Bài giảng Lịch sử 10 - Bài 5: Khái niệm văn minh - Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - Trung đại - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đình Thế - Trường THPT Đông Tiền Hải
Nó minh chứng cho sự vĩ đại của một nền văn minh độc đáo trải dài lịch sử.
Khơi dậy niềm tự hào về lịch sử đất nước trong mỗi người dân Ai Cập
Đây là cách để họ thêm gắn bó với quá khứ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử 10 - Bài 5: Khái niệm văn minh - Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - Trung đại - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đình Thế - Trường THPT Đông Tiền Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC NGÀY HÔM NAY! KHỞI ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Vì sao những thành tựu văn minh đã hơn 5 000 năm vẫn được nhân loại trân trọng và tôn vinh trong cuộc sống hiện tại ? Câu trả lời N ó minh chứng cho sự vĩ đại của một nền văn minh độc đáo trải dài lịch sử . K hơi dậy niềm tự hào về lịch sử đất nước trong mỗi người dân Ai Cập Đ ây là cách để họ thêm gắn bó với quá khứ. CHỦ ĐỀ 3: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI KÌ CỔ - TRUNG ĐẠI BÀI 5: KHÁI NIỆM VĂN MINH – MỘT SỐ NỀN VĂN MINH PHƯƠNG ĐÔNG THỜI KÌ CỔ - TRUNG ĐẠI NỘI DUNG BÀI HỌC I. Khái niệm văn minh. Khái quát lịch sử văn minh thời kì cổ - trung đại II. Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại 1. Khái niệm văn minh 2. Tìm hiểu khái quát tiến trình lịch sử các nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại 1. Văn minh Ai Cập cổ đại 2. Văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại 3. Văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại PHẦN 1 KHÁI NIỆM VĂN MINH. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ VĂN MINH THỜI KÌ CỔ - TRUNG ĐẠI 1. Khái niệm văn minh 1. Tại sao chúng ta cần nghiên cứu về các n ề n văn m i nh thế giới thời kì cổ - trung đại? 2. Những thành tựu và giá trị của văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại có ý nghĩa gì đối với thế giới hiện tại? 3. Những kiến thức lịch sử thế giới thời kì cổ - trung đại có t ầ m quan trọng như thế nào để chúng ta hiểu biết về bản thân và lịch sử của dân tộc mình? THẢO LUẬN NHÓM Nhiệm vụ : Đ ọc nội dung thông tin mục 1, đọc Tư liệu 1, mục SGK tr.33, 34 và trả lời câu hỏi: Em hãy giải thích về khái niệm văn hóa, văn minh? Tư liệu 1: Định nghĩa văn hóa được sử dụng phổ biến Định nghĩa chỉ ra những thành tố vật chất và tinh thần của văn hoá. Định nghĩa cho rằng: văn hoá tạo ra tính cách, bản sắc của một nhóm, một cộng đồng người hoặc dân tộc. C húng ta có thể phân biệt các nhóm người, các cộng đồng người, các dân tộc thông qua bản sắc văn hoá của họ. Nền văn minh Maya (1000 TCN – 1521 SCN) Nền văn minh Inca (1200 - 1532) Văn minh L à sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người . L à trạng thái phát triển cao của văn hoá, khi xã hội loài người vượt qua trình độ của thời kì dã man. Chữ tượng hình của người Ai Cập cổ đại Kim tự tháp Ai Cập Văn hóa L à tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo nên. Văn hoá tạo ra đặc tính, bản sắc của một xã hội hoặc nhóm người trong xã hội. Văn minh nông nghiệp Văn minh hậu công nghiệp Văn minh công nghiệp Em có biết? Ph.