Bài giảng Sinh học khối 10 - Bài 7: Tế bào nhân sơ

Bài giảng Sinh học khối 10 - Bài 7: Tế bào nhân sơ

TRÒ CHƠI Ô CHỮ

* Ô chữ gồm 11 hàng ngang chứa từ chìa khóa .

* Mở đầu: Lớp trưởng chọn 1 hàng ngang bất kỳ cho 4 nhóm trả lời trong vòng 30 giây, nhóm trả lời đúng ghi 10 điểmvà được chọn hàng ngang tiếp theo

* Trả lời ít nhất 3 từ hàng ngang mới được trả lời từ chìa khóa, trả lời đúng từ khóa ghi 20 điểm, trả lời sai nhóm đó mất 1 lượt tham gia lựa chọn.

* Nhóm có tổng số điểm cao nhất giành chiến thắng và nhận được phần quà.

 

ppt 47 trang ngocvu90 6370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học khối 10 - Bài 7: Tế bào nhân sơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng quý thầy côvề dự giờ thăm lớp.Kiểm tra kiến thức đã học* Ô chữ gồm 11 hàng ngang chứa từ chìa khóa .* Mở đầu: Lớp trưởng chọn 1 hàng ngang bất kỳ cho 4 nhóm trả lời trong vòng 30 giây, nhóm trả lời đúng ghi 10 điểmvà được chọn hàng ngang tiếp theo* Trả lời ít nhất 3 từ hàng ngang mới được trả lời từ chìa khóa, trả lời đúng từ khóa ghi 20 điểm, trả lời sai nhóm đó mất 1 lượt tham gia lựa chọn.* Nhóm có tổng số điểm cao nhất giành chiến thắng và nhận được phần quà.LUẬT CHƠITRÒ CHƠI Ô CHỮCACBONPROTÊINGIỚINGUYÊNSINHBAZƠNITƠ1AXITBÉOHàng ngang 1(7 chữ cái): Tên một đại phân tử hữu cơ có nhiều trong trứng, thịt, cá?2Hàng ngang 2 (14 chữ cái): Trùng roi, trùng đế giày thuộc giới sinh vật nào?3Hàng ngang 3 (7 chữ cái): Một trong những thành phần cấu tạo nên lipit?4Hàng ngang 4 (8 chữ cái): Thành phần dùng để phân biệt các loại nucleotit trên AND?5Hàng ngang 5 (6 chữ cái): Nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong cấu tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ ?TRÒ CHƠI Ô CHỮ☀Hàng dọc (5 chữ cái): Theo học thuyết tế bào thì đâu là đơn vị cơ bản cấu tạo nên thế giới sống?TÊBAOThế giới sống được cấu tạo từ 2 loại tế bào .Tế bào nhân sơTế bào nhân thựcCHƯƠNG IICẤU TRÚC CỦA TẾ BÀOTẾ BÀO NHÂN SƠ7Bài 7 TẾ BÀO NHÂN SƠI. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠII. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠTHẢO LUẬN NHÓM (2 PHÚT):EM BIẾT GÌ VỀ TẾ BÀO NHÂN SƠ?*Yêu cầu: Mỗi nhóm chỉ ghi 2- 3 ý ngắn, thể hiện bằng 2 - 3 gạch đầu dòng (PHT số 2)NhânTế bào nhân thựcI. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ* Cấu trúc đơn giản:- Chưa có nhân hoàn chỉnh.- Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc.- Kích thước nhỏ từ 1- 5µm (1/10 kích thước tế bào nhân thực).1. Đặc điểm chungBÀI 7. TẾ BÀO NHÂN SƠĐộ lớn các bậc cấu trúc của thế giới sốngQuan sát hình ảnh trên:Em có nhận xét gì về kích thước của tế bào nhân sơ ( vi khuẩn) so với tế bào nhân thực?Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho tế bào nhân sơ ?Xét thí nghiệm sau.Nhúng vào chậu thuốc nhuộmCả 6 mặt nhuộm màuChỉ 3 mặt nhuộm màuXét trên 1 cm32cm2cm1cm1cmHãy dự đoán kết quả (so sánh sự bắt màu ở mỗi khối lập phương) và cho biết thí nghiệm chứng minh điều gì?Ta xét khối lập phương cạnh a có 6 mặt với S là diện tích bề mặt (S = 6a2 ), V là thể tích (V = a3 ). >2 cm1 cmS = 6 cm2 ; V = 1 cm3 S = 24 cm2 ; V = 8 cm3 I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ2. Lợi thế kích thước nhỏ của tế bào nhân sơ1. Đặc điểm chungTB nhỏ S/V lớn Tốc độ TĐC nhanh Sự khuếch tán các chất nhanhTế bào sinh trưởng nhanh, phân chia nhanh Số lượng tế bào tăng nhanhDễ thích nghi với sự thay đổi của môi trườngBÀI 7. TẾ BÀO NHÂN SƠ4 tế bào8 tế bào16 tế bào20phút20phút24 giờ24 giờ1tế