Bài giảng Địa lý Lớp 10 - Bài 22: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Năm học 2022-2023 - Dương Thị Hằng Nga - Trường THPT Đa Kia
Là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế.
Là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lý Lớp 10 - Bài 22: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Năm học 2022-2023 - Dương Thị Hằng Nga - Trường THPT Đa Kia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KT bài cũ Câu 1. Khái niệm nguồn lực là Tổng thể vị trí địa lí, nguồn tài nguyên TN Hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách Vốn và thị trường, .ở cả trong nước và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của mỗi lãnh thể nhất định. Tất cả các đáp án trên. Câu 2. Nguồn lực có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia là Nguồn lực vị trí địa lí Nguồn lực tự nhiên Nguồn lực kinh tế - xã hội Nguồn lực dân cư và nguồn lao động Tiết 43;44 Bài 2 2 . CƠ CẤU NỀN KINH TẾ , TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC VÀ TỔNG THU NHẬP QUỐC GIA I. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ. 1. Khái niệm Cơ cấu nền kinh tế l à tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành. 2. Phân loại cơ cấu nền kinh tế Dựa vào sơ đồ cơ cấu nền kinh tế, hãy phân biệt các bộ phận của cơ cấu nền kinh tế ? CƠ CẤU NỀN KINH TẾ CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ Khu vực kinh tế trong nước Công nghiệp – Xây dựng Khu vực KT có vốn đầu tư nước ngoài CƠ CẤU THÀNH PHẦN KINH TẾ Nông – lâm – ngư nghiệp CƠ CẤU LÃNH THỔ KINH TẾ Khu kinh tế Vùng kinh tế Dịch vụ Thảo luận nhóm: NHÓM 1: Tìm hiểu các đặc điểm về cơ cấu ngành kinh tế NHÓM 2: Tìm hiểu các đặc điểm về cơ cấu thành phần kinh tế NHÓM 3: Tìm hiểu các đặc điểm về c ơ cấu lãnh thổ a. Cơ cấu ngành kinh tế Quan sát những hình ảnh sau và với sự hiểu biết của mình , hãy kể tên các nhóm ngành kinh tế chính? BẢNG CƠ CẤU GDP THEO NGÀNH, THỜI KÌ 1990-2004 (%) Khu vực Năm 1990 Năm 2004 Nông – lâm – ngư nghiệp Công nghiệp – Xây dựng Dịch vụ Nông – lâm – ngư nghiệp Công nghiệp – Xây dựng Dịch vụ Các nước phát triển 3 33 64 2 27 71 Các nước đang phát triển 29 30 41 25 32 43 Việt Nam 39 23 38 22 40 38 Toàn thế giới 6 34 60 4 32 64 Là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế. Là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. a. Cơ cấu ngành kinh tế b . Cơ cấu thành phần kinh tế Cho biết sự tồn tại của các thành phần tham gia nền kinh tế. Phản ánh khả năng khai thác, năng lực SX kinh doanh của các thành phần KT trong nền KT KINH TẾ NHÀ N ƯỚ C KINH TẾ T Ư NHÂN-CÁ THỂ KINH TẾ TẬP THỂ KINH TẾ CÓ VÓN ĐẦU TƯ N ƯỚ C NGOÀI KCN AMATA c . Cơ cấu lãnh thổ - Cho biết mối quan hệ của các bộ phận lãnh thổ hợp thành nền kinh tế. - Phản ánh trình độ phát triển KT, thế mạnh đặc thù của mỗi vùng lãnh thổ 3 bộ phận cơ bản hợp thành cơ cấu nền kinh tế có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó cơ cấu ngành kinh tế có vai trò quan trọng nhất. C Ơ CẤU LÃNH THỔ THEO PHẠM VI KHU VỰCTRÊN THẾ GIỚI APEC NICS NAFTA MERCOSUR EU ASEAN II . Tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia Tổng sản phẩm trong nước ( GDP) - GDP là tổng giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm). - > Như vậy GDP tính theo lãnh thổ của quốc gia. II . Tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia 2. Tổng thu nhập quốc gia (GNI) - GNI là tổng giá trị của tất cả các sản phẩm và dịch vụ c uối cùng do công d ân của 1 quốc gia tạo ra trong 1 thời kì nhất định (thường là 1 năm). - > Như vậy GNI tính theo quyền sở hữu của công dân 1 nước. II . Tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia 3. So sánh GDP và GNI GDP lớn hơn GNI khi nhân tố của nước ngoài sản xuất trong nước có giá trị lớn hơn so với thu nhập từ nhân tố trong nước sản xuất ở nước ngoài. GDP nhỏ hơn GNI khi nhân tố của nước ngoài sản xuất trong nước có giá trị nhỏ hơn so với thu nhập từ nhân tố trong nước sản xuất ở nước ngoài. Luyện tập Cơ cấu GDP theo ngành KT nước ta năm 2019
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_lop_10_bai_22_co_cau_nen_kinh_te_tong_san_p.pptx