Ăng-ghen Lịch sử loài người Thời kỳ mông muội Thời kỳ dã man Thời kỳ văn minh 3000 năm TCN THẢO LUẬN NHÓM Dựa vào những kiến thức đã học kết hợp đọc mục Em có biết , em hãy nêu: K hái niệm văn minh, văn hóa giống nhau và kh ác nhau như thế nào? Nêu một ví dụ để chứng minh. Áo dài Việt Nam Thành Babylon Sự giống và khác nhau của khái niệm văn minh, văn hóa Văn minh Văn hóa Giống nhau Là những sáng tạo về vật chất và tinh thần của con người trong quá trình lịch sử để tồn tại và phục vụ cuộc sống của mình. Con người sáng tạo ra văn hoá, văn minh trong mối liên hệ với môi trường sống của mình. Khác nhau Văn minh là trạng thái phát triển cao của văn hoá Văn hoá ra đời cùng với nhân loại. Văn hoá sau một thời gian phát triển lâu dài mới sản sinh ra văn minh. 2. Khái quát tiến trình lịch sử các nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại Các em hãy đọc mục 2 - SGK tr.34, 35 và Bảng khái quát một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại và trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày sự phát triển của một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại trên trục thời gian. Tên nền văn minh Thời gian Ai Cập cổ đại Khoảng năm 3200 – năm 30 TCN Lưỡng Hà cổ đại Khoảng cuối thiên niên kỉ IV TCN – giữa thiên niên kỉ I TCN Ấn Độ thời kì cổ - trung đại Giữa thiên niên kỉ III TCN – năm 1857 Trung Hoa thời kì cổ - trung đại Khoảng thế kỉ XXI TCN – năm 1911 Hy Lạp – La Mã cổ đại Khoảng cuối thiên niên kỉ III TCN – năm 476 Văn minh Tây Âu thời kì Phục hưng Thế kỉ XV – XVII (ở Tây Âu) Nửa sau thiên niên kỉ IV TCN Đông Bắc châu Phi Tây Á Ai Cập Lưỡng Hà Ấn Độ Trung Hoa Phương Đông Thời gian hình thành: khoảng nửa sau thiên niên kỉ IV TCN . Khu vực: Đông Bắc châu Phi và Tây Á. Bốn trung tâm văn minh lớn thời kì cổ đại ở phương Đông là: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Hoa. Đặc điểm chung : hình thành trên lưu vực của các dòng sông lớn. Sông Nin Nền văn minh Trung Hoa Nền văn minh Ai Cập Nền văn minh Lưỡng Hà Nền văn minh Ấn Độ Xuất hiện muộn hơn Phương Tây Hy Lạp La Mã Thời gian: xuất hiện muộn hơn so với phương Đông . Đặc điểm: văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại phát triển rực rỡ và trở thành cơ sở của văn minh phương Tây sau này. Nền văn minh La Mã và Hi Lạp cổ đại Nền văn minh Hi Lạp, La Mã cổ đại Văn minh May-a (1000 TCN – 1521 SCN) Em có biết? Inca A-dơ-tếch May-a Văn minh Inca (1200 - 1532) Văn minh A-dơ-tếch (1215 - 1521) Hãy nhận xét về thời gian hình thành và lịch sử phát triển của các nền văn minh phương Đông và phương Tây thời kì cổ trung đại. Các nền văn minh ra đời từ rất sớm, đặc biệt là các nền văn minh phương Đông. Một số nền văn minh kết thúc trong thời kì cổ đại do bị các đế quốc khác xâm chiếm (Lưỡng Hà,...) . M ột số nền văn minh khác còn tiếp tục kéo d ài đến thời kì trung đại (Trung Quốc, Ấn Độ,...). Nhận xét Ai Cập cổ đại Lưỡng Hà cổ đại Ấn Độ cổ - trung đại Trung Hoa cổ - trung đại Hy Lạp – La Mã cổ đại Thời kì Phục Hưng 3200 – 30 TCN Cuối IV – Giữa I TCN Giữa III TCN – đầu 1857 Khoảng XXI TCN - 1911 Khoảng