĩ năng.

- Thu thập và xử lí các thông tin, viết và trình bày các bộ phận cấu thành lãnh thổ qốc gia nước Việt Nam.

- Thuyết trình về các loại hình cơ bản cấu thành của chủ quyền lãnh thổ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 1.3. Thái độ, hành vi.

- Hình thành ý thức ham học hỏi, hứng thú tìm hiểu về nội dung tiết học.

- Trân trọng những giá trị của môn học thông qua đố có những bài học rút ra cho bản thân học sinh.

- Có lưu truyền, xây dựng và phát huy những gì được học.

1.4. Định hướng các năng lực được hình thành.

-Thông qua việc học tập bài học này sẽ góp phần hình thành cho học sinh các năng lực sau:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.

- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, lập bảng so sánh, sử dụng bản đồ, năng lực phản biện, .

 

doc 102 trang Dương Hải Bình 31/05/2022 2460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục quốc phòng an ninh Lớp 10 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Đình Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 25 tháng 08 năm 2019.
BÀI 1: TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM
 	(4 TIẾT)
MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức.
Học sinh nắm được kiến thức cơ bản về lãnh thổ quốc gian nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 HS nắm được kiến thức cơ bản các bộ phận cấu thành lãnh thổ nước ta. Vai trò và vị trí của lãnh thổ quốc gia trong việc hình thành một quốc gia độc lập có chủ quyền.
 1.2. Kĩ năng.
- Thu thập và xử lí các thông tin, viết và trình bày các bộ phận cấu thành lãnh thổ qốc gia nước Việt Nam.
- Thuyết trình về các loại hình cơ bản cấu thành của chủ quyền lãnh thổ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 1.3. Thái độ, hành vi.
- Hình thành ý thức ham học hỏi, hứng thú tìm hiểu về nội dung tiết học.
- Trân trọng những giá trị của môn học thông qua đố có những bài học rút ra cho bản thân học sinh.
- Có lưu truyền, xây dựng và phát huy những gì được học.
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành.
-Thông qua việc học tập bài học này sẽ góp phần hình thành cho học sinh các năng lực sau:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, lập bảng so sánh, sử dụng bản đồ, năng lực phản biện, .
 2. Chuẩn bị của GV và HS
2.1. Chuẩn bị của GV:
- Bài thiết kế chủ đề 
- Tranh ảnh, vi deo minh họa cho các nội dung của bài học
- Đọc thêm tài liệu tham khảo liên quan đến bài học.
 - Bộ câu hỏi định hướng (Câu hỏi khái quát, câu hỏi bài học, câu hỏi nội dung)
 - Các phiếu đánh giá, phiếu hỏi.
2.2. Chuẩn bị của HS:
- Tài liệu học tập (SGK).
- Tham gia sưu tầm một số tranh ảnh. 
- Các loại bản đồ, hình ảnh học sinh thu thập được qua internet hoặc có trong thư viện, phòng đồ dùng dạy học của trường.
- Các ấn phẩm do học sinh tự thiết kế.
.II.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
TIẾT 1: LỊCH SỬ ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM
(tiết 1_ppct)
Nội dung bài học
Thời gian
Hoạt động và phương pháp
Vật chất
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1: thủ tục lên lớp:
5p
- Kiểm tra sĩ số.
- Hỏi bài cũ.
- Báo cáo sĩ số.
Trả lời bài cũ
* Hoạt động 2: Nội dung bài học
1. Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên:
- Nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên của dân tộc ta. 
- Nhân dân Âu Việt và Lạc Việt trên địa bàn Văn Lang, do vua Hùng và Thục Phán lãnh đạo.
- Quân Tần: 50 vạn, do tướng Đồ Thư chỉ huy.
- Do An Dương Vương lãnh đạo: xây thành cổ loa, chế nỏ Liên châu đánh giặc. An Dương Vương chủ quan, mất cảnh giác, mắc mưu giặc. Đất nước rơi vào thảm hoạ 1000 năm Bắc thuộc.
