Bài giảng Hóa học 10 - Bài 7: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Năm học 2022-2023 - Dương Thị Hằng Nga - Trường THPT Trịnh Hoài Đức

Bài giảng Hóa học 10 - Bài 7: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Năm học 2022-2023 - Dương Thị Hằng Nga - Trường THPT Trịnh Hoài Đức

Hãy ghi những điều các em đã biết về bảng tuần hoàn vào cột K, những điều các em chưa biết và muốn biết vào cột W; những điều các em học được sẽ ghi vào cột L sau khi kết thúc bài học này.

 

pptx 36 trang Phan Thành 05/07/2023 1860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 10 - Bài 7: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Năm học 2022-2023 - Dương Thị Hằng Nga - Trường THPT Trịnh Hoài Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 10A1 ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY 
CHƯƠNG 2: 
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN 
-1, 1 
1s 1 
1 
1,008 
H 
2,20 
Hydrogen 
1 
1s 2 2s 1 
3 
6,94 
Li 
0,98 
Lithium 
1 
[Ne]3s 1 
11 
22,989 
Na 
0,93 
Sodium 
1 
[Ar]4s 1 
19 
39,098 
K 
0,82 
Potassium 
1 
[Xe]6s 1 
55 
132,91 
Cs 
0,79 
Caesium 
1 
[Rn]7s 1 
87 
(223) 
Fr 
0,70 
Francium 
2 
1s 2 2s 2 
4 
9,01 
Be 
1,57 
Beryllium 
57 – 71 
Lanthanides 
89 – 103 
Actinides 
3 
[Xe]5d 1 6s 2 
57 
138,91 
La 
1,10 
Lanthanum 
3 
[Rn]6d 1 7s 2 
89 
(227) 
Ac 
1,10 
Actinium 
3, 4 
[Xe]4f 2 5d 0 6s 2 
58 
140,12 
Ce 
1,12 
Cerium 
4 
[Rn]5f 0 6d 2 7s 2 
90 
232,04 
Th 
1,30 
Thorium 
3, 4 
[Xe]4f 3 5d 0 6s 2 
59 
140,91 
Pr 
1,13 
Praseodymium 
4, 5 
[Rn]5f 2 6d 1 7s 2 
91 
231,04 
Pa 
1,50 
Protactinium 
[2], 3, 4 
[Xe]4f 4 5d 0 6s 2 
60 
144,24 
Nd 
1,14 
Neodymium 
[3], 4, [5], 6 
[Rn]5f 3 6d 1 7s 2 
92 
238,03 
U 
1,38 
Uranium 
3 
[Xe]4f 5 5d 0 6s 2 
61 
(147) 
Pm 
1,13 
Promethium 
[3], 4, 5, 6 
[Rn]5f 4 6d 1 7s 2 
93 
(237) 
Np 
1,36 
Neptunium 
2, 3 
[Xe]4f 6 5d 0 6s 2 
62 
150,35 
Sm 
1,17 
Samarium 
[3], 4, 5, 6 
[Rn]5f 6 6d 0 7s 2 
94 
(244) 
Pu 
1,28 
Plutonium 
2, 3 
[Xe]4f 7 5d 0 6s 2 
63 
151,96 
Eu 
1,20 
Europium 
[3], 4, 5, 6 
[Rn]5f 7 6d 0 7s 2 
95 
(243) 
Am 
1,13 
Americium 
3 
[Xe]4f 7 5d 1 6s 2 
