Đề cương Địa lí 10 - Học kì 2
Đề cương Địa HK2
Câu 1: Vai trò, đặc điểm, phân loại, các nhân tố ảnh hưởng tới sự pt và pbố CN?
• Vai trò:
- C2 nguồn của cải vật chất to lớn cho xã hội
- Thúc đẩy các ngành kt khác pt như: NN, CN, GTVT, thương mại, dịch vụ.
- Góp phần khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Tạo vc lm, tăng thu nhập.
- Là động lực cho sự pt của nển kt, là thước đo trình độ pt kt của 1 quốc gia.
• Đặc điểm:
- Sản xuất CN bao gồm 2 gđ:
+ Gđ 1: Tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguyên liệu (khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, đánh cá,.).
+ Gđ 2: Chế biến nguyên liệu thành tư liệu sản xuất hay vật phẩm tiêu dùng trong xã hội (sản xuất máy móc, chế biến gỗ, thực phẩm,.
- Sx CN có tính tập trung cao độ.
- Sx CN bao gồm nhiều ngành phức tạp, đc phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sp cuối cùng.
• Phân loại:
- Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động:
+ CN khai thác.
+ CN chế biến.
- Dựa vào công dụng kt của sp:
+ CN nặng (nhóm A).
+ CN nhẹ (nhóm B).
• Các nhân tố ảnh hưởng:
- Vị trí địa lí: + Tự nhiên.
+ Kinh tế.
+ Chính trị.
- Tự nhiên: + Khoáng sản.
+ Khí hậu – Nước.
+ Đất, rừng, biển.
- Kt – Xh: + Dân cư – Lđ.
+ Tiến bộ khoa học kĩ thuật.
+ Thị trường.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật.
+ Đường lỗi chính sách.
Đề cương Địa HK2 Câu 1: Vai trò, đặc điểm, phân loại, các nhân tố ảnh hưởng tới sự pt và pbố CN? Vai trò: - C2 nguồn của cải vật chất to lớn cho xã hội - Thúc đẩy các ngành kt khác pt như: NN, CN, GTVT, thương mại, dịch vụ. - Góp phần khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Tạo vc lm, tăng thu nhập. - Là động lực cho sự pt của nển kt, là thước đo trình độ pt kt của 1 quốc gia. Đặc điểm: - Sản xuất CN bao gồm 2 gđ: + Gđ 1: Tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguyên liệu (khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, đánh cá,...). + Gđ 2: Chế biến nguyên liệu thành tư liệu sản xuất hay vật phẩm tiêu dùng trong xã hội (sản xuất máy móc, chế biến gỗ, thực phẩm,... - Sx CN có tính tập trung cao độ. - Sx CN bao gồm nhiều ngành phức tạp, đc phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sp cuối cùng. Phân loại: - Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động: + CN khai thác. + CN chế biến. - Dựa vào công dụng kt của sp: + CN nặng (nhóm A). + CN nhẹ (nhóm B). Các nhân tố ảnh hưởng: - Vị trí địa lí: + Tự nhiên. + Kinh tế. + Chính trị. - Tự nhiên: + Khoáng sản. + Khí hậu – Nước. + Đất, rừng, biển. - Kt – Xh: + Dân cư – Lđ. + Tiến bộ khoa học kĩ thuật. + Thị trường. + Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật. + Đường lỗi chính sách. Câu 2: Vai trò của Công nghiệp năng lượng? - Là ngành quan trọng, cơ bản. - Cung cấp năng lượng cho tất cả các ngành kinh tế và cho sinh hoạt. - Cơ sở để phát triển công nghiệp hiện đại. - Là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật. Câu 3: Cơ cấu của ngành Công nghiệp NL? Gồm có công nghiệp khai thác than, dầu, công nghiệp điện lực. Khai thác than: - Vai trò: + C2 nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, luyện kim (than được cốc hóa) + Nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa chất. - Trữ lượng: Ước tính khoảng 13.000 tỉ tấn trong đó có ¾ là than đá. - Sản lượng: Sản lượng than khai thác khoảng 5 tỉ tấn/năm. - Phân bố: Tập trung chủ yếu ở Bắc bán cầu, các nước có trữ lượng than lớn (Hoa Kì, Liên bang Nga, Trung Quốc, Ba Lan, Đức, Úc ). - Liên hệ VN: + Than antraxit tập trung ở Quảng Ninh. + Than nâu phân bố ở ĐB.S.Hồng. + Than bùn tập trùng nhiều ở ĐB.S.Cửu Long đặc biệt là kv U Minh. Khai thác dầu mỏ: - Vai trò: + Nhiên liệu quan trọng (vàng đen) của nhiều quốc gia. + Nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất, dược phẩm. - Trữ lượng: Ước tính 400 – 500 tỉ tấn (chắc chắn 140 tỉ tấn). - Sản lượng: Sản lượng khai thác 3,8 tỉ tấn/năm. - Phân bố: Khai thác nhiều ở các nước đang phát triển (Trung Đông, Bắc Phi, Liên bang Nga, Mỹ La Tinh, Trung Quốc...). - Liên hệ VN: + Tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thêm lục địa. Hai bể có triển vọng nhất là bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn. Công nghiệp điện lực: - Vai trò: Cơ sở phát triển nền công nghiệp hiện đại, đẩy mạnh khoa học kĩ thuật và nâng cao đời sống văn hóa, văn minh của con người. - Trữ lượng: Được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau như nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, năng lượng gió, thủy triều, tuabin khí... - Sản lượng: Sản lượng khoảng 15.000 tỉ kWh. - Phân bố:Chủ yếu ở các nước phát triển. - Liên hệ VN: Nước ta có tiềm năng rất lớn về thủy điện tập trung ở hệ thống s.Hồng và hệ thống s.Đồng Nai. Câu 3: Cơ cấu của ngành Công nghiệp luyện kim? Gồm 2 ngành đó là: Luyện kim đen và Luyện kim màu. CN luyện kim đen CN luyện kim màu Vai trò - Là 1 trong những ngành quan trọng nhất của ngành CN nặng. - Nguyên liệu cơ bản của ngành chế tạo máy, gia công kim loại. - Nguyên liệu tạo ra sp tiêu dùng. - Nguyên liệu cơ bản của ngành chế tạo máy, ô tô, máy bay,... - Phục vụ CN hóa chất, CN điện tử à 1 số ngành khác như: Thương mại, bưu chính. Đặc điểm, kt, kỹ thuật - Sd kim loại lớn nguyên liệu, nhiên liệu và các chất trợ dung. - Quy trình phức tạp. - Quặng, sắt, than ---nấu---> Gang ---luyện--> Thép ---Cản---> Thỏi, tấm - Hàm lượng KL trong quặng KL màu thấp, phải qua quá trình lm giàu sơ bộ. - Quặng KL màu dạng đa kim. ----> Sd BP rút tối đa nguyên tố trong quặng. Phân bố - Nước pt: Nga, Nhật, Hoa Kì, TQ. - Nước có trữ lượng ít, phải nhập khẩu. - Nước CN pt. - Nước đang pt là nước c2 quặng tinh. Câu 4: Cơ cấu của ngành Công nghiệp Cơ khí? Vai trò: - Có vị trí quan trọng trong hệ thống các ngành công nghiệp, là "quả tim của công nghiệp nặng”. - Đảm bảo sản xuất các công cụ, thiết bị, máy động lực cho tất cả các ngành kinh tế và hàng tiêu dùng cho nhu cầu của xã hội. - Giữ vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cuộc cách mạng kĩ thuật, nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện sống. Đặc điểm (hay là phân loại): Ngành công nghiệp cơ khí được chia thành các phân ngành sau : - Cơ khí thiết bị toàn bộ. - Cơ khí máy công cụ. - Cơ khí hàng tiêu dùng. - Cơ khí chính xác. Tình hình phát triển: - Các nước kinh tế phát triển đi đầu trong lĩnh vực này và đạt tới đỉnh cao VC trình độ và công nghệ. - Các nước đang phát triển mới chỉ tập trung vào việc sửa chữa, lắp ráp và sản xuất theo mẫu có sẵn. Câu 5: Cơ cấu của ngành Công nghiệp Điện tử - Tin học? Vai trò: - Là một ngành công nghiệp trẻ. - Là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước. - Là thước đo trình độ phát triển kinh tế- kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới. Cơ cấu: Gồm 4 phân ngành: - Máy tính (thiết bị công nghệ, phần mềm): Hoa Kì, Nhật Bản, Hàn Quốc, EU, Trung Quốc, Ấn