Giáo án Đại số Lớp 10 - Chủ đề 1: Số gần đúng

Giáo án Đại số Lớp 10 - Chủ đề 1: Số gần đúng

I. Mục tiêu:

1. Về kiến thức:

- Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng, ý nghĩa của số gần đúng;

- Nắm được độ chính xác của số gần đúng, biết cách qui tròn số gần đúng.

2. Về kĩ năng:

- Biết cách qui tròn số, biết xác định các chữ số chắc của số gần đúng;

- Biết dùng kí hiệu khoa học để ghi những số rất lớn và rất bé.

3. Về thái độ:

- Cẩn thận, chính xác

- Bước đầu hiểu được ứng dụng của số gần đúng.

- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.

4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

 

docx 6 trang Dương Hải Bình 01/06/2022 4260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 10 - Chủ đề 1: Số gần đúng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 1. SỐ GẦN ĐÚNG
Thời lượng dự kiến: 2 tiết
I. Mục tiêu: 
1. Về kiến thức:
- Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng, ý nghĩa của số gần đúng;
- Nắm được độ chính xác của số gần đúng, biết cách qui tròn số gần đúng.
2. Về kĩ năng:
- Biết cách qui tròn số, biết xác định các chữ số chắc của số gần đúng; 
- Biết dùng kí hiệu khoa học để ghi những số rất lớn và rất bé.
3. Về thái độ:
- Cẩn thận, chính xác
- Bước đầu hiểu được ứng dụng của số gần đúng.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
+ Giáo án, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, máy chiếu, ...
2. Học sinh
+ Đọc trước bài
+ Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
A
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ (diện tích hình tròn), dẫn dắt vào bài mới.
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Kết quả nào chính xác hơn?
Gv trình chiếu ví dụ, hs nhận xét,trả lời.
VD1:Hãy tính diện tích hình tròn bán kính R = 2cm?
Vì sao có nhiều đáp án khác nhau? hai bạn A và B ai sai nhiều hơn so với C?
. Lời giải của bạn A :
 R = 2cm, 
 d.tích 
.Lời giải của bạn B:
R = 2cm. 
d. tích 
Lời giải của bạn C
 Không thể biểu diễn kết quả diện tích thành số thập phân hữu hạn .
 kết quả đúng:d.tích : 
VD2: Phép đo nào chính xác hơn?
Nếu chỉ nhìn trên số liệu đã cho thì chưa biết được phép đo nào chính xác hơn.
Đó chỉ là những số gần đúng.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
B
Mục tiêu: Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng, ý nghĩa của số gần đúng
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
HĐ tiếp cận
VD1: Cho hình tròn có bán kính 
. Tính diện tích hình tròn theo công thức 
 ứng với 
+ Nếu lấy lấy một giá trị gần đúng của 
 là 3,1 thì:
+ Nếu lấy một giá trị gần đúng của là 3,14 thì:
*Vì là số thập phân vô hạn không tuần hoàn, nên ta chỉ viết được kết quả gần đúng của phép tính diện tích
VD2: Khi đọc các thông tin sau em hiểu đó là các số đúng hay gần đúng?
*Bán kính đường Xích Đạo của Trái Đất là 6378 km
*Khoảng cách từ Mặt Trăng đến Trái Đất là 384400 km
*Khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất là 148 600 000 km
ª Số gần đúng
ªSố gần đúng
ªSố gần đúng
HĐ hình thành khiến thức.
Học sinh rút ra kết luận.
Trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng
VÍ DỤ củng cố:
VD3: Hãy kể một vài con số trong thực tế mà nó là số gần đúng?
VD4: Có thể đo chính xác đường chéo hình vuông cạnh là một bằng thước được không?
*Để thuận tiện trong việc tính toán ta thường qui tròn các số gần đúng.
Giải:
 + Dân số Việt Nam năm 2016 khoảng 93 triệu người.
 + Số người chết do tai nạn giao thông năm 2016 khoảng 9 nghìn người.
Giải: Không vì số đó là 
II. QUY TRÒN SỐ GẦN ĐÚNG.
Mục tiêu: Nắm được độ chính xác của số gần đúng, biết cách qui tròn số gần đúng.
HĐ tiếp cận.
Cho HS hoạt động nhóm làm VD1
VD1: 
+ Hãy quy tròn đến hàng nghìn của = 15 424 732 , của = 612 031 .
+ Hãy quy tròn đến hàng phần trăm của 
 = 32,13603, của = 0,35124 .
1.Ôn lại qui tắc làm tròn số.
ª 15 425 000 ; 612 000
ª 32,14 ; 0,35.
HĐ hình thành kiến thức.
Hs nhắc lại qui tắc làm tròn số.
Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi chữ số không.