cuối III TCN - 476 XV - XVII PHẦN 2 MỘT SỐ NỀN VĂN MINH PHƯƠNG ĐÔNG THỜI KÌ CỔ - TRUNG ĐẠI 1. Văn minh Ai Cập cổ đại Em hãy giải thích vì sao nhà sử học Hy Lạp cổ đại Hê-rô-dốt cho rằng: “Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin” ? a) Cơ sở hình thành Nhận định này nhấn mạnh : Độ dài: hơn hẳn các dòng sông trên thế giới . Phân bố: nhiều thành phố, làng mạc. Lượng phù sa: màu mỡ . Em hãy đọc nội dung thông tin mục II.1.a, kết hợp quan sát Hình 1 SGK tr.35, 36 và trả lời câu hỏi: Hình 1. Tấm bia đá Nam-mơ mô tả về chiến thắng của vua Nam-mơ trong cuộc chiến tranh thống nhất Ai Cập. Hãy trình bày cơ sở hình thành văn minh Ai Cập cổ đại Điều kiện tự nhiên Hình thành và phát triển gắn liền với sông Nin ở Đông Bắc châu Phi. Được bao quanh bởi Địa Trung Hải, Hồng Hải, sa mạc và vùng rừng núi. Dân cư và xã hội Là nơi giao lưu của các dòng văn hóa từ châu Á, châu Phi, châu Âu. Xã hội hình thành các tầng lớp khác nhau. 1. Pha-ra-ông (Vua) 2. Tăng lữ, quý tộc 3. Thương nhân 4. Thợ thủ công 5. Nông dân 6. Nô lệ Các tầng lớp xã hội ở Ai Cập cổ đại Kinh tế Nông nghiệp là nền tảng kinh tế cơ bản. Trồng trọt: lúa mì, lúa mạch, kê, Chăn nuôi: dê, bò, lừa, ngựa, Cung cấp sức kéo và thực phẩm. Hoạt động buôn bán phát triển. Người Ai Cập cổ đại canh tác nông nghiệp (tranh vẽ) Chính trị Từ thiên niên kỉ IV TCN : nhà nước sơ khai hình thành. Khoảng 3 200 năm TCN : nhà nước Ai Cập thống nhất ra đời. Vua (Pha-ra-ông) Nắm giữ quyền tối cao về chính trị và tôn giáo Hệ thống quan lại ở trung ương và địa phương THẢO LUẬN NHÓM Các nhóm đọc thông tin mục II.1.b, kết hợp quan sát Hình 2-5 SGK tr.37-39 và thực hiện nhiệm vụ b) Những thành tựu cơ bản . Nhóm 2 : Tìm hiểu thành tựu của văn minh Ai Cập cổ đại trên lĩnh vực chữ viết. Nhóm 3 : Tìm hiểu thành tựu của văn minh Ai Cập cổ đại trên lĩnh vực kiến trúc, điêu khắc. Nhóm 4 : Tìm hiểu thành tựu của văn minh Ai Cập cổ đại trên lĩnh vực khoa học, kĩ thuật. Hình 2. Một hình ảnh trong Sách của người chết của Ai Cập cổ địa Hình 2. Bia đá Ro- sét-ta (niên đại 196 TCN) được phát hiện ở Mem-phít, hiện lưu giữ tại Bảo tàng Quốc gia Anh Hình 3. Tượng Nhân sư và quần thể kim tự tháp ở Ghi-da Hình 4. Nắp quan tài bằng vàng của pha-ra-ông Tu-tan-kha-mun Tín ngưỡng, tôn giáo Sùng bái đa thần. Thờ các vị thần tự nhiên, thờ động vật, thờ linh hồn người chết. Có ảnh hưởng và ý nghĩa quan trọng trong văn hóa, xã hội, chính trị và nhiều thành tựu văn minh của Ai Cập cổ đại. Thần Ra, Thần Mặt trời của Ai Cập. Thần Horus – thần của chiến tranh chính nghĩa, bầu trời, và sự bảo vệ Thần Anubis – Thần của những nghi thức tang lễ và ướp xác Thần Bastet – Nữ thần của loài mèo, bảo hộ, niềm vui, âm nhạc và gia đình Chữ viết Sáng tạo ra chữ tượng hình từ khoảng hơn 3 000 năm TCN. Ghi chép, để lại nhiều tư liệu quý giá thuộc các lĩnh vực: lịch sử, thiên văn học, toán học,... Chữ viết Ai Cập cổ đại Chữ tượng hình trong lăng mộ vua Seti I , thế kỉ 13 trước Công nguyên Phiến đá Rosetta tại Bảo tàng Anh Kiến trúc và điêu khắc Kiến trúc tiêu biểu: Cung điện, đền thờ và kim tự tháp . Di sản quý giá của Ai Cập và cả nhân loại. Đại kim tự tháp Giza Đền Mortuary của vị nữ Pharaoh đầu tiên Trang trí cột trong đền Karnak Khoa học, kĩ thuật Toán học: Sử dụng hệ số thập phân . P hép tính cộng và trừ . B iết tính diện tích hình tam giác, hình chữ nhật . S ử dụng số pi. Chữ số Ai Cập cổ đại Khoa học, kĩ thuật Thiên văn học: Quan sát thiên văn và sự vận hành của các thiên thể. Sáng tạo ra kĩ thuật làm lịch dựa trên chu kì chuyển động của Mặt trời đầu tiên trên thế giới. Bản đồ thiên văn học trong mộ Senemut, Triều đại thứ 18 Khoa học, kĩ thuật Y học Hiểu biết tương đối về các cơ quan trong cơ thể người. Sử dụng những kiến thức giải phẫu để chữa bệnh trong kĩ thuật ướp xác. Những dụng cụ y học của Ai cập cổ đại được khắc vào thời Ptolemaios tại ngôi đền ở Kom Ombo. Ý nghĩa Những thành tựu của nền văn minh Ai Cập cổ đại: Góp phần vào sự phát triển rực rỡ của quốc gia này. Đặt nền móng cho sự phát triển nhiều lĩnh vực của văn minh nhân loại. 2. Văn minh ẤN Độ thời kì cổ - trung đại Thảo luận cặp đôi a) Cơ sở hình thành Em hãy đọc nội dung thông tin mục II.2.a SGK tr.39. 40 và trả lời câu hỏi: Hãy trình bày cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ thời kì cổ trung đại. Điều kiện tự nhiên Miền Bắc: dãy Hi-ma-lay-a và châu thổ của sông Ấn, sông Hằng. Miền Na m: vùng cao nguyên, ít thuận lợi hơn miền Bắc . Khí hậu: khô nóng . Dãy Himalaya Sông Ấn Sông Hằng Dân cư và xã hội Chủ nhân đầu tiên: người Đra-vi-đa. G iữa TNK II TCN, người A-ri-a di cư đến Ấn Độ . T rở thành cư dân chủ yếu ở mi ề n Bắc. Sau này, nhiều tộc người khác đã xâm nhập và sinh sống ở Ấn Độ. Các đẳng cấp trong xã hội: Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a và Su-dra. Bra-man (tăng lữ) Ksa-tri-a (quý tộc, chiến binh) Vai-si-a (nông dân, thương nhân, thợ thủ công) Su-dra (những người thấp kém trong xã hội) Kinh tế N ông nghiệp : đa dạng, trồng nhiều loại cây lương thực, coi trọng chăn nuôi. T hủ công: sớm phát triển . Người Ấn Độ cổ đại canh tác nông nghiệp Chính trị Các triều đại tiêu biểu: Vương triều Mô-ri-a, vương triểu Gúp-ta, vương triều Hác-sa. Trong thời kì cổ - trung đại, Ấn Độ nhiều lần bị xâm lược và thống trị bởi các vương triều ngoại tộc. Phạm vi gần đúng của lãnh thổ Gupta (màu hồng) vào năm 375 CN Các nhóm đọc thông tin mục II.2.b, kết hợp quan sát Hình 6-9 - SGK tr.40-43 và thực hiện nhiệm vụ: Trình bày thành tựu của văn minh Ấn Độ cổ - trung đại trên các lĩnh vực: b) Những thành tựu cơ bản THẢO LUẬN NHÓM Nhóm 2: Chữ viết Nhóm 3: Văn học Nhóm 4: Kiến trúc, điêu khắc Nhóm 5: Khoa học, kĩ thuật Hình 6. Đền Ma-ha-bô-đi ở Bi-ha Hình 7. Kí tự trên con dấu bằng đất nung được phát hiện trong di chỉ thuộc văn minh sông Ấn Hình 8. Chùa hang trong quần thể A-gian-ta Hình 9: Lăng Ta-giơ Ma-han ở A-gra Tín ngưỡng, tôn giáo Hai tôn giáo chính: Hin-đu giáo và Phật giáo. Hin-đu giáo: ra đời khoảng thiên niên kỉ I TCN. Phật giáo: ra đời khoảng giữa thiên niên kỉ I TCN. Chùa hang Ajanta Các vị thần của Hindu giáo Các ngôi đền của Hindu giáo Chữ viết Chữ viết cổ nhất : được tìm thấy trong nền văn minh sông Ấn. Chữ Kha-rốt-thi và chữ Bra-mi chữ Phạn. Chữ viết được truyền bá san g Đông Nam Á và được cải biên thành chữ viết của một số quốc gia trong khu vực. Chữ Phạn