Giáo án Đại số Lớp 10 - Chủ đề 4: Các tập hợp số

Giáo án Đại số Lớp 10 - Chủ đề 4: Các tập hợp số

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được các phép toán tập hợp đối với các tập hợp con của các tập hợp số.

2. Kĩ năng

- Vận dụng các phép toán tập hợp để giải các bài tập về tập hợp số.

- Biểu diễn được khoảng, đoạn, nửa khoảng trên trục số.

3.Về tư duy, thái độ

- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.

- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.

4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:

- Năng lực tự học: Hs xác định đúng đắn về động cơ và thái độ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp cận câu hỏi, các yêu cầu đặt ra và phân tích tình huống để giải quyết vấn đề

- Năng lực tự quản lý: Trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình và phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm mình phụ trách

- Năng lực giao tiếp: Phát huy khả năng giao tiếp, trao đổi giữa các thành viên trong nhóm, đặt câu hỏi cho nhóm khác hoặc trao đổi với giáo viên.

- Năng lực hợp tác: Hình thành năng lực hợp tác, kết hợp giữa các thành viên của nhóm trong quá trình hoàn thành nhiệm vụ.

 

doc 4 trang Dương Hải Bình 01/06/2022 6180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 10 - Chủ đề 4: Các tập hợp số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Toán 10 CB – Chuyên đề I: Mệnh đề - Tập hợp
Chủ đề 4. CÁC TẬP HỢP SỐ
Thời lượng dự kiến: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được các phép toán tập hợp đối với các tập hợp con của các tập hợp số.
2. Kĩ năng
- Vận dụng các phép toán tập hợp để giải các bài tập về tập hợp số.
- Biểu diễn được khoảng, đoạn, nửa khoảng trên trục số.
3.Về tư duy, thái độ	
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: 
- Năng lực tự học: Hs xác định đúng đắn về động cơ và thái độ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp cận câu hỏi, các yêu cầu đặt ra và phân tích tình huống để giải quyết vấn đề
- Năng lực tự quản lý: Trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình và phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm mình phụ trách
- Năng lực giao tiếp: Phát huy khả năng giao tiếp, trao đổi giữa các thành viên trong nhóm, đặt câu hỏi cho nhóm khác hoặc trao đổi với giáo viên.
- Năng lực hợp tác: Hình thành năng lực hợp tác, kết hợp giữa các thành viên của nhóm trong quá trình hoàn thành nhiệm vụ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
+ Giáo án, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, máy chiếu, ...
+ Kế hoạch bài giảng
2. Học sinh
+ Đọc trước bài
+ Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
A
Mục tiêu: Nắm được quan hệ bao hàm của các tập hợp số
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
GV nêu yêu cầu: Vẽ biểu đồ Ven minh hoạ quan hệ bao hàm của các tập số đã học.
Phương thức tổ chức: Thực hiện theo nhóm- tại lớp
HS trình bày được:
N* Ì N Ì Z Ì Q Ì R.
Từ đó nhắc lại các tập số đã học
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
B
Mục tiêu: Nắm được các tập số đã học và các tập con thường dùng của tập số thực R
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
I. Các tập hợp số đã học
1. Tập hợp các số tự nhiên N: 
Yêu cầu: Viết tập các số tự nhiên.
2. Tập hợp các số nguyên Z:
Yêu cầu: Viết tập các số nguyên
3. Tập hợp các số hữu tỉ Q:
Mô tả tập hợp số hữu tỉ.
4. Tập hợp các số thực R:
Mô tả tập hợp số thực
Phương thức tổ chức: Cá nhân – tại lớp
HS viết được:
N = {0, 1, 2, 3, }
N* = {1, 2, 3, } 
Z = { , –3, –2, –1, 0, 1, 2, }
Q = {a/b | a, b Î Z, b ≠ 0} 
R: gồm các số hữu tỉ và vô tỉ
II. Các tập con thường dùng của R
Khoảng:	(a;b) = {xÎR/ a<x<b}
	(a;+¥) = {xÎR/a < x}
	(–¥;b) = {xÎR/ x<b}
	(–¥;+¥) = R
Đoạn:	[a;b] = {xÎR/ a≤x≤b}
Nửa khoảng:	[a;b) = {xÎR/ a≤x<b}
	(a;b] = {xÎR/ a<x≤b}
	[a;+¥) = {xÎR/a ≤ x}
	(–¥;b] = {xÎR/ x≤b}
Phương thức tổ chức: Theo nhóm – tại lớp
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
C
Mục tiêu: Vận dụng các phép toán tập hợp đối với các tập hợp số. Thực hiện được cơ bản các dạng bài tập trong SGK. 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Yêu cầu: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.
A = [–3;1) È (0;4]
B = (0;2]È [–1;1]
C = (–12;3] Ç [–1;4]
D = (4;7) Ç (–7;–4)
E = (–2;3) \ (1;5)
Phương thức tổ chức: Theo nhóm – tại lớp
– Biểu diễn được các khoảng, đoạn, nửa khoảng lên trục số.
– Xác định giao, hợp, hiệu của chúng.
A = [–3;4]
B = [–1;2]
C = [–1;3]
D = Æ
E = (–2;1]
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG
D,E
Mục tiêu:Phát huy khả năng tư duy, sáng tạo trong học sinh
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
1. Cho hai tập hợp 
	A =[-2; 5) và B = [-4; m]
Tìm tất cả giá trị của m để AÇB khác Æ
2. Cho hai tập hợp 
	A =[-2; 5) và B = [-m; m+1]
Tìm tất cả giá trị của m để AÇB khác Æ
Phương thức tổ chức: Theo nhóm – tại lớp
m
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NHẬN BIẾT
1
Câu 1: Cho hai tập hợp A = ; B = . Khi đó là tập nào sau đây?
A. {-2; -1; 0; 1; 2}	B. [-2; 2]	C. 	D. (-3; 2] 
Câu 2: Cho hai tập hợp A = ; B = . Khi đó là tập nào sau đây?
A. (-3; 2]	B. [-2; 2]	C. 	D. {-2; -1; 0; 1; 2}
Câu 3: Cho hai tập hợp A = ; B = . Khi đó là tập nào sau đây?
A. 	B. 	C. 	D. 
THÔNG HIỂU
2
Câu 4. Cho là: 
Câu 5. Cho a,b,c,d là các số thỏa mãn: a<b<c<d kết luận nào sau đây sai:
Câu 6. Cho các tập hợp: A=(-4;2); B=(-6;1); C=(-1;3). là tập nào sau đây:
VẬN DỤNG
3
Câu 7. Cho hai tập hợp: khi và chỉ khi 
Câu 8. Cho hai tập hợp: .Để thì m thuộc tập nào sau đây:
VẬN DỤNG CAO
4

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_10_chu_de_4_cac_tap_hop_so.doc