Giáo án Đại số Lớp 10 - Chương 1: Mệnh đề. Tập hợp - Bài 3: Các phép toán tập hợp - Lê Hoàng Huân

Giáo án Đại số Lớp 10 - Chương 1: Mệnh đề. Tập hợp - Bài 3: Các phép toán tập hợp - Lê Hoàng Huân

I. Mục tiêu dạy học

 1. Kiến thức

- Củng cố và hiểu rõ các kiến thức về phép giao của hai tập hợp, phép hợp của hai tập hợp, phép hiệu và phần bù của hai tập hợp.

 2. Kỹ năng

- Nhận biết và sử dụng đúng các kí hiệu: , , A \ B, .

- Thực hiện được các phép toán lấy giao, hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con.

- Biết dùng biểu đồ Ven và trục số để biểu diễn phép giao, hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con.

 3. Thái độ

- Cẩn thận, chính xác. Hứng thú trong học tập.

II. Phương tiện dạy học

- Sách giáo khoa, giáo án, bảng.

III. Phương pháp dạy học

- Phương pháp giảng giải, quy nạp, diễn dịch, đặt vấn đề, gợi mở.

IV. Tiến trình dạy học

 1. Nhắc lại kiến thức liên quan đã học

- Cho một số ví dụ về tập hợp, tập hợp con và tập hợp bằng nhau.

- Giới thiệu sơ lược về các phép toán tập hợp.

 

docx 3 trang Dương Hải Bình 01/06/2022 4050
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 10 - Chương 1: Mệnh đề. Tập hợp - Bài 3: Các phép toán tập hợp - Lê Hoàng Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên: Lê Hoàng Huân
MSSV: B1700021	
GIÁO ÁN
CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
I. Mục tiêu dạy học
	1. Kiến thức
- Củng cố và hiểu rõ các kiến thức về phép giao của hai tập hợp, phép hợp của hai tập hợp, phép hiệu và phần bù của hai tập hợp.
	2. Kỹ năng
- Nhận biết và sử dụng đúng các kí hiệu: ,, A \ B, .
- Thực hiện được các phép toán lấy giao, hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con.
- Biết dùng biểu đồ Ven và trục số để biểu diễn phép giao, hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con.
	3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác. Hứng thú trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng.
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp giảng giải, quy nạp, diễn dịch, đặt vấn đề, gợi mở.
IV. Tiến trình dạy học
	1. Nhắc lại kiến thức liên quan đã học
- Cho một số ví dụ về tập hợp, tập hợp con và tập hợp bằng nhau.
- Giới thiệu sơ lược về các phép toán tập hợp.
	2. Dạy bài học
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I. Giao của hai tập hợp
- Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B được gọi là giao của A và B.
Ký hiệu: 
- Vậy
hay
- Biểu đồ ven:
- Liệt các kê phần tử thuộc tập hợp và .
- A={2;4;6;8;10;12}
 B ={3;6;9;12;15}
- Gọi tập hợp C là các số thuộc N* chia hết cho 6 và các bé hơn 15.Tìm và nhận xét tính chất các phần tử của C đối với A và B.
- C = {6;12}. Các phần tử của C vừa thuộc A vừa thuộc B.
- Đưa ra ví dụ và phản ví dụ phần tử nào là phần tử thuộc giao của tập hợp A và B. 
- Nghe giảng và trả lời.
- Tìm tập hợp biết:
a) và
 .
b) và 
c) A, B khác rỗng và.
a) = {2;3;9}
b)= {-1}
c) = A
II. Hợp của hai tập hợp
- Tập hợp C gồm các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B. Ký hiệu: 
-Vậy
hoặc
hay 
- Biểu đồ ven:
- Giả sử A, B lần lượt là tập hợp các bạn giỏi Toán, giỏi Văn của lớp. Tìm tập C là các học sinh giỏi Toán hoặc giỏi Văn? Biết:
A ={An; Bình; Chánh; Duy} 
B ={An; Bình; Chương}
- C = { An; Bình; Chánh; Chương; Duy}
- Tìm tập hợp C = biết:
a)và 
b) và 
c) A, B khác rỗng và.
a) C= {0;2;5;6}
b) C = {-2;-1;1;2}
c) C == B
III. Hiệu và phần bù của hai tập hợp
- Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B được gọi là hiệu của A và B. 
Kí hiệu: 
- Vậy:
hay 
- Nếu thì A \ B được gọi là phần bù của B trong A. Ký hiệu .
- Biểu đồ Ven:
- Cho hai tập hợpvà. Xác định các phần tử của tập hợp C gồm các phần tử chỉ thuộc tập A mà không thuộc B.
- C = {1;9}
- Tìm, biết: 
 A = {1,2,3,4,5,6}
-= {1;2;5;6}
- Đặt vấn đề: Nếu sử A, B khác rỗng và. Thìlà gì?
Từ đó đưa ra khái niệm phần bù.
- Chỉ còn phần tử thuộc A nhưng không thuộc B
	3. Củng cố kiến thức - bài tập áp dụng
Bài 1. Tìm A ∩ B, A ∪ B, A \ B, B \ A. Biết:
	a) A = {2, 4, 6, 9}và B = {1, 2, 3, 4}
	b) A = { | 2x² – 3x + 1 = 0}, B = { | (2x – 1)² = 1}
	c) A = “Các ước số của 12” và B = “Các ước số của 18”
Bài 2. Trong một trường có 140 học sinh thích học Toán, 160 bạn học sinh môn Văn và 50 học sinh thích cả hai môn Toán và Văn. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh biết mỗi học sinh thích ít nhất một môn.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_10_chuong_1_menh_de_tap_hop_bai_3_cac_phe.docx