2. Cuộc đấu tranh giành độc lập (TK I - X):
- Từ TK I – TK X nước ta liên tục bị các thế lực phong kiến phương bắc đô hộ : nhà Triệu, nhà Hán, Lương đến nhà Tuỳ, Đường.
 Ngô Quyền (năm 938) với chiến thắng Bạch Đằng, dân tộc ta giành lại độc lập, tự do cho tổ quốc.
3. Các cuộc chiến tranh giữ nước (TKX–KXIX):
- Nước Đại Việt thời Lí, Trần với kinh đô Thăng Long là một quốc gia cường thịnh ở Châu Á, là một trong những thời kì phát triển rực rỡ nhất, thời kì văn minh Đại Việt:
+ Các cuộc kháng chiến chống Tống:
- Lần thứ nhất (năm 981) Lê Hoàn lãnh đạo
- Lần thứ hai (1075 - 1077) dưới triều Lý.
- Các cuộc kháng chiến chống quân Nguyên – Mông (1258 - 1285).
- Khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi.
+ Cuộc kháng chiến chống quân Xiêm – Mãn Thanh.
35p
 - GV nêu câu hỏi: Từ thuở khai sinh nước ta có tên gọi là gì? Do ai lãnh đạo. Có đặc điểm gì nổi bật.
- Vì sao nước ta lại bị các thế lực phương bắc dòm ngó?
- Vì sao An Dương Vương lại chủ quan khi mà quân Triệu Đà luôn có ý muốn xâm lược nước ta?
Từ TK X – TK XIX có những cuộc đấu tranh tiêu biểu nào? Em hãy nêu tên những cuộc khởi nghĩa đó và do ai lãnh đạo?
- Từ những gì đã học em có thể cho biết những nét đặc sắc trong cách đánh của dân tộc ta?
- HS xem SGK và tìm câu trả lời.
- Do có vị trí địa lí và điều kiện kinh tế, nước ta luôn bị các thế lực ngoại xâm nhòm ngó. 
- Do An Dương Vương cậy có nỏ thần
- Các cuộc đấu tranh tiêu biểu: khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40), Bà Triệu (năm 248), Lí Bí (năm 542), Triệu Quang Phục (năm 548), Mai Thúc Loan (năm 722), Phùng Hưng (năm 766) và
- HS lắng nghe câu hỏi và trả lời: có các cuộc đấu tranh chống quân Tống, Nguyên – Mông, Xiêm – Mãn Thanh.
- Có 4 nét nghệ thuật quân sự đặc sắc.
- Tiên phát chế nhân.
- Lấy đoản binh thắng trường trận.
- Lấy ít địch nhiều, yếu chống mạnh.
- Lúc địch mạnh ta rút lui, địch yếu ta bất ngờ chuyển sang tiến công tiêu diệt.
* Hoạt động 3: Kết thúc giảng dạy:
1. Hệ thống nội dung đã dạy trong tiết.
- Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên
- Các cuộc chiến tranh giành độc lập
- Kháng chiến chống thực dân Pháp, Mĩ
2. Nhận xét, đánh gía buổi học:
 - Sĩ số, thái độ học tập, chấp hành quy chế.
* RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 01 tháng 09 năm 2019. 
TIẾT 2: LỊCH SỬ ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM
(tiết 2_ppct)
Nội dung bài học
Thời gian
Hoạt động và phương pháp
Vật chất
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1: thủ tục lên lớp:
5p
- Kiểm tra sĩ số.
- Hỏi bài cũ.
- Báo cáo sĩ số.
Trả lời bài cũ.
* Hoạt động 2: Nội dung bài học
4. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ thực dân nửa phong kiến:
- Năm 1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc sáng lập. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, cách mạng Việt Nam trải qua các cao trào và giành thắng lợi lớn:
+ Xô Viết Nghệ Tĩnh năm 1930- 1931
+ Phong trào phản đế và tổng khởi nghĩa năm 1940 – 1945 mà đỉnh cao là cách mạng tháng 8 – 1945 lập ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
5. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954)
- Ngày 23/9/1945 thực dân Pháp xâm lược nước ta lần thứ hai.
- Ngày 19/12/1946 Chủ Tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
- Từ năm 1947 – 1954 quân dân ta lập nhiều chiến công trên khắp các mặt trận.
 Đỉnh cao là chiến dịch ĐBP, buộc Pháp phải kí hiệp định Giơnevơ và rút quân về nước.
6. Cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975):
- Đế quốc Mĩ thay thực dân Pháp xâm lược nước ta, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm biến miền nam nước ta thành thuộc địa kiểu mới, hòng chia cắt lâu dài nước ta.
+ Từ năm 1959 – 1960 phong trào Đồng khởi
+ Đại thắng mùa xuân năm 1975, đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh, giải phóng miền nam, thống nhất đất nước, cả nước đi lên CNXH.
35p
- Em hãy kể một số anh hùng tiêu biểu trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ thực dân nửa phong kiến?
Nguyên nhân nào các phong trào đó đều thất bại?
Hãy nêu các chiến dịch tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống quân 
Pháp xâm lược?
Em hay nêu các giai đoạn của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?
- HS xem SGK và tìm câu trả lời.
- HS trả lời: Trương Công Định, Nguyễn Trung Trực, Đinh Công Tráng, Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám.
- Thất bại là do thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến.
- Chiến thắng Việt Bắc thu đông năm 1947.
- Chiến thắng biên giới năm 1950.
- Chiến thắng Đông Xuân năm 1953 – 1954.
- Chiến lược chiến tranh đặc biệt năm 1961 – 1965.
- Chiến lược chiến tranh cục bộ năm 1965 – 1968.
- Chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh năm 1968 – 1972.
* Hoạt động 3: Kết thúc giảng dạy:
1. Hệ thống nội dung đã kiểm tra:
- Truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước
- Truyền thống lấy nhỏ chống lớn , lấy ít địch nhiều
2. Nhận xét, đánh giá buổi học:
 - Nhắc nhở học sinh về nhà học bài cũ và đọc qua bài mới trước khi đến lớp.
* RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 08 tháng 09 năm 2019.
TIẾT 3: TRUYỀN THỐNG VẺ VANG CỦA DÂN TỘC TRONG SỰ NGHIỆP ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC. (tiết 3_ppct)
Nội dung bài học
Thời gian
Hoạt động và phương pháp
Vật chất
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1: thủ tục lên lớp:
5p
- Kiểm tra sĩ số.
 - Hỏi bài cũ 
- Báo cáo sĩ số.
Trả lời bài cũ
* Hoạt động 2: Nội dung bài học:
1: Tìm hiểu về truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước.
- Ngay từ buổi đầu dựng nước, chống giặc ngoại xâm đã trở thành một nhiệm vụ cấp thiết. Đây là một quy luật tồn tại và phát triển của dân tộc ta.
- Từ cuối TK thứ III TCN đến nay, dân tộc ta phải tiến hành gần 20 cuộc chiến tranh BVTQ, hàng trăm cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc. Tổng thời gian có chiến tranh là hơn 12 TK.
- Chúng ta đã đẩy lùi quân xâm lược
- Mọi người đều xác định: nhiệm vụ đánh giặc giữ nước hầu như thường xuyên cấp thiết và gắn liền với nhiệm vụ xây dựng đất nước. Đất nước giàu mạnh là điều kiện có ý nghĩa quyết định ngăn chặn, đẩy lùi nguy cơ chiến tranh xâm lược của kẻ thù.
2: Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều.
- Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều, bởi vì các cuộc chiến tranh xảy ra, về so sánh lực lượng giữa ta và địch quá chênh lệch, kẻ thù thường đông và mạnh hơn ta nhiều lần.
* Cuộc kháng chiến chống quân Mỹ kẻ thù nhiều hơn ta gấp nhiều lần.