bào2 tế bào4 tế bàoSinh sản của vi khuẩnSinh sản của tế bào ngườiVí dụ Tại sao những bệnh do vk gây ra thường phát triển thành dịch nếu không chữa trị và ngăn chặn kịp thời?Do vi khuẩn có tỷ lệ S/V lớn => tốc độ sinh sản nhanh,nếu không chữa trị và ngăn chặn kịp thời => số lượng TB VK tăng nhanh => phát triển thành dịch Người ta nằm co khi trời lạnh, nằm duỗi khi trời nóng có tác dụng gì? Khi trời lạnh => nằm co => giảm diện tích bề mặt cơ thể tiếp xúc với không khí lạnh => tránh mất nhiều nhiệt. Khi trời nóng => nằm dang tay chân => tăng diện tích bề mặt cơ thể tiếp xúc với môi trường => tăng thoát nhiệt qua da nhiều hơn. Sự phân chia nhanh khi bị nhiễm loại vi khuẩn độc thì nguy hiểm cho sinh vật. Con người lợi dụng để chuyển gen mong muốn vào vi khuẩn để sản xuất ra chất cần thiết như vacxin, kháng sinh I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ2. Lợi thế kích thước nhỏ của tế bào nhân sơỨng dụng:BÀI 7. TẾ BÀO NHÂN SƠĐặc điểm chung của tế bào nhân sơCấu tạo tế bào nhân sơ - Gồm 3 thành phần chính: + Màng sinh chất + Tế bào chất + Vùng nhân - Ngoài ra còn có thành tế bào, vỏ nhầy, lông và roi.BÀI 7. TẾ BÀO NHÂN SƠTế bào nhân sơ có cấu tạo gồm những thành phần chính nào?Vị tríCấu tạoChức năngThành tế bàoVỏ nhàyMàng sinh chấtLông và roiTế bào chấtNhânPhiếu học tập :CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠVị tríCấu tạoChức năngThành tế bào Vị tríCấu tạoChức năngThành tế bàoBao bên ngoài màng sinh chất- Khi nhuộm Gram thì VK Gram dương cho màu tím. VK Gram âm cho màu đỏwww.themegallery.com22Company NameMàng sinh chấtThành tế bàoPeptiđôglicanMô hình cấu trúc thành tế bàoDựa vào cấu trúc, thành phần hoá học của thành tế bào, người ta chia vi khuẩn làm mấy loại? Đặc điểm của mỗi loại? Nhuộm GramNhuộm GramTímĐỏ- Cấu tạo từ Peptiđôglican.Bại liệtwww.themegallery.comCompany Name23LaoĐậu mùaThanViêm màng nãoVi khuẩn E.coli Hình dạng của một số loại vi khuẩnLiên cầu khuẩn gây viêm họng ở ngườiVi khuẩn tả gây bệnh tả ở ngườiVi khuẩn gây viêm phổiVi khuẩn gây bệnh hủiTrực khuẩn gây bệnh ho gàVi khuẩn trong toiletVi khuẩn HP gây viêm loét dạ dàyProbiotic là loại vi khuẩn có lợi giúp tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa. Đây là những vi sinh vật sống có lợi tự nhiên được tìm thấy trong ruột. Khi vào trong ruột, nó phá vỡ các thực phẩm mà chúng ta ăn để cung cấp một nguồn năng lượng cho các tế bào trong ruột, từ đó tăng cường hệ thống miễn dịch và giúp ngăn ngừa nhiễm trùng.VI KHUẨN CÓ LỢIVi khuẩn T-103 giúp chuyển hóa giấy thành nhiên liệu đốt. Loại vi khuẩn này được tìm thấy trong chất thải động vật, có thể sản xuất nhiên liệu sinh họcVi khuẩn Clostridium có thể được sử dụng để tạo ra các loại thuốc trong điều trị ung thư . Khi tiêm vi khuẩn này vào khối u, các vi khuẩn có thể giúp kìm hãm quá trình phát triển của các tế bào khối u.Vi khuẩn Geobacter. được sử dụng để giữ ổn định, ngăn chặn các chất độc hại như uranium phát triển rộng, hạn chế những hậu quả tai hại do các sự cố rò rỉ phóng xạ gây ra. Nếu loại bỏ thành TB của các loại VK có hình dạng khác nhau  cho vào trong dung dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ các chất tan có trong TB các TB trần đều có dạng hình cầu.Vị tríCấu tạoChức năngThành tế bàoBao bên ngoài màng sinh chấtCấu tạo từ peptiđôglican. www.themegallery.com32Company Name Bảo vệ Quy định hình dạng tế bào- Khi nhuộm Gram thì VK Gram dương cho màu tím. VK Gram âm cho màu đỏVị tríCấu tạoChức năngVỏ nhàyMàng sinh