64 
157,25 
Gd 
1,20 
Gadolinium 
3 
[Rn]5f 7 6d 1 7s 2 
96 
(247) 
Cm 
1,28 
Curium 
3, 4 
[Xe]4f 9 5d 0 6s 2 
65 
158,93 
Tb 
1,10 
Terbium 
3, 4 
[Rn]5f 9 6d 0 7s 2 
97 
(247) 
Bk 
2,20 
Berkelium 
3, 4 
[Xe]4f 10 5d 0 6s 2 
66 
162,50 
Dy 
1,22 
Dysprosium 
3 
[Rn]5f 10 6d 0 7s 2 
98 
(251) 
Cf 
1,30 
Califormium 
3 
[Xe]4f 11 5d 0 6s 2 
67 
164,93 
Ho 
1,23 
Homium 
3 
[Rn]5f 11 6d 0 7s 2 
99 
(252) 
Es 
1,30 
Einsteinium 
3 
[Xe]4f 12 5d 0 6s 2 
68 
167,26 
Er 
1,24 
Erbium 
3 
[Rn]5f 12 6d 0 7s 2 
100 
(257) 
Fm 
1,30 
Fermium 
(2), 3 
[Xe]4f 13 5d 0 6s 2 
69 
168,93 
Tm 
1,25 
Thulium 
2, 3 
[Rn]5f 13 6d 0 7s 2 
101 
(258) 
Md 
1,30 
Mendelevium 
2, 3 
[Xe]4f 14 5d 0 6s 2 
70 
173,04 
Yb 
1,10 
Ytterbium 
2, 3 
[Rn]5f 14 6d 0 7s 2 
102 
(259) 
No 
1,30 
Nobelium 
3 
[Xe]4f 14 5d 1 6s 2 
71 
174,97 
Lu 
1,27 
Lutetium 
3 
[Rn]5f 14 6d 1 7s 2 
103 
(266) 
Lr 
Lawrencium 
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 
AUDIO Mg 
1 
[Kr]5s 1 
37 
85,47 
Rb 
0,82 
Rubidium 
2 
[Ar]4s 2 
20 
40,08 
Ca 
1,00 
Calcium 
2 
[Kr]5s 2 
38 
87,62 
Sr 
0,95 
Strontium 
2 
[Xe]6s 2 
56 
137,31 
Ba 
0,89 
Barium 
2 
[Rn]7s 2 
88 
(226) 
Ra 
0,90 
Radium 
3 
1s 2 2s 2 2p 1 
5 
10,81 
B 
2,04 
Boron 
3 
[Ne]3s 2 3p 1 
13 
26,98 
Al 
1,61 
Aluminium 
1, 3 
[Kr]4d 10 5s 2 5p 1 
49 
114,82 
In 
1,78 
Indium 
-4,-3,-2,-1,0,1,2,3,4 
1s 2 2s 2 2p 2 
6 
12,01 
C 
2,55 
Carbon 
4 
[Ne]3s 2 3p 2 
14 
28,09 
Si 
1,90 
Silicon 
2, 4 
[Kr]4d 10 5s 2 5p 2 
50 
118,69 
Sn 
1,96 
Tin 
2, 4 
[Xe]4f 14 5d 10 6s 2 6p 2 
82 
207,20 
Pb 
1,80 
Lead 
[Rn]5f 14 6d 10 7s 2 7p 2 
114 
(289) * 
Fl 
Flerovium 
-3, 1, 2, 3, 4, 5 
1s 2 2s 2 2p 3 
7 
14,007 
N 
3,04 
Nitrogen 
-3, [1], 3, [4], 5 
[Ne]3s 2 3p 3 
15 
30,97 
P 
2,19 
Phosphorus 
-3, 3, 5 
[Ar]3d 10 4s 2 4p 3 
33 
74,92 
As 
2,18 
Arsenic 
-3, 3, [4], 5 
[Kr]4d 10 5s 2 5p 3 
51 
121,75 
Sb 
2,05 
Antimony 
3, 5 
[Xe]4f 14 5d 10 6s 2 6p 3 
83 
208,98 
Bi 
1,90 
Bismuth 
[Rn]5f 14 6d 10 7s 2 7p 3 
115 
(290) * 
Mc 
Moscovium 
[Rn]5f 14 6d 10 7s 2 7p 4 
116 
(293) * 
Lv 
Livermorium 
[Rn]5f 14 6d 10 7s 2 7p 5 
117 
(294) * 
Ts 
