Giáo án Toán 10 - Chương 1: Mệnh đề - Tập hợp - Năm học 2022-2023 - Trần Văn Phương

Giáo án Toán 10 - Chương 1: Mệnh đề - Tập hợp - Năm học 2022-2023 - Trần Văn Phương

Tuần 01. Tiết PPCT: 01 Bài 1: MỆNH ĐỀ

I. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức:

– Biết các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo.

– Biết khái niệm mệnh đề chứa biến.

 2.Kĩ năng:

– Xác định được một câu cho trước có phải là mệnh đề hay không.

– Biết lập được mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo.

– Xác định được tính đúng sai của mệnh đề kéo theo.

 3.Thái độ:

– Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập.

– Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống.

– Ap dụng lý thuyết mệnh đề vào cuộc sống để phân biệt câu nào đúng, câu nào sai.

II. CHUẨN BỊ:

 1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

 Một số kiến thức mà học sinh đã học ở lớp dưới.

 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Ôn tập một số kiến thức đã học ở lớp dưới.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.

 2. Giảng bài mới:

 

doc 16 trang Phan Thành 05/07/2023 1640
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 10 - Chương 1: Mệnh đề - Tập hợp - Năm học 2022-2023 - Trần Văn Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP
Tuần 01. Tiết PPCT:	01	 Bàøi 1: MỆNH ĐỀ 
I. MỤC TIÊU:
	 1.Kiến thức: 	
Biết các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo. 
Biết khái niệm mệnh đề chứa biến.
	2.Kĩ năng: 
Xác định được một câu cho trước có phải là mệnh đề hay không.
Biết lập được mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo. 
Xác định được tính đúng sai của mệnh đề kéo theo.
	3.Thái độ: 
Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập.
Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống.
Aùp dụng lý thuyết mệnh đề vào cuộc sống để phân biệt câu nào đúng, câu nào sai.
II. CHUẨN BỊ:
	1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập. 
 Một số kiến thức mà học sinh đã học ở lớp dưới.
 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Ôn tập một số kiến thức đã học ở lớp dưới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Giảng bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm Mệnh đề, Mệnh đề chứa biến
· GV đưa ra một số câu và cho HS xét tính đúng–sai của các câu đó.
a) “Phan–xi–păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam.”
b) “ < 9,86”
c) “Hôm nay trời đẹp quá!”
· Cho các nhóm nêu một số câu. Xét xem câu nào là mệnh đề và tính đúng–sai của các mệnh đề.
· Xét tính đúng–sai của các câu:
d) “n chia hết cho 3”
e) “2 + n = 5”
–> mệnh đề chứa biến.
· Cho các nhóm nêu một số mệnh đề chứa biến (hằng đẳng thức, ).
· HS thực hiện yêu cầu.
a) Đúng.
b) Sai.
c) Không biết
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
· Tính đúng–sai phụ thuộc vào giá trị của n.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến.
1. Mệnh đề.
– Một mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc sai.
– Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
Chú ý:
 Các câu hỏi và câu cảm thán không phải là mệnh đề.
2. Mệnh đề chứa biến.
Mệnh đề chứa biến là một câu chứa biến, với mỗi giá trị của biến thuộc một tập nào đó, ta được một mệnh đề.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Mệnh đề phủ định của một mệnh đề
· GV đưa ra một số cặp mệnh đề phủ định nhau để cho HS nhận xét về tính đúng–sai.
a) P: “3 là một số nguyên tố”
: “3 không phải là số ngtố”
b) Q: “7 không chia hết cho 5”
: “7 chia hết cho 5”
· Cho các nhóm nêu một số mệnh đề và lập mệnh đề phủ định.
· HS trả lời tính đúng–sai của các mệnh đề.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
II. Phủ định của một mệnh đề.
Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là .
 đúng khi P sai
 sai khi P đúng
Hoạt động 3: Tìm hiểu Khái niệm mệnh đề kéo theo
· GV đưa ra một số mệnh đề được phát biểu dưới dạng “Nếu P thì Q”.
a) “Nếu n là số chẵn thì n chia hết cho 2.”
b) “Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì nó có các cặp cạnh đối song song.”
· Cho các nhóm nêu một số VD về mệnh đề kéo theo.
+ Cho P, Q. Lập P Þ Q.
+ Cho P Þ Q. Tìm P, Q.
· Cho các nhóm phát biểu một số định lí dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
III. Mệnh đề kéo theo.
Cho 2 mệnh đề P và Q. Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi làl mệnh đề kéo theo. 
 Kí hiệu: P Þ Q.
Mệnh đề P Þ Q chỉ sai khi P đúng và Q sai.
Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng P Þ Q. Khi đó, ta nói:
P là giả thiết, Q là kết luận.
P là điều kiện đủ để có Q.
Q là điều kiện cần để có P.
Hoạt động 4: Củng cố
· Nhấn mạnh các khái niệm:
– Mệnh đề, mệnh đề phủ định.
– Mệnh đề kéo theo.
· Cho các nhóm nêu ví dụ về mệnh đề, không phải mệnh đề, phủ định một mệnh đề, mệnh đề kéo theo.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
 3. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài 1, 2, 3 SGK
Đọc tiếp bài “ Mệnh đề”
Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP
Tuần 01. Tiết PPCT:	02	Bàøi 1: MỆNH ĐỀ (tt)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: 	
Biết các khái niệm hai mệnh đề tương đương, các điều kiện cần - điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
Biết khái niệm mệnh đề chứa biến.
Biết kí hiệu phổ biến và kí hiệu tồn tại ; biết phủ định các mệnh đề cĩ chứa kí hiệu phổ biến và kí hiệu tồn tại .	
	2.Kĩ năng: 