3: Truyền thống cả nước chung sức đánh giặc, toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện:
- Cả nước chung sức đánh giặc, thực hiện toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện, tạo nên sức mạnh to lớn của dân tộc, để chiến thắng quân xâm lược có lực lượng vật chất lớn hơn ta.
- Tại sao dân tộc ta phải kết hợp nhiệm vụ dựng nước và giữ nước?
- Trong lịch sử dân tộc, truyền thống đó được thể hiện như thế nào?
- GV hướng dẫn HS thảo luận, tìm câu trả lời và kết luận.
- GV tổng kết nội dung. Gọi một vài em nhắc lại sau đó cho HS ghi vào vở.
- GV đặt câu hỏi: nhân dân ta có truyền thống lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều. Vậy truyền thống đó xuất phát từ đâu?
- GV nhận xét, kết luận.
Hãy nêu các bài học về đánh giắc giữ nước của dân tộc? 
- GV tổng kết nội dung. Gọi một vài em nhắc lại sau đó cho HS ghi vào vở.
- Vì đây là một quy luật tồn tại của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc: Do vị trí chiến lược của nước ta ở khu vực ĐNA.
- Thời kì nào chúng ta cũng cảnh giác, chuẩn bị mọi mặt đề phòng giặc ngay từ thời bình.
- Khi chiến tranh xảy ra, thực hiện vừa chiến đấu vừa sản xuất.
- Giặc đến cả nước đánh giặc, thắng giặc rồi cả nước chăm lo xây dựng đất nước và chuẩn bị đối phó với mưu đồ của giặc
- HS trả lời: từ đối tượng của các cuộc chiến tranh, từ thực tế về tương quan lực lượng giữa ta và địch nên phải vận dụng truyền thống đó.
- Bài học về sử dụng lực lượng:
- Bài học về kết hợp các mặt trận đấu tranh: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, Đảng ta đã đưa cuộc chiến tranh nhân dân lên ,một tầm cao mới.
* Hoạt động 3: Kết thúc giảng dạy:
1. Hệ thống nội dung đã kiểm tra:
- Truyền thống cả nước đánh giặc, toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện.
- Truyền thống thắng giặc bằng trí thông minh, sáng tạo, nghệ thuật quân sự.
2. Nhận xét, đánh giá buổi học:
 - Nhắc nhở học sinh về nhà học bài cũ và đọc qua bài mới trước 
* RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 15 tháng 09 năm 2019.
TIẾT 4: TRUYỀN THỐNG VẺ VANG CỦA DÂN TỘC TRONG SỰ NGHIỆP ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC. (tiết 4_ppct)
Nội dung bài học
Thời gian
Hoạt động và phương pháp
Vật chất
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1: thủ tục lên lớp:
5p
- Kiểm tra sĩ số.
 - Hỏi bài cũ 
- Báo cáo sĩ số.
Trả lời bài cũ
* Hoạt động 2: Nội dung bài học:
4:	Truyền thống thắng giặc bằng trí thông minh, sáng tạo, nghệ thuật quân sự.
- Trí thông minh sáng tạo được thể hiện trong tài thao lược kiệt xuất của dân tộc thông qua các cuộc chiến tranh giữ nước. Biết phát huy những cái ta có để tạo nên sức mạnh lớn hơn địch:
- NTQS Việt Nam là nghệ thuật quân sự của chiến tranh nhân dân Việt Nam, nghệ thuật quân sự toàn dân đánh giặc.
5: Truyền thống đoàn kết quốc tế.
- Đoàn kết quốc tế được thể:
 * Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên – Mông, có sự hỗ trợ của một cuộc đấu tranh của nhân dân Champa ở phía nam.
* Thắng lợi của cuộc kháng chiến chông Pháp, chống Mĩ cũng là thắng lợi của tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân 3 nước Việt Nam – Lào – Camphuchia.
6: Truyền thống một lòng theo Đảng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, vào thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
- Đây là yếu tố quyết định thắng lợi của cách mạng qua các thời kì, thể hiện trong lãnh đạo khởi nghĩa vũ trang cách mạng tháng tám năm 1945 đến cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
- Sau khi giải phóng miền nam, thống nhất đất nước năm 1975, đất nước ta đứng trước bao thử thách.