Tennessium 
[Rn]5f 14 6d 10 7s 2 7p 6 
118 
(294) * 
Og 
Oganesson 
-2, -1, [1, 2] 4, 6 
[Ne]3s 2 3p 4 
16 
32,06 
S 
2,58 
Sulfur 
-2,-1, [-1/2,-1/3,1],2 
1s 2 2s 2 2p 4 
8 
15,999 
O 
3,44 
Oxygen 
-2, 4, 6 
[Ar]3d 10 4s 2 4p 4 
34 
78,96 
Se 
2,55 
Selenium 
-2, 2, 4, 6 
[Xe]4f 14 5d 10 6s 2 6p 4 
84 
(209) 
Po 
2,00 
Polonium 
-1 
1s 2 2s 2 2p 5 
9 
18,998 
F 
3,98 
Fluorine 
-1, 1, 3, [4], 5, 7 
[Ne]3s 2 3p 5 
17 
35,45 
Cl 
3,16 
Chlorine 
-1, 1, [3], [4], 5, 7 
[Ar]3d 10 4s 2 4p 5 
35 
79,91 
Br 
2,96 
Bromine 
-1, 1, 3, 5, 7 
[Kr]4d 10 5s 2 5p 5 
53 
126,90 
I 
2,66 
Iodine 
-1, 1, 3, 5, 7 
[Xe]4f 14 5d 10 6s 2 6p 5 
85 
(210) 
At 
2,20 
Astatine 
1s 2 
2 
4,003 
He 
Helium 
1s 2 2s 2 2p 6 
10 
20,18 
Ne 
Neon 
[Ne]3s 2 3p 6 
18 
39,95 
Ar 
Argon 
2, 4 
[Ar]3d 10 4s 2 4p 6 
36 
83,80 
Kr 
3,00 
Krypton 
2, 4, 6 
[Kr]4d 10 5s 2 5p 6 
54 
131,30 
Xe 
2, 60 
Xenon 
[4] 
[Xe]4f 14 5d 10 6s 2 6p 6 
86 
(222) 
Rn 
Radon 
3 
[Ar]3d 1 4s 2 
21 
44,96 
Sc 
1,36 
Scandium 
3 
[Kr]4d 1 5s 2 
39 
88,91 
Y 
1,22 
Yttrium 
2, 3, 4 
[Ar]3d 2 4s 2 
22 
47,90 
Ti 
1,54 
Titanium 
[2], [3], 4 
[Kr]4d 2 5s 2 
40 
91,22 
Zr 
1,33 
Zirconium 
[2], [3], 4 
[Xe]4f 14 5d 2 6s 2 
72 
178,49 
Hf 
1,30 
Hafnium 
2, [3], 4, 5 
[Ar]3d 3 4s 2 
23 
50,94 
V 
1,63 
Vanadium 
2, 3, 4, 6 
[Ar]3d 5 4s 1 
24 
51,996 
Cr 
1,66 
Chromium 
[2], [3], [4], 5 
[Kr]4d 4 5s 1 
41 
92,91 
Nb 
1,60 
Niobium 
2, 3, 4, [5], 6 
[Kr]4d 5 5s 1 
42 
95,94 
Mo 
2,16 
Molybdenum 
[2], [3], [4], 5 
[Xe]4f 14 5d 3 6s 2 
73 
180,95 
Ta 
1,50 
Tantalum 
2, [3], [4], [5], 6 
[Xe]4f 14 5d 4 6s 2 
74 
183,85 
W 
2,36 
Tungsten 
[Rn]5f 14 6d 4 7s 2 
106 
(269) * 
Sg 
Seaborgium 
2, 3, 4, [5], 6, 7 
[Ar]3d 5 4s 2 
25 
54,94 
Mn 
1,55 
Manganese 
2, [3], [4] 
[Ar]3d 7 4s 2 
27 
58,93 
Co 
1,88 
Cobalt 
2, 3, [4, 5, 6] 
[Ar]3d 6 4s 2 
26 
55,85 
Fe 
1,83 
Iron 
2, 3, 4, [5, 6], 8 
[Kr]4d 7 5s 1 
44 
101,07 
Ru 
2,20 
Ruthenium 
2, 3, 4 
[Kr]4d 8 5s 1 
45 
102,91 
Rh 
2,28 
Rhodium 
2, [3], 4 
[Kr]4d 10 5s 0 
46 
106,40 
Pd 
2,20 
Paladium 
2, [3], [4] 
[Ar]3d 8 4s 2 
28 
58,71 
Ni 
1,91 
Nickel 
3, 4, [5], [6], 7 