chấtBao bên ngoài tế bào chất2 lớp phôtpholipit và prôtêin Bảo vệ tế bào Trao đổi chất với môi trườngBao bên ngoài thành tế bàoNước, prôtêin, saccaritGiúp vi khuẩn tránh được các bạch cầu tiêu diệtVị tríCấu tạoChức năngLông và roiĐính bên ngoài tế bàoPrôtêin Roi: giúp vi khuẩn di chuyển Lông: giúp bám lên bề mặt tế bào chủVị tríCấu tạoChức năngTế bào chất- Bào tương: dạng keo bán lỏng chứa chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ, Riboxom : cấu tạo từ rARN+Protein→Tổng hợp các loại Protein- 1 số vi khuẩn có hạt dự trữLà nơi diễn ra các hoạt động sống của TB và là nơi tổng hợp prôtêinwww.themegallery.com35Company NameTẾ BÀO CHẤTVị tríCấu tạoChức năngNhân- Không có màng bao bọc - Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòngMang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền VÙNG NHÂNVị tríCấu tạoChức năngThành tế bàoBao bên ngoài màng sinh chất- Cấu tạo từ peptiđôglican- Chia làm 2 loại:Gram dương và Gram âm- Bảo vệ- Quy định hình dạng tế bàoVỏ nhàyBao bên ngoài thành tế bàoNước, prôtêin, saccaritBảo vệ vi khuẩn,giúp vi khuẩn tránh được các bạch cầu tiêu diệtMàng sinh chấtBao bên ngoài tế bào chấtlớp kép phôtpholipit và prôtêin- Bảo vệ tế bào- Trao đổi chất với môi trườngLông và roiĐính bên ngoài tế bàoPrôtêin- Roi: giúp vi khuẩn di chuyển- Lông: giúp bám lên bề mặt tế bào chủTế bào chấtLà khoảng ko gian giữa MSC và vùng nhângồm 2 thành phần chính: Bào tương, Ribosome Ko có hệ thống nội màng- 1 số vi khuẩn có hạt dự trữ- Môi trường diễn ra các hđs- Nơi tổng hợp protêinVùng nhânKo có màng baoVCDT là 1 phân tử ADN trần dạng vòngMột số VK còn có thêm plasmidMang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền? Khả năng phân chia nhanh của tế bào nhân sơ được con người sử dụng như thế nào?Do vi khuẩn có tỷ lệ S/V lớn => tốc độ sinh sản nhanh,nếu không chữa trị và ngăn chặn kịp thời => số lượng TB vi khuẩn tăng rất nhanh => phát triển thành dịch ? Tại sao những bệnh do vi khuẩn gây ra thường phát triển thành dịch nếu không chữa trị và ngăn chặn kịp thời?Ứng dụng: Nuôi cấy vi khuẩn để sản xuất sinh khối thu nhận protein, các axit amin, enzim, các loại vacxin, kháng sinh .43561098712Điền từ thích hợp vào các chữ số trong hình bên?TẾ BÀO12 3a3bBACẤU TRÚC CHUNG CỦA TẾ BÀOĐiền vào các số 1, 2, 3a, 3b để chỉ ra các thành phần chính của tế bào, và các chữ cái A, B chỉ ra các loại tế bào điển hình.TẾ BÀOMÀNG SINH CHẤTTẾ BÀO CHẤTNHÂN VÙNG NHÂNTẾ BÀO NHÂN SƠTẾ BÀO NHÂN THỰCCẤU TRÚC CHUNG CỦA TẾ BÀO Ứng dụng: + Sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh.VD: dùng kháng sinh penicilin cho các bệnh nhiễm vi khuẩn Gram + + Dùng biện pháp muối mặn thịt cá và các loại đồ ăn khác chúng ta lại có thể bảo quản được lâu. 2. Thành phần này giúp vi khuẩn dính bám lên tế bào chủ, cung cấp chất dinh dưỡng khi vi khuẩn thiếu thức ăn, tăng sức đề kháng của vi khuẩn.VD: một số VK có thành phần này ko bị bạch cầu tiêu diệt. Đó là thành phần nào?SỬ DỤNG PLASMIT VÀO CÔNG NGHỆ GEN ĐỂ SẢN XUẤT CÁC SV BIẾN ĐỔI GENTạọ giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (Tiền vitamin A) Tạo ra dòng vi khuẩn mang gen của loài khác như gen insulin của người. Vi khuẩn nhanh chóng sản sinh ra một lượng insulin làm thuốc chữa bệnh tiểu đường... - Đọc phần “em có biết” cuối bài học. - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa trang . - Đọc trước bài 8 : Tế bào nhân thực	HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_khoi_10_bai_7_te_bao_nhan_so.ppt