- GV hướng dẫn HS thảo luận, tìm câu trả lời và kết luận.
Hãy ví dụ về cách đánh thông minh, sáng tạo của cha ông ta?
- GV giảng giải.
Vì sao phải đoàn kết quốc tế trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm?
- Sau khi thống nhất tổ quốc. Cả nước tiến lên CNXH đã gặp phải những khó khăn nào? Và dưới sự lãnh đạo của Đảng đất nước từng bước vượt qua khó khăn như thế nào?
- GV gợi ý và hướng dẫn HS thảo luận kĩ nội dung này và đặt một vài câu hỏi giúp HS củng cố kiến thức.
- Lý Thường Kiệt: tiên phát chế nhân.
- Trần Quốc Tuấn: Biết chế ngự sức mạnh của địch và phản công khi chúng suy yếu: “Dĩ đoản chế trường”.
- Lê Lợi: “ lấy yếu chống mạnh”
- HS lắng nghe, ghi chép
- HS thảo luận, tìm câu trả lời và kết luận. 
HS trả lời: vì các quốc gia phải biết đoàn kết lại cùng chống lại sự thống trị của kẻ thù xâm lược.
- Học sinh trả lời câu hỏi từ đó rút ra kết luận: nhân dân ta luôn tin tưởng vào Đảng, vào nhà nước, vững bước đi lên con đường CNH, HĐH. 
.
- Lịch sử Việt Nam trải qua hàng ngàn năm đấu tranh dựng nước và giữ nước gian khổ và đầy vinh quang, tự hào.
* Kết thúc giảng dạy:
1. Hệ thống nội dung đã kiểm tra:
- Truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước
- Truyền thống lấy nhỏ chống lớn , lấy ít địch nhiều
2. Nhận xét, đánh giá buổi học:
 - Nhắc nhở học sinh về nhà học bài cũ và đọc qua bài mới trước khi đến lớp.
* RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Ngày 22 tháng 09 năm 2019.
BÀI 2: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN 
TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức.
- HS nắm được lịch sử quân đội nhân dân Việt Nam từ thời kì hình thành đến nay.
- Học sinh nắm được các truyền thống của Quân đội nhân dân: Trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng; Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng; Gắn bó máu thịt với nhân dân.
-Học sinh nắm được những truyền thống vẻ vang của công an nhân dân trong quá trình xây dựng, chiến đấu và trưởng thành.
- Học sinh nắm được quá trình hình thành và phát triển của lực lượng công an nhân dân Việt Nam từ giai đoạn sau cách mạng tháng tám đến cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ và giai đoạn hiện nay.
 1.2. Kĩ năng.
- Học sinh nắm được các truyền thống của Quân đội nhân dân: Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỉ luật tự giác, n ghiêm minh; Độc lập, tự chủ, tự cường xây dựng quân đội, xây dựng đất nước; Nêu cao tinh thần quốc tế vô sản trong sáng, đoàn kết, thuỷ chung với bạn bè quốc tế.
- Thu thập và xử lí các thông tin, viết và trình bày các bộ phận cấu thành lãnh thổ qốc gia nước Việt Nam.
- Thuyết trình về các loại hình cơ bản cấu thành của chủ quyền lãnh thổ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 1.3. Thái độ, hành vi.
- Hình thành ý thức ham học hỏi, hứng thú tìm hiểu về lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc và kho tàng nghệ thuật quân sự phong phú của cha ông ta.
- Trân trọng những giá trị lịch sử để lại, tài năng, nghệ thuật quân sự của dân tộc Việt Nam
- Có lưu truyền, xây dựng và phát huy những thành tựu quân sự dân tộc.
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành.
-Thông qua việc học tập bài học này sẽ góp phần hình thành cho học sinh các năng lực sau:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, lập bảng so sánh, sử dụng bản đồ, năng lực phản biện, .