Độ... - Thiết bị điện tử (linh kiện điện tử, các tụ điện, các vi mạch,..) Hồng Kông, Nhật BẢn, Hàn Quốc, EU, Ấn Độ, Canađa, Đài Loan, Malaixia... - Điện tử tiêu dùng (ti vi màu, cát sét, đồ chơi điện tử, đầu đĩa..): Hồng Kông, Nhật Bản, Singapo, EU, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan... - Thiết bị viễn thông (máy fax, điện thoại..): Hoa Kì, Nhật Bản, Hàn Quốc... Đặc điểm sản xuất và phân bố: - Đặc điểm sản xuất: Ít gây ô nhiễm môi trường, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước, không chiếm diện tích rộng, có yêu cầu cao về lao động, trình độ chuyên môn kĩ thuật. - Phân bố: Các nước đứng đầu: Hoa Kì, Nhật Bản, EU,.. Câu 6: Cơ cấu của ngành Công nghiệp sx hàng tiêu dùng? Vai trò: Tạo sản phẩm đa dạng, phong phú, phục vụ nhu cầu đời sống, nâng cao trình độ văn minh. Đặc điểm sản xuất và phân bố: - Đặc điểm sản xuất: + Sử dụng ít nguyên liệu hơn công nghiệp nặng. + Vốn ít, thời gian đầu tư xây dựng ngắn, quy trình kĩ thuật đơn giản, hoàn vốn nhanh, thu nhiều lợi nhuận. + Có khả năng xuất khẩu, cần nhiều nhân lực, nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ lớn. + Cơ cấu ngành đa dạng:dệt may, da giày, nhựa, sành sứ, thủy tinh,... - Phân bố: Ở các nước đang phát triển Ngành công nghiệp dệt may: - Vai trò: Chủ đạo, giải quyết nhu cầu may mặc, thúc đẩy nông nghiệp phát triển - Phân bố: rộng rãi, các nước phát triển mạnh là Trung Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ, Nhật Bản,... Câu 7: Vai trò của tổ chức lãnh thổ Công nghiệp? - Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên, vật chất, lao động. - Góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Câu 8: Hãy nêu các hình thức của tổ chức lãnh thổ CN? Điểm CN: - Đặc trưng: là điểm CN nhỏ nhất. + Có 1 hay 2 xí nghiệp nằm gần vùng nguyên liệu. + Điểm CN thường nằm lẫn trong khu dân cư. + Độc lập về mặt kt. + Số lượng công nhân có thể từ chục cho đến vài trăm người. - Ở VN: tập trung chủ yếu ở Trung du miền núi Bắc Bộ. Khu CN: - Đặc trưng: + Có nhiều xí nghiệp có nhiều mỗi quan hệ qua lại lẫn nhau. Trong đó có 1 xí nghiệp đóng vai trò hạt nhân. + Có vị trí thuận lợi về mặt GTVT. + Nó phải nằm tách xa khu dân dư. - Ở VN có khoảng 150.000 khu CN và tập trung nhiều ở vùng Đông Nam Bộ. Trung tâm CN: - Đặc trưng: + Phải nằm ở vị trí có đầu mối của GTVT. + Có tập trung nhiều xí nghiệp và khu CN tập trung. Do đó có nhiều xí nghiệp đóng vai trò hạt nhân. + Có nhiều xí nghiệp đóng vai trò bổ trợ và phục vụ. + Phải có sự đầu tư về KH – KT. - Ở VN: trung tâm CN Tp.HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bình Dương. Ở miền trung có Đà Lạt,... . Vùng CN: - Đặc trưng: + Vùng lãnh thổ rộng lớn. + Có nhiều điểm, khu CN, trung tâm CN có mối liên hệ về sx và có những nét tương đồng trong quá trình hình thành CN. + Có 1 vài ngành CN chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa. + Phải có các ngành phục vụ và bổ trợ. - Ở VN được chia thành sáu vùng công nghiệp: + Vùng 1: Các tỉnh trung du và miền núi Bắc Bộ, trừ Quảng Ninh. + Vùng 2: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An. Hà Tĩnh. + Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận. + Vùng 4: Các tỉnh thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng). + Vùng 5: Các tỉnh Đông Nam Bộ và Bình Thuận, Lâm Đồng. + Vùng 6: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long.
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_dia_li_10_hoc_ki_2.doc