Nếu chữ số sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cũng làm tròn như trên, nhưng cộng thêm một đơn vị vào chữ số của hàng quy tròn.
HĐ củng cố: 
Hãy quy tròn đến hàng chục nghìn của = 15 424 732
A.15420000 B. 15430000 C. 15425000 D.15424000
Hs nêu đáp án.
HĐ tiếp cận.
Cho số gần đúng 
 với độ chính xác .Hãy viết số quy tròn của a ?
2.Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước
VD2: Cho số gần đúng với độ chính xác . Hãy viết số quy tròn của ?
VD3 : Hãy viết quy tròn số gần đúng biết 
+ Độ chính xác đến hàng trăm () nên ta quy tròn đến hàng nghìn.
ªSố quy tròn của là 2841000
+ Độ chính xác đến hàng phần nghìn ( độ chính xác là 0,001) ta qui tròn đến hàng phần trăm.
ªSố quy tròn của a là 4,14
HĐ hình thành kiến thức.
Kết luận cách viết chuẩn của số gần đúng.
Khi viết số gần đúng ta thường quy tròn nó. Việc quy tròn một số gần đúng căn cứ vào độ chính xác của nó:
+) Đối với số nguyên nếu độ chính xác đến hàng trăm( độ chính xác ) thì ta quy tròn số này đến hàng nghìn.
+) Đối với số thập phân, nếu độ chính xác đến hàng phần nghìn thì ta quy tròn số gần đúng đến hàng phần trăm
HĐ củng cố : Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau :
a) b) 
a/ Số quy tròn của số gần đúng là 
375 000
b) Số quy tròn của số gần đúng là 31,36
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
C
Mục tiêu:Thực hiện được cơ bản các dạng bài tập trong SGK
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Cho HS thảo luận, trình bày.
1.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Viết giá trị gần đúng của 
đến hàng phần trăm ( dùng MTBT).
A.3,16. B. 3,17. 
 C. 3,10. D. 3,162.
Câu 2 : Cho số . Hãy viết số quy tròn của số 37 975 421.
A.37 975 000 B.37 976 000 
C. 37 975 400 D. 37 980 000
1.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
HS trình bày đáp án.
2.BÀI TẬP TỰ LUẬN.
Bài 1 : Chiều dài của một con đường được ghi m. Hãy viết số quy tròn của số gần đúng 1745,25.
Bài 2 : Thực hiện phép tính sau trên máy tính bỏ túi :
a) ( lấy 4 chữ số ở phần thập phân)
b) ( lấy 7 chữ số ở hàng thập phân)
2.BÀI TẬP TỰ LUẬN.
HS trình bày đáp án.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG
D,E
Mục tiêu:Thấy được ứng dụng thực tế của toán học.
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Bài 1: Đánh giá xem phép đo nào chính xác hơn?
 Gv hướng dẫn học sinh cách đánh giá sai số của các sô gần đúng.
Phép đo thứ nhất:
Phép đo thứ hai:
Phép đo của nhà thiên văn học chính xác hơn nhiều.
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NHẬN BIẾT
1
Câu 1:	 Cho số , trong đó chỉ có chữ số hàng trăm trở lên là đáng tin. Hãy viết chuẩn số gần đúng của .
A..	B..	C..	D..
Câu 2:	 Ký hiệu khoa học của sốlà:
 A.. B.. C.. D.THÔNG HIỂU
2
Câu 3:	 Khi sử dụng máy tính bỏ túi với 10 chữ số thập phân ta được: .Giá trị gần đúng của chính xác đến hàng phần trăm là:
A.	B.	C.	D.
Câu 4:	 Viết các số gần đúng sau dưới dạng chuẩn.
A. .	B. .	C. .	D..
VẬN DỤNG
3
Câu 5:	 Độ dài các cạnh của một đám vườn hình chữ nhật là và . Cách viết chuẩn của diện tích (sau khi quy tròn) là:
A. .	B. .	C. D. 
Câu 6:	 Đường kính của một đồng hồ cát là với độ chính xác đến . Dùng giá trị gần đúng của là 3,14 cách viết chuẩn của chu vi (sau khi quy tròn) là :
A. 26,6.	B. 26,7.	C. 26,8.	D. Đáp án khác.
Câu 7:	 Độ dài các cạnh của một đám vườn hình chữ nhật là và . Số đo chu vi của đám vườn dưới dạng chuẩn là :
A. .	B. . 	C. . 	D. . 
VẬN DỤNG CAO
4
Câu 8:	 Các nhà khoa học Mỹ đang nghiên cứu liệu một máy bay có thể có tốc độ gấp bảy lần tốc độ ánh sáng. Với máy bay đó trong một năm (giả sử một năm có 365 ngày) nó bay được bao nhiêu ? Biết vận tốc ánh sáng là 300 nghìn km/s. Viết kết quả dưới dạng kí hiệu khoa học.
A. .	B. .	C. .	D..
V. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP
1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ
2
Nội dung
Nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_10_chu_de_1_so_gan_dung.docx