 2. Chuẩn bị của GV và HS
2.1. Chuẩn bị của GV:
- Bài thiết kế chủ đề 
- Tranh ảnh, vi deo minh họa cho các nội dung của bài học
- Đọc thêm tài liệu tham khảo liên quan đến bài học.
 - Bộ câu hỏi định hướng (Câu hỏi khái quát, câu hỏi bài học, câu hỏi nội dung)
 - Các phiếu đánh giá, phiếu hỏi.
2.2. Chuẩn bị của HS:
- Tài liệu học tập (SGK).
- Tham gia sưu tầm một số tranh ảnh. 
- Các loại bản đồ, hình ảnh học sinh thu thập được qua internet hoặc có trong thư viện, phòng đồ dùng dạy học của trường.
- Các ấn phẩm do học sinh tự thiết kế.
II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
TIẾT 1: LỊCH SỬ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM (tiết 5_ppct)
Nội dung bài học
Thời gian
Hoạt động và phương pháp
Vật chất
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1: thủ tục lên lớp:
5p
- Kiểm tra sĩ số.
 - Hỏi bài cũ 
- Báo cáo sĩ số.
Trả lời bài cũ
* Hoạt động 2: Nội dung bài học:
1: Thời kì hình thành Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Chính cương vắn tắt của Đảng, tháng 2/1930 đã đề cập tới việc: “ tổ chức ra quân đội công nông”. Tiếp đó luận cương chính trị tháng 10/1930 xác định chủ trương xây dựng đội “tự vệ công nông”.
- Ngày 22/12/1944 đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập.
- Tháng 4/1945, hội nghị quân sự Bắc Kì của Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành: “Việt Nam giải phóng quân”.
2: Thời kì xây dựng, trưởng thành và chiến thắng trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ xâm lược.
*Trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
- Quá trình phát triển:
+ Tên gọi của Quân đội nhân dân Việt Nam gắn liền với nhiệm vụ cách mạng qua từng thời kì.
- Sau CMTT, đội Việt Nam giải phóng quân được đổi thành “Vệ quốc đoàn”.
- Ngày 22/5/1946 thành lập quân đội quốc gia Việt Nam; năm 1951, đổi tên là QĐNDVN.
*Trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược (1954 - 1975).
- Từ năm 1954 – 1965, lực lượng quân đội ta ở miền Bắc bước vào xây dựng chính quy, luyện tập lập công, góp phần thắng lợi trong công cuộc cải tạo và khôi phục kinh tế
- Làm điểm tựa cho cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà.
- Ngày 15/1/1961 các lực lượng vũ trang tại miền Nam được thống nhất với tên gọi: “ Quân giải phóng”.
3: Thời kì xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN 
- Với chức năng là đội quân chiến đấu, đội quân công tác và đội quân sản xuất
- Quân đội nhân dân Việt Nam đã hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, xứng đáng là công cụ bạo lực của Đảng, nhà nước và nhân dân.
- Em hãy nêu các tổ chức tiền thân của quân đội nhân dân Việt Nam?
- GV và HS cùng xây dựng nội dung bài học từ những kiến thức của học sinh.
- Hãy tóm tắt quá trình chiến đấu và chiến thắng của quân đội nhân dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp?
- Hãy tóm tắt quá trình chiến đấu và chiến thắng của quân đội nhân dân Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước?
- GV và HS cùng xây dựng nội dung bài học từ những kiến thức của học sinh.
- Hãy nêu hướng phát triển của quân đội nhân dân Việt Nam trong thời đại mới?
- GV và HS cùng xây dựng nội dung bài học từ những kiến thức của học sinh.
- Đội tự vệ đỏ, Xích vệ đỏ trong phong trào Xô Viết – Nghệ Tĩnh;
 - Đội du kích Nam Kì; 
- Đội du kích Bắc Sơn; đội du kích Ba Tơ 
- Quá trình chiến đấu và chiến thắng:
+ Chiến thắng Biên giới năm 1950.
+ Chiến thắng Tây Bắc 1952.