[Kr]4d 5 5s 2 
43 
(99) 
Tc 
1,90 
Technetium 
[2], 3, 4, [5], [6], 7 
[Xe]4f 14 5d 5 6s 2 
75 
186,20 
Re 
1,90 
Rhenium 
2, 3, 4, [6], 8 
[Xe]4f 14 5d 6 6s 2 
76 
190,20 
Os 
2,20 
Osmium 
2, 3, 4, [6] 
[Xe]4f 14 5d 7 6s 2 
77 
192,20 
Ir 
2,20 
Iridium 
2, [3], 4, [6] 
[Xe]4f 14 5d 9 6s 1 
78 
195,09 
Pt 
2,28 
Platinum 
[Rn]5f 14 6d 5 7s 2 
107 
(270) * 
Bh 
Bohrium 
[Rn]5f 14 6d 6 7s 2 
108 
(277) * 
Hs 
Hassium 
[Rn]5f 14 6d 7 7s 2 
109 
(278) * 
Mt 
Meitnerium 
[Rn]5f 14 6d 8 7s 2 
110 
(281) * 
Ds 
Darmstadtium 
1, 2 
[Ar]3d 10 4s 1 
29 
63,54 
Cu 
1,90 
Copper 
1, [2] 
[Kr]4d 10 5s 1 
47 
107,87 
Ag 
1,93 
Silver 
1, 3 
[Xe]4f 14 5d 10 6s 1 
79 
196,97 
Au 
2,54 
Gold 
1, 3 
[Xe]4f 14 5d 10 6s 2 
80 
200,59 
Hg 
2,00 
Mercury 
[Rn]5f 14 6d 9 7s 2 
111 
(282) * 
Rg 
Roentgenium 
[Rn]5f 14 6d 10 7s 2 
112 
(285) * 
Cn 
Copernicium 
[Rn]5f 14 6d 10 7s 2 7p 1 
113 
(286) * 
Nh 
Nihonium 
1, 3 
[Xe]4f 14 5d 10 6s 2 6p 1 
81 
204,37 
Tl 
1,80 
Thallium 
- Lưu ý: Số oxi hóa dương trong bảng tuần hoàn không kèm thêm dấu 
- (*): Đồng vị bền 
(IVB) 
(4) 
(VB) 
(5) 
(VIB) 
(6) 
(VIIB) 
(7) 
(VIIIB) 
(8) 
(VIIIB) 
(9) 
(VIIIB) 
(10) 
(IB) 
(11) 
(IIB) 
(12) 
(IIIB) 
(3) 
(VIIA) 
(17) 
(VIA) 
(16) 
(VA) 
(15) 
(IVA) 
(14) 
(IIIA) 
(13) 
(IA) 
(1) 
(VIIIA) 
(18) 
(IIA) 
(2) 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
12 
Mg 
Magnesium 
24,31 
1,31 
[Ne]3s 2 
2 
3 
[Ar]3d 10 4s 2 4p 1 
31 
69,72 
Ga 
1,81 
Gallium 
2, 4 
[Ar]3d 10 4s 2 4p 2 
32 
72,64 
Ge 
2,01 
Germanium 
-2, [2], 4, 6 
[Kr]4d 10 5s 2 5p 4 
52 
127,60 
Te 
2,10 
Tellurium 
[Rn]5f 14 6d 3 7s 2 
105 
(268) * 
Db 
Dubnium 
2 
[Ar]3d 10 4s 2 
30 
65,38 
Zn 
1,65 
Zinc 
2 
[Kr]4d 10 5s 2 
48 
112,41 
Cd 
1,69 
Cadmium 
[Rn]5f 14 6d 2 7s 2 
104 
(267) * 
Rf 
Rutherfordium 
2 
[Ne]3s 2 
12 
24,31 
Mg 
1,31 
Magnesium 
Các nguyên tố s 
Các nguyên tố p 
Các nguyên tố d 
Các nguyên tố f 
Kim loại 
Phi kim 
K 
W 
L 
Hãy ghi những điều các em đã biết về bảng tuần hoàn vào cột K, những điều các em chưa biết và muốn biết vào cột W; những điều các em học được sẽ ghi vào cột L sau khi kết thúc bài học này . 