Một số con dấu thuộc nền văn minh sông Ấn Văn học Tiêu biểu : Kinh Vê-đa, sử thi Ma-ha-ba-ra-ta và Ra-ma-y-a-na. Ý nghĩa: C hứa đựng những giá trị nghệ thuật và nhân văn sâu sắc . L à niềm tự hào của người dân Ấn Độ . T rở thành nguồn cảm hứng sáng tác của nhiều ngành nghệ thuật khác. Kinh Vê-đa Sử thi Ra-ma-y-a-na Sử thi Ma-ha-ba-ra-ta Kiến trúc và điêu khắc Chịu ảnh hưởng của tôn giáo. Nhiều công trình kiến trúc đồ sộ: c ột đá, chúa và tháp Phật giáo ; đền thờ, lăng mộ Hin-đu giáo; thánh đường, cung điện Hồi giáo. Có ảnh hưởng đến nhiều quốc gia Đông Nam Á. Tháp Bô-ga-ya - nơi Đức Phật đã giác ngộ dưới cây bồ đề. Đền Ma - ha - ba - li - pu - ram – quần thể kiến trúc đồ sộ của thời hoàng kim Hinđu Đền Ta-giơ Ma-han – kiến trúc đặc trưng của Hồi giáo Khoa học, kĩ thuật Toán học: S áng tạo ra 10 chữ số mà ngày nay chúng ta sử dụng. Tính giá trị số là 3,1416. Hệ thống 10 chữ số mà người Ấn Độ cổ đại phát minh ra Khoa học, kĩ thuật Thiên văn học Sớm có hiểu biết về vũ trụ, về mặt trời và các hành tinh. Biết đặt ra lịch. Lịch Hindu Lịch Ấn Độ cổ đại Khoa học, kĩ thuật Vật lí, hóa học: Nêu ra thuyết nguyên tử. Khẳng định luật hấp dẫn của Trái đất. Phát triển kĩ thuật luyện kim ở trình độ cao. Tìm ra cách để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Cột sắt Delhi ở khu phức hợp Qutub, tại Delhi, Ấn Độ. Acharya Kanad, triết gia, nhà tư tưởng vĩ đại của Ấn Độ và lý thuyết nguyên tử. Bhaskaracharya, nhà toán học , nhà thiên văn học người Ấn Độ và định luật hấp dẫn Khoa học, kĩ thuật Y - dược học: C ó nhiều ghi chép về bệnh lí học, giải phẫu học , độc dược học. Biết dùng phẫu thuật để chắp xương sọ, lấy sỏi thận. Bác sĩ phẫu thuật Su-shru-ta - một phẫu thuật viên cổ đại của người Ấn Độ Dhanvantari - vị thần về y học trong thần thoại của người Ấn Độ. Acharya Charak là một nhà khoa nổi tiếng và là một chuyên gia về da liễu. Các thành tựu của văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại có ý nghĩa gì? Ý nghĩa Những thành tựu của nền văn minh Ấn Độ có ý nghĩa và đóng góp quan trọng vào kho tàng tri thức nhân loại. Tháp Chàm – Việt Nam Chữ Chăm cổ 3. Văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại Thảo luận cặp đôi a) Cơ sở hình thành Em đọc thông tin mục II.3.a, kết hợp đọc mục Em có biết SGK tr.43, 44, thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Hãy phân tích những cơ sở hình thành của văn minh Trung Hoa. Điều kiện tự nhiên Khu vực: một không gian rộng lớn ở phía Đông châu Á. Có hàng nghìn dòng sông lớn nhỏ, quan trọng nhất là Hoàng Hà và Trường Giang. Trường Giang Hoàng Hà Văn minh Trung Hoa Dân cư và xã hội Cư dân đầu tiên: người Hoa – Hạ. Các dân tộc khác: Hán, Choang, Mãn, Hồi, Mông, Các giai tầng cơ bản trong xã hội T rung Quốc thời kì cổ - trung đại: quý tộc, địa chủ, nông dân, thợ thủ công, thương nhân,... Hoàng đế (Vua) Quý tộc, địa chủ, quan lại, nho sĩ Nông dân, thương nhân, thợ thủ công, nô lệ Kinh tế Cơ bản: n ông nghiệp. Thủ công nghiệp và thương nghiệp : giữ vai trò quan trọng. Tơ lụa, gốm sứ : những mặt hàng trong trao đổi, buôn bán với nhiều nước ở châu Á, châu Âu. Con đường tơ lụa – cầu nối giao thương giữa phương Đông và