+ Chiến dịch Thượng Lào 1953.
+ Chiến cuộc Đông Xuân 1953 – 1954 mà đỉnh cao là chiến thắng lịch sử Điện biên phủ.
- Năm 1961 – 1965 đánh bại chiến lược chiến tranh đặc biệt.
- Từ năm 1965 – 1968 đánh bại chiến lược chiến tranh cục bộ.
- Từ 1968 – 1972 đánh bại chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh.
- Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975, giải phóng miền Nam
- Hiện nay, quân đội ta xây dựng theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại đáp ứng nhiệm vụ quốc phòng – an ninh trong mọi tình huống.
* Hoạt động 3: Kết thúc giảng dạy:
1. Hệ thống nội dung đã kiểm tra:
- Thời kì hình thành Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Thời kì xây dựng, trưởng thành và chiến thắng trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ xâm lược.
- Thời kì xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN 
2. Nhận xét, đánh giá buổi học:
 - Nhắc nhở học sinh về nhà học bài cũ và đọc qua bài mới trước khi đến lớp.
* RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 29 tháng 09 năm 2019.
TIẾT 2: TRUYỀN THỐNG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM (tiết 6_ppct)
Nội dung bài học
Thời gian
Hoạt động và phương pháp
Vật chất
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1: thủ tục lên lớp:
5p
- Kiểm tra sĩ số.
 - Hỏi bài cũ 
- Báo cáo sĩ số.
Trả lời bài cũ
* Hoạt động 2: Nội dung bài học:
1: Trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng.
- Sự trung thành của QĐND Việt Nam, trước hết được thể hiện trong chiến đấu vì mục tiêu, lí tưởng của Đảng trở thành niềm tin, lẽ sống của QĐND.
- Đảng lãnh đạo QĐND theo nguyên tắc “tuyệt đối trực tiếp về mọi mặt”. Tổ chức Đảng trong Quân đội được thực hiện theo hệ thống dọc từ TW đến cơ sở. 
- Khái quát và khen ngợi Quân đội ta, Bác Hồ nói: “Quân đội ta trung với Đảng, hiếu với dân, sẵn sàng chiến đấu hi sinh vì độc lập tự do của tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội, nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng”.
 2: Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng.
- Là đội quân nhỏ nhưng đánh thắng nhiều đế quốc to, QĐND đã làm nên truyền thống quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng. Truyền thống đó trước hết được thể hiện ở quyết tâm đánh giặc giữ nước.
3: Gắn bó máu thịt với nhân dân.
- Quân đội nhân dân Việt Nam từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu. Với chức năng : đội quân chiến đấu, đội quân công tác và đội quân sản xuất, quân đội ta đã làm nên truyền thống gắn bó máu thịt với nhân dân. Truyền thống đó được thể hiện tập trung trong 10 lời thề danh dự của quân nhân và 12 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân của quân nhân.
- GV và HS cùng xây dựng nội dung bài học từ những kiến thức của học sinh.
- GV bổ trợ cho những phần học sinh còn vướng mắc.
Câu hỏi: Vì sao quân đội lại trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng?
- GV tổng kết nội dung. Gọi một vài em nhắc lại sau đó cho HS ghi vào vở.
- GV và HS cùng xây dựng nội dung bài học từ những kiến thức của học sinh.
Câu hỏi: Tinh thần quyết chiến, quyết thắng và nghệ thuật quân sự của quân đội được thể hiện như thế nào?
- GV và HS cùng xây dựng nội dung bài học từ những kiến thức của học sinh.
Mối quan hệ giữa quân với dân được liên hệ như thế nào?
- GV tổng kết nội dung. Gọi một vài em nhắc lại sau đó cho HS ghi vào vở.
- GV và HS cùng xây dựng nội dung bài học từ những kiến thức của học sinh.
- Quân đội nhân dân Việt Nam do Đảng sáng lập và lãnh đạo.
- Chúng ta đã đánh thắng giặc Pháp, giặc Mĩ bằng chính nghệ thuật quân sự độc đáo.