KHỞI ĐỘNG 
BÀI 5: 
CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. 
Năm 1 78 9, A. Lavoisier là người đầu tiên phân loại các nguyên tố hóa học thành các nhóm: 
C hất khí 
K im loại 
P hi kim 
Đ ất 
I. Lịch sử phát minh bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
Năm 1829, J.W. Döbereiner phân loại các nhóm có tính chất hóa học giống nhau. 
Năm 1866, J. Newlands xếp lại các nguyên tố theo chiều tăng khối lượng nguyên tử thành các octave. 
Năm 1 8 69, D. I. Mendeleev và J. L. Meyer, sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng khối lượng vào từng hàng từng cột và nhận thấy tính chất hóa học của các nguyên bắt đầu tố lặp lại, ngoài ra D.I.M thay đổi một số vị trí cho phù hợp. 
Năm 2016, các nhà khoa học thống nhất sắp xếp 118 nguyên tố theo chiều tăng điện tích hạt nhân. 
Theo em, trước khi ra đời bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại (2016) cách sắp xếp của ai là hợp lý nhất? Tại sao? 
Cách sắp xếp của D.I.M là hợp lý nhất. Vì các nguyên tố ở vị trí còn trống có tính chất phù hợp với dự đoán của D.I.M . 
Theo tiến trình lịch sử, các nhà khoa học đã phân loại các nguyên tố hóa học dựa trên các sơ sở: 
Tính chất hóa học 
Hóa trị 
Khối lượng nguyên tử 
Điện tích hạt nhân nguyên tử 
Theo tiến trình lịch sử, các nhà khoa học đã phân loại các nguyên tố hóa học trên các cơ ở nào ? 
II. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 
Electron hóa trị là gì ? 
Electron hóa trị là các electron có khả năng tham gia tạo thành liên kết hóa học, chúng thường nằm ở lớp electron ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng. 
Hãy nối các yếu tố thỏa mãn với thứ tự sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn: 
Toàn bộ bảng 
Trong một hàng 
Trong một cột 
Chiều tăng của điện tích hạt nhân 
Cùng số lớp electron 
Cùng số electron hóa trị 
Kết luận 
N hững nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố 
trong bảng tuần hoàn. 
Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân. 
Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. 
Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. 
A 
Nguyên tử khối 
tăng dần 
Câu 2 (sgk): Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố 
hóa học được sắp xếp theo 3 nguyên tắc, nguyên tắc 
nào sau đây là đúng? 
B 
Cùng số lớp electron xếp cùng cột 
C 
Điện tích hạt nhân tăng dần 
D 
Cùng số electron hóa trị xếp cùng hàng 
C 
1. Ô nguyên tố 
III. Cấu tạo bảng tuần hoàn 
Số hiệu nguyên tử 
Kí hiệu nguyên tố 
Tên nguyên tố 
Nguyên tử khối trung bình 
Nêu ý nghĩa của từng dữ liệu trong ô nguyên tố bên. 