phương Tây Con đường tơ lụa Chính trị Diễn ra nhiều cuộc đấu tranh về chính trị, quân sự . S ự thành lập, diệt vong của các triều đại nối tiếp nhau. Chế độ nhà nước: quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền. Trung Quốc thời Tần (221 – 206 TCN) Trung Quốc thời Hán (206 – 220 TCN) Đội quân đất nung ở lăng mộ Tần Thủy Hoàng Thảo luận cặp đôi Hãy chỉ ra một số nét tương đồng của văn minh Trung Hoa với các nền văn minh khác ở phương Đông. Nét tương đồng Đ iều kiện tự nhiên thuận lợi và khó kh ă n . Ảnh hưởng đến cuộc sống của con người ở lưu vực của các dòng sông lớn . S ự hình thành nền văn minh phương Đông . Nền văn minh phương Đông Nền văn minh Trung Hoa Các nhóm đọc thông tin mục II.3.b, kết hợp quan sát Hình 10-12 SGK tr.44-46, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ: Trình bày thành tựu của văn minh Trung Hoa cổ - trung đại trên các lĩnh vực: b) Những thành tựu cơ bản THẢO LUẬN NHÓM Nhóm 1: Tư tưởng, tôn giáo Nhóm 2: Chữ viết Nhóm 3: Văn học Nhóm 4: Kiến trúc, điêu khắc, hội họa Nhóm 5: Khoa học, kĩ thuật Hình 10. Chữ giáp cốt (nguồn gốc của chữ Hán ngày nay) Hình 11. Một đoạn của Vạn Lý Trường Thành Hình 12. Tượng binh sĩ bằng đất nung trong lăng mộ Tần Thủy Hoàng (tỉnh Thiểm Tây) Tư tưởng, tôn giáo Các học thuyết tư tưởng, tôn gi áo: hình thành từ sớm. Nho giáo, Đạo giáo, và các thuyết Âm dương, Bát quái, Ngũ hành: Nền tảng quan trọng về tư tưởng, thế giới quan của người Trung Hoa. Ảnh hưởng đến nhiều quốc gia khác: Nhật Bản, Triều Tiên, Việt Nam, Khổng Tử - người sáng lập ra Nho giáo Thuyết Bát quái Thuyết Âm dương Thuyết Ngũ hành Tư tưởng, tôn giáo Phật giáo : Du nhập TK I. Đ ược cải biến và phát triển rực rỡ . Ả nh hưởng đến các quốc gia khác trong khu vực. Chữ viết Chữ khắc trên mai rùa, xương thú (chữ giáp cốt), chữ khắc trên đồ đồng (kim văn). Chữ viết được nhiều lần chỉnh lí và phát triển thành chữ Hán ngày nay. Chữ khắc trên mai rùa Chữ giáp cốt Kim văn Văn học Đồ sộ, đa dạng về thể loại, nội dung và phong cách nghệ thuật. Tiêu biểu: thơ ca thời Đường, tiểu thuyết thời Minh – Thanh. Ảnh hưởng: truyền bá đến một số nước trong khu vực và để lại dấu ấn sâu sắc. Thi tiên Lý Bạch Một số nhà thơ nổi tiếng thời Đường Lý Bạch Bạch Cư Dị Đỗ Phủ Một số tác phẩm tiểu thuyết nổi tiếng Tây du ký (Ngô Thừa Ân) Hồng lâu mộng (Tào Tuyết Cần) Một số tác phẩm tiểu thuyết nổi tiếng Thủy Hử (Thị Nại) Tam quốc diễn nghĩa (La Quán Trung) Kiến trúc, điêu khắc và hội họa Kiến trúc, điêu khắc: Có gắn kết mật thiết với nhau. Tiêu biểu: cung điện, các công trình tôn giáo, lăng mộ, Những công trình nổi tiếng gồm: Vạn Lý Trường Thành, Tử Cấm Thành, Di Hòa Viên, Kiến trúc cung điện Vạn Lý Trường Thành Tử Cấm Thành Kiến trúc, điêu khắc và hội họa Hội họa : Đ a dạng về đề tài, nội dung và phong cách. C hất liệu : lụa, gỗ, giấy,.... Các tác phẩm có phong cách ước lệ. Một phần của bức tranh “ Thanh minh thượng hà đồ”, kiệt tác hội họa của Trung Quốc cổ xưa Khoa học, kĩ thuật Toán học: S ử dụng hệ số đếm thập phân . T ính được diện tích các hình phẳng , t hể tích các hình khối,... Thiên văn học: G hi chép về nhật thực, nguyệt thực . Đ ặt ra lịch để phục vụ sản