- Quân với dân thường được ví như cá với nước
* Hoạt động 3: Kết thúc giảng dạy:
1. Hệ thống nội dung đã kiểm tra:
- Trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng.
- Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng.
- Gắn bó máu thịt với nhân dân.
2. Nhận xét, đánh giá buổi học:
 - Nhắc nhở học sinh về nhà học bài cũ và đọc qua bài mới trước khi đến lớp.
* RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 04 tháng 10 năm 2019.
TIẾT 3: TRUYỀN THỐNG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM (tiết 7_ppct)
Nội dung bài học
Thời gian
Hoạt động và phương pháp
Vật chất
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1: thủ tục lên lớp:
5p
- Kiểm tra sĩ số.
 - Hỏi bài cũ 
- Báo cáo sĩ số.
Trả lời bài cũ
* Hoạt động 2: Nội dung bài học:
4: Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỉ luật tự giác, nghiêm minh 
- Sức mạnh của Quân đội nhân dân Việt Nam được xây dựng bởi nội bộ đoàn kết thống nhất và kỉ luật tự giác nghiêm minh.
- Trên 60 năm xây dựng và trưởng thành, quân đội ta luôn giải quyết tốt mối quan hệ nội bộ giữa cán bộ và chiến sĩ, giữa cán bộ với cán bộ, giữa chiến sĩ với chiến sĩ và giữa lãnh đạo với chỉ huy.
5: Độc lập tự chủ, tự cường, cần kiệm xây dựng quân đội, xây dựng đất nước. 
Qua đó quân đội ta đã phát huy tốt tinh thần khắc phục khó khăn, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
với tinh thần độc lập tự chủ, tự cường, góp phần tô thắm thêm truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc 
6: Nêu cao tinh thần quốc tế vô sản trong sáng, đoàn kết, quốc tế, thuỷ chung với bạn bè quốc tế.
Quân đội nhân dân Việt Nam chiến đấu không những giải phóng dân tộc mình mà còn góp phần thực hiện nghĩa vụ quốc tế. Biểu hiện tập trung cho truyền thống đó là sự liên minh chiến đấu giữa quân tình nguyện Việt Nam với quân đội Pathet Lào.
- GV và HS cùng xây dựng nội dung bài học từ những kiến thức của học sinh.
- GV hướng dẫn HS thảo luận, tìm câu trả lời và kết luận.
Câu hỏi: Tính kỉ luật, tự giác được thể hiện như thế nào trong quân đội?
Câu hỏi: Vì sao cần phải độc lập, tự chủ, tự cường, cần kiệm xây dựng quân đội, xây dựng đất nước?
Học sinh trả lời câu hỏi	
- GV và HS cùng xây dựng nội dung bài học từ những kiến thức của học sinh.
- Câu hỏi: trong lịch sử tinh thần đoàn kết của quân đội thể hiện như thế nào?
- GV bổ trợ cho những phần học sinh còn vướng mắc.
- Hệ thống điều lệnh, điều lệ và những quy định trong quân đội chặt chẽ, thống nhất.
- Quá trình xây dựng, chiến đấu và trưởng thành của quân đội nhân dân gắn liền với công cuộc dựng nước và giữ nước của dân tộc ta qua các thời kì. 
- Quân đội ta đã đoàn kết với các nước trong khu vực và trên thế giới.
* Hoạt động 3: Kết thúc giảng dạy:
1. Hệ thống nội dung đã kiểm tra:
- Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỉ luật tự giác, nghiêm minh.
- Độc lập tự chủ, tự cường, cần kiệm xây dựng quân đội, xây dựng - Nêu cao tinh thần quốc tế vô sản trong sáng, đoàn kết, quốc tế, thuỷ chung với bạn bè quốc tế.
2. Nhận xét, đánh giá buổi học:
 - Nhắc nhở học sinh về nhà học bài cũ và đọc qua bài mới trước khi đến lớp.
* RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_quoc_phong_an_ninh_lop_10_chuong_trinh_ca_n.doc