Ô nguyên tố: cho biết số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tố, tên nguyên tố và nguyên tử khối trung bình, 
2. Chu kì 
Hãy nêu nhận xét: 
Về số hiệu nguyên tử. 
Về số lớp electron và hình thành khái niệm chu kì. 
Mỗi nguyên tố trong chu kì 2 và và chu kì 3 có bao nhiêu lớp electron? Từ đó, em hãy nhận xét mối quan hệ giữa số lớp electron và số thứ tự chu kì. 
Nhận xét về các hàng của bảng tuần hoàn: 
Điện tích hạt nhân tăng dần. 
Trong 1 hàng số lớp electron bằng nhau. T rong chu kì 2, mỗi nguyên tố đều có 2 lớp electron trong nguyên tử: 
 B (Z=5) : 1s 2 2s 2 2p 1 C (Z=6) : 1s 2 2s 2 2p 2 
 N (Z=7) : 1s 2 2s 2 2p 3 
 Kết luận: Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron được xếp theo chiều tăng dần của điện tích nguyên tử. 
Trong chu kì 2, mỗi nguyên tố đều có 2 lớp electron trong nguyên tử: 
 B (Z=5) : 1s 2 2s 2 2p 1 C (Z=6) : 1s 2 2s 2 2p 2 
 N (Z=7) : 1s 2 2s 2 2p 3 
Trong chu kì 3, mỗi nguyên tố đều có 3 lớp electron trong nguyên tử: 
 Al (Z=13): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 1 Si (Z=14) :1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 2 
P (Z=15) : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 3 
Nhận xét: Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì. 
3. Nhóm nguyên tố 
Hãy nêu nhận xét: 
 Về số hiệu nguyên tử. 
 Về cấu hình electron lớp ngoài cùng và hình thành khái niệm nhóm. 
Mỗi nguyên tố trong nhóm IA và và nhóm VIIA có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng? Từ đó, em hãy nhận xét mối quan hệ giữa số electron lớp ngoài cùng và số thứ tự nhóm. 
Trong một nhóm số điện tích hạt nhân tăng dần 
 Cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau. Ví dụ n hóm IA: 
 H ( Z=1) : 1s 1 Li (Z=3) : 1s 2 2s 1 
Na (Z=11) : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 
Cấu hình lớp ngoài cùng chung : ns 1 
 Kết luận : Nhóm nguyên tố gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình electron gần giống nhau và được xếp thành một cột. 
Nhóm IA: H ( Z=1) : 1s 1 Li (Z=3) : 1s 2 2s 1 
→ Các nguyên tố nhóm IA có 1 electron lớp ngoài cùng 
Nhóm VIIA: F (Z=9) : 1s 2 2s 2 2p 5 Cl (Z=17) : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 
→ Các nguyên tố nhóm VIIA có 7 electron lớp ngoài cùng 
 Nhận xét: Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A có số electron bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm (trừ He) 
4. Phân loại các nguyên tố 
Viết cấu hình electron của các nguyên tố sau: 
Nhóm IA: 19 K 
Nhóm VA: 16 S 
Hãy nêu nhận xét về electron cuối cùng thuộc phân lớp nào ? 
a, Theo cấu hình electron 
(Nhóm IA) 19 K : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 1 
→ Electron cuối cùng điền vào phân lớp s 
(Nhóm VIA) 16 S : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4 
→ Electron cuối cùng điền vào phân lớp p 
Đáp án 
Các nhóm A gồm các nguyên tố s ( IA,IIA) và nguyên tố p (từ IIIA đến VIIA, trừ He) 
Các nhóm B gồm các nguyên tố d (từ IB đến VIIB) và các nguyên tố f (lanthanides và actinides) 
Kết luận 
b, Theo tính chất hóa học 
Hãy quan sát bảng tuần hoàn sgk trang 29 và dựa vào màu sắc để thấy các nguyên tố kim loại, phi kim và khí hiếm được sắp xếp như thế nào? 
