Bài giảng Địa lí 10 - Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt
Chia lớp làm 4 nhóm, trong thời gian 10 phút để thảo luận và trình bày sản phẩm nên giấy A0:
Nhóm 1 và nhóm 3: Tìm hiểu về vai trò, đặc điểm sinh thái và phân bố của các cây lương thực chính (lúa gạo, lúa mì và ngô).
Nhóm 2 và nhóm 4: Tìm hiểu về vai trò, đặc điểm sinh thái và phân bố của các cây công nghiệp chính (cây lấy đường, cây cho chất kích thích).
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 10 - Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS – THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊMLỚP 10CA2CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINHBài 28ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌTBài 28: ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌTQuan sát hình ảnh và dựa vào SGK, em hãy cho biết vai trò của ngành trồng trọt?*Vai trò của trồng trọtTrồng trọt là nền tảng của sản xuất nông nghiệp.Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.Là nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.Cơ sở để phát triển chăn nuôi.Là nguồn xuất khẩu có giá trị.Vai trò của ngành trồng trọtCung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.Là nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.Cơ sở để phát triển chăn nuôi.Là nguồn xuất khẩu có giá trị.Theo giá trị sử dụng, cây trồng được phân thành các nhóm: Cây lương thựcCây công nghiệpCây thực phẩmCÂY LƯƠNG THỰC VÀ CÂY CÔNG NGHIỆPIChia lớp làm 4 nhóm, trong thời gian 10 phút để thảo luận và trình bày sản phẩm nên giấy A0:Nhóm 1 và nhóm 3: Tìm hiểu về vai trò, đặc điểm sinh thái và phân bố của các cây lương thực chính (lúa gạo, lúa mì và ngô).Nhóm 2 và nhóm 4: Tìm hiểu về vai trò, đặc điểm sinh thái và phân bố của các cây công nghiệp chính (cây lấy đường, cây cho chất kích thích). CÂY LƯƠNG THỰCCung cấp tinh bột và chất dinh dưỡng cho con ngườiNguyên liệu cho ngành CN chế biến lương thực, thực phẩmCơ sở để phát triển chăn nuôiHàng hoá xuất khẩu có giá trị1.VAI TRÒ 1234 CÂY LƯƠNG THỰCCác cây lương thực chínhLúa gạoPhân bốViệt NamTrung QuốcIn-đô-nê-xi-aẤn ĐộThái LanĐặc điểmƯa nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước.Đất phù sa, cần nhiều phân bón.Các cây lương thực chínhLúa mìPhân bốCa-na-đaTrung QuốcÔ-xtrây-li-aẤn ĐộHoa KìĐặc điểmƯa khí hậu ẩm, khô. Đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ ẩm. Đất đai màu mỡ, cần nhiều phân bón.LB NgaPhápCác cây lương thực chínhNgôPhân bốTrung QuốcHoa KìĐặc điểmƯa khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.Dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.PhápMê-hi-côBra-xinCánh đồng ngô ở Trung QuốcCây lương thựcĐặc điểm sinh tháiPhân bốL úa gạoƯa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước.Đất phù sa màu mỡ.Miền nhiệt đới: Trung Quốc, Ấn Độ, In - đô - nê – xi-a, Băng –la-đét, Việt Nam, Thái Lan.Lúa mì Ưa khí hậu ấm, khô, cần nhiệt độ thấp vào thời kì đầu sinh trưởng, thích hợp đất màu mỡ. Miền ôn đới và cận nhiệt:Trung Quốc, Ấn độ, LB Nga, Pháp, Canada, Hoa KìNgôƯa khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn dễ thoát nước, loại cây dễ thích nghi với nhiều loại khí hậu Ở hầu hết khắp nơi trên các châu lục, kể cả trên núi cao:Hoa Kì, Trung Quốc, Brazil, Pháp, Mê-hi-cô Các cây lương thực chínhVai trò và đặc điểmĐặc điểm:Ưa nhiệt, ưa ẩm, cần đất thích hợp, cần nhiều lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm.Được trồng ở những nơi có điều kiện thuận lợi nhất.Cây ca caoCây điều CÂY CÔNG NGHIỆPĐòi hỏi nhiệt độ cao và phân hóa theo mùa.Thích hợp với đất phù sa mới.Miền nhiệt đớiCu baBraxinẤn ĐộÚcCác cây công nghiệp chủ yếuCây lấy đườngMíaPhù hợp với đất đen, đất phù sa, được cày bừa kĩ và bón phân đầy đủ.Thường trồng luân canh với cây lúa mì.Miền ôn đới và cận nhiệtHoa kìPhápU-crai-naCây lấy đườngCủ cải đườngCây cho chất kích thíchChèThích hợp nhiệt độ ôn hòa, mưa rải đều năm và đất chua.Miền cận nhiệtViệt NamẤn ĐộXri Lan-caTrung QuốcCà phêƯa nhiệt, ẩm, đất tơi xốp nhất là đất ba dan và đất đá vôi.Miền nhiệt đớiCô-lôm-bi-aBraxinViệt NamCây công nghiệpĐặc điểm sinh tháiKhu vực phân bốMía- Đòi hỏi nhiệt, ẩm cao, phân hóa theo mùa. - Thích hợp đất phù sa mới.Miền nhiệt đớiCủ cải đường- Phù hợp đất đen, đất phù sa, được cày bừa kĩ và bón phân đầy đủ.Miền ôn đới và cận nhiệtCà phêƯa nhiệt, ẩm. Thích hợp với đất ba dan và đất đá vôiMiền nhiệt đới ChèThích hợp đất chua, khí hậu ôn hòa, mưa nhiều và dải đều quanh năm. Miền cận nhiệt Các loại cây công nghiệp chính NGÀNH TRỒNG RỪNGIII1. Vai trò của rừngCó ý kiến cho rằng: “Rừng có vai trò quan trọng đối với môi trường và cuộc sống con người”. Em có đồng ý với ý kiến trên không? Tại sao? NGÀNH TRỒNG RỪNGII1. Vai trò của rừng- Cung cấp lâm sản, dược liệu quý.- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến- Bảo vệ sinh thái chống xói mòn, tăng lượng nước ngầm, hạn chế lũ lụt, cải tạo khí hậu NGÀNH TRỒNG RỪNGIII2 Tình hình trồng rừng NGÀNH TRỒNG RỪNGIII2 Tình hình trồng rừng NGÀNH TRỒNG RỪNGIII2 Tình hình trồng rừng NGÀNH TRỒNG RỪNGIII2 Tình hình trồng rừngCác em hãy nêu thực trạng của rừng hiện nay. NGÀNH TRỒNG RỪNGIII2 Tình hình trồng rừng- Hiện nay, rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng bởi con người.- Diện tích rừng trồng trên thế giới ngày càng mở rộng.- Các nước trồng nhiều rừng: Trung Quốc, LB Nga, Hoa Kỳ,(2)(3)(4)(5)(1)QUGCANHẢNĐẤTPHÙSACÂYHOAMÀUXUẤTKHẨUTHÁILAN(1)-Hình thức tăng sản lượng do tăng diện tích đất canh tác gọi là ... (9 chữ cái)(2)-Đây là loại đất thích hợp để trồng lúa gạo (8 chữ cái)(3)-Đại mạch, mạch đen, yến mạch, kê, sắn được gọi chung là . (9 chữ cái)(4)-Đây là một trong những vai trò quan trọng của cây lương thực. (8 chữ cái)(5)-Nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới. (7 chữ cái)CỦNG CỐ CÂY LƯƠNG THỰC1. LÚA GẠO2. LÚA MÌ3. NGÔĐẶC ĐIỂM SINH THÁIA. - Ưa khí hậu ấm, khô, vào đầu thờikì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp.- Đất đai màu mỡ, cần nhiềuphân bón.B. - Ưa khí hậu nóng, đất ẩm, nhiềumùn, dễ thoát nước.- Dễ thích nghi với sự dao động củakhí hậu.C. - Ưa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộngngập nước,- Đất phù sa và cần nhiều phânbón.1. Mía.2. Củ cải đường.3. Bông.5. Cà phê.4. Chè.a. Miền ôn đới.b. Cận nhiệt.c. Miền nhiệt đới.d. Nhiệt đới ẩm. 6. Cao suXin chân thành cảm ơn quý thầy cô cùng các em học sinh
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_10_bai_28_dia_li_nganh_trong_trot.ppt