xuất. Bản đồ sao thời nhà Đường Khoa học, kĩ thuật Y - dược học: chuẩn đoán, lí giải và chữa trị các bệnh bằng nhiều phương pháp. Sử học: đa dạng về hình thức, thể loại . Tư Mã Thiên và 1 trang trong bộ sử ký của ông Khoa học, kĩ thuật Bốn phát minh lớn về kĩ thuật: Kĩ thuật làm giấy Kĩ thuật in Khoa học, kĩ thuật Bốn phát minh lớn về kĩ thuật: Làm thuốc súng La bàn Hãy nêu ý nghĩa của các thành tựu đó đối với lịch sử nhân loại. Ý nghĩa Chứng tỏ sự phát triển của nền văn minh Trung Hoa. Được lan truyền và ứng dụng rộng rãi ở nhiều nước. Là minh chứng cho sự ảnh hưởng của nền văn minh Trung Hoa, cũng như mối liên hệ về tri thức, khoa học, kĩ thuật giữa phương Đông và phương Tây. Tư liệu 4 (tr.46) giúp em biết điều gì về giá trị và sức sống trường tồn của văn minh Trung Hoa. Hãy lấy ví dụ minh họa. Câu trả lời Đoạn tư liệu số 4 cho biết: dù phải đối mặt với nhiều thách thức, song nhiều giá trị của văn minh Trung Hoa vẫn tồn tại nguyên vẹn đến đầu thế kỉ XX . Đ iều này đã góp phần khẳng định giá trị to lớn và sức sống bền bỉ của nền văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại. Ví dụ: Từ thời Hán, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của lực lượng phong kiến ở Trung Quốc; nhiều quan điểm, nội dung của Nho giáo vấn được duy trì cho đến hiện nay. LUYỆN TẬP Câu 1: Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới hình thành ở đâu? A. Trung Quốc B. Ấn Độ C. Tây Á, Bắc Châu Phi D. Hy Lạp – La Mã Câu 2: Người đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại là: A. Vua B. Hoàng đế C. Thiên tử D. Pha-ra-ông Câu 3: Công trình kiến trúc nổi tiếng nhất của người Ai Cập có đại là: A. Tượng Nhân sư B. Các kim tự tháp C. Đền thờ các vị vua D. Các khu phố cổ Câu 4: Người A-ri-a là chủ nhân của nền văn minh nào ở Ấn Độ? A. Văn minh sông Ấn B. Văn minh sông Hằng C. Văn minh Ấn Độ D. Văn minh Nam Ấn Câu 5: Mặt hàng nổi tiếng trong quan hệ buôn bán với nước ngoài của người Trung Quốc thời kì cổ - trung đại là g ì ? A. Các loại lâm sản B. Vàng, bạc C. Tơ lụa, gốm sứ D. Hương liệu Em hãy giải thích vì sao "Cuộc diễu hành vàng của Pha-ra-ông" được tổ chức trang trọng? Hãy đề xuất một số giải pháp để góp phần bảo tồn và tôn vinh các giá trị, thành tựu văn minh thế giới. VẬN DỤNG “Cuộc diễu hành vàng của Pha-ra-ông” được tổ chức trang trọng vì: C ho thấy sự vĩ đại của một nền văn minh độc đáo trải dài lịch sử . K hơi dậy niềm tự hào về lịch sử đất nước trong mỗi người dân Ai Cập . L à cách để họ thêm gắn bó với quá khứ. Giải pháp Nhận thức được thái độ, trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn, bảo tồn, phát huy những tài sản vô giá. Học tập văn hóa, lịch sử tích cực Giải pháp Tham quan bảo tàng Tuyên truyền, giới thiệu về một số điểm nổi bật của các nền văn minh trên thế giới. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn lại kiến thức đã học Trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập và câu hỏi 1 phần Vận dụng SGK tr.47. Đọc và tìm hiểu trước Bài 6: Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ - trung đại. CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_lich_su_10_bai_5_khai_niem_van_minh_mot_so_nen_van.pptx