C ác h sắp xếp các nguyên tố kim loại, phi kim và khí hiếm trong bảng tuần hoàn 
Các nhóm IA, IIA, IIIA là kim loại ( trừ H và B) 
Các nhóm VA, VIA, VIIA thường là phi kim. 
Nhóm VIIIA gồm các nguyên tố khí hiếm. 
Các nhóm B là kim loại chuyển tiếp 
LUYỆN TẬP 
Câu 3 (sgk): Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho ta biết những thông tin gì? Lấy ví dụ minh họa. 
Ô nguyên tố cho ta biết: 
 Số hiệu nguyên tử. 
 Kí hiệu nguyên tử. 
 Tên gọi nguyên tố. 
 Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố. 
Ví dụ: Ô số 17 cho biết : 
Số hiệu nguyên tử là 17 
Kí hiệu nguyên tố là Cl 
Tên nguyên tố là Chlorine 
Nguyên tử khối trung bình là 35,45. 
Câu 4 (sgk): Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu hình electron và số electron hóa trị của các nguyên tố: C, Mg và Cl 
Cấu hình electron 6 C : 1s 2 2s 2 2p 2 và số electron hóa trị là 4 
Cấu hình elctron 12 Mg : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 và số electron hóa trị là 2 
Cấu hình electron 17 Cl : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 và số electron hóa trị là 7 
Đáp án 
Câu 5 (sgk): Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết: Mg, P, Fe, Ar thuộc loại nguyên tố nào sau đây. 
a, s, p, d hay f b, phi kim, kim loại hay khí hiếm? 
a, Mg là nguyên tố s, P và Ar là nguyên tố p và Fe là nguyên tố d. 
b, Mg là kim loại, Fe là kim loại chuyển tiếp, P là phi kim và Ar là khí hiếm. 
Đáp án 
VẬN DỤNG 
Câu 6 (sgk):Nguyên tố phosphorus có Z=15, có trong thành phần một số loại phân bón, diêm, pháo hoa; 
Nguyên tố calcium có Z=20, đóng vai trò rất quan trọng đối với cơ thể đặc biệt là xương và răng. 
Xác định vị trí của hai nguyên tố phosphorus và calcium trong bảng tuần hoàn và cho biết chung thuộc loại nguyên tố s, p, d, hay f; là kim loại hay phi kim. 
- Nguyên tố có Z= 15 có cấu hình electron: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 3 nên thuộc chu kì 3, nhóm VA, là nguyên tố p và thuộc loại phi kim. 
- Nguyên tố có Z=20 có cấu hình electron là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2 nên thuộc chu kì 4 nhóm IIA, nguyên tố s và thuộc loại kim loại. 
Đáp án 
Trò chơi: Đi tìm nguyên tố 
Dựa vào gợi ý, điền kí hiệu nguyên tố của một phần bảng tuần hoàn bỏ trống một số nguyên tố được đánh số từ 1 đến 16. 
(Lưu ý: không sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.) 
I: 5s 2 5p 5 
Cl: 3s 2 3p 5 
Sn: 5s 2 5p 2 
Te: 5s 2 5p 4 
N: 2s 2 2p 3 
Br: 4s 2 4p 5 
Sb: 5s 2 5p 3 
O: 2s 2 2p 4 
P: 3s 2 3p 2 
Se: 4s 2 4p 4 
As: 4s 2 4p 3 
S: 3s 2 3p 4 
B: 2s 2 2p 1 
Ga: 4s 2 4p 1 
Si: 3s 2 3p 2 
C: 2s 2 2p 2 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
11 
12 
15 
16 
13 
14 
10 
9 
Gợi ý: Cấu hình electron lớp cuối cùng của 
 các nguyên tố trong ô trống 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Ghi nhớ kiến thức trong bài 
Hoàn thành các bài tập trong SBT 
Làm bài tập trong sách bài tập của nội dung bài học. 
Ghi nội dung vào cột L phần khởi động 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_10_bai_7_cau_tao_cua_bang_tuan_hoan_cac_ng.pptx