Biết lập được mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề cho trước.
Xác định được tính đúng sai của mệnh đề kéo theo; mệnh đề tương đương.
Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
Biết sử dụng các kí hiệu ", $ trong các suy luận toán học.
	3.Thái độ: 
Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập.
Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống.
Aùp dụng lý thuyết mệnh đề vào cuộc sống để phân biệt câu nào đúng, câu nào sai.
II. CHUẨN BỊ:
	1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập. 
 Một số kiến thức mà học sinh đã học ở lớp dưới.
	2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Ôn tập một số kiến thức đã học ở lớp dưới. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	H. Cho P:”D ABC là một tam giác đều” ;
	 Q:”D ABC là một tam giác cân”.
	Hãy phát biểu các mệnh đề P Þ Q, Q Þ P và nhận xét giá trị của các mệnh đề đó?
	Đ. PÞQ: “Nếu DABC là một tam giác đều thì nó là một tam giác cân.” (Đ)
	 QÞP: “Nếu DABC là một tam giác cân thì nó là một tam giác đều.” (S)
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương
· Dẫn dắt từ kiến thức cơ bản, QÞP được gọi là mệnh đề đảo của PÞQ.
· Cho các nhóm nêu một số mệnh đề và lập mệnh đề đảo của chúng, rồi xét tính 
đúng–sai của các mệnh đề đó.
· Trong các mệnh đề vừa lập, tìm các cặp PÞQ, QÞP đều đúng. Từ đó dẫn đến khái niệm hai mệnh đề tương đương.
· Cho các nhóm tìm các cặp mệnh đề tương đương và phát biểu chúng bằng nhiều cách khác nhau.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
III. Mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương.
· Mệnh đề QÞPđược gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề PÞQ.
· Nếu cả hai mệnh đề PÞQ và QÞP đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương.
Kí hiệu: PÛQ
Đọc là: P tương đương Q
hoặc P là đk cần và đủ để có Q
hoặc P khi và chỉ khi Q.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các kí hiệu " và $
· GV đưa ra một số mệnh đề có sử dụng các lượng hoá: ", $.
a) “Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng 0”.
–> "xỴR: x2 ≥ 0
b) “Có một số nguyên nhỏ hơn 0”.
–> $n Ỵ Z: n < 0.
· Cho các nhóm phát biểu các mệnh đề có sử dụng các lượng hoá: ", $. (Phát biểu bằng lời và viết bằng kí hiệu)
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
V. Kí hiệu " và $.
": với mọi.
$: tồn tại, có một.
Hoạt động 3: Củng cố
· Nhấn mạnh cách phát biểu:
– Hai mệnh đề tương đương.
– Mệnh đề có chứa kí hiệu 
", $.
– Mệnh đề phủ định.
	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài 4, 5 SGK.
Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP
Tuần 02. Tiết PPCT:	03	 LUYỆN TẬP MỆNH ĐỀ 
I. MỤC TIÊU:
	1.Kiến thức: 	
Dạng 1: Nhận biết một câu có phải là một mệnh đề hay không.
Dạng 2: Phủ định một mệnh đề; xác định tính đúng – sai của các mệnh đề.
Dạng 3: Lập mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề đã cho.
Dạng 4: Lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
Dạng 5: Nhận biết điều kiện cần, điều kiện đủ.
 2. Kĩ năng: 
Biết cách xét tính đúng - sai của một mệnh đề.
Biết sử dụng các điều kiện cần, đủ, cần và đủ.
Biết sử dụng các kí hiệu ", $.
 3.Thái độ: 
Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập.
Hình thành cho học sinh khả năng suy luận, biểu đạt các vấn đề một cách chính xác.
Aùp dụng lý thuyết mệnh đề vào cuộc sống để phân biệt câu nào đúng, câu nào sai.
II. CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập. 
 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Ôn tập các kiến thức về tập hợp đã học ở lớp dưới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập)
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Xét tính đúng–sai của một mệnh đề, lập mệnh đề phủ định
H1. Thế nào là mệnh đề, mệnh đề chứa biến?
H2. Nêu cách lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề P?
Đ1. 
– Mệnh đề: a, d.
– Mệnh đề chứa biến: b, c.
Đ2. Từ P, phát biểu “không P”
a) 1794 không chia hết cho 3
b) là một số vô tỉ
c) p ≥ 3,15
d) > 0
1. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, mệnh đề chứa biến?
a) 3 + 2 = 7 c) x + y > 1
b) 4 + x = 3 d) 2 – < 0
2. Xét tính đúng–sai của mỗi mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó?
a) 1794 chia hết cho 3
b) là một số hữu tỉ
c) p < 3,15 d) ≤ 0
Hoạt động 2: Luyện kĩ năng phát biểu mệnh đề bằng cách sử dụng điều kiện cần, đủ
H1. Nêu cách xét tính 
đúng–sai của mệnh đề PÞQ?
H2. Chỉ ra “điều kiện cần”, “điều kiện đủ” trong mệnh đề P Þ Q?
H3. Khi nào hai mệnh đề P và Q tương đương?
Đ1. Chỉ xét P đúng. Khi đó:
– Q đúng thì P Þ Q đúng.
– Q sai thì P Þ Q sai.
Đ2. 
– P là điều kiện đủ để có Q.
– Q là điều kiện cần để có P.
Đ3. Cả hai mệnh đề P Þ Q và Q Þ P đều đúng.
3. Cho các mệnh đề kéo theo:
A: Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c (a, b, c Ỵ Z).
B: Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5.
C: Tam giác cân có hai trung tuyến bằng nhau.
D: Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
a) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của các mệnh đề trên.
b) Phát biểu các mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”.
c) Phát biểu các mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”.
4. Phát biểu các mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ”
a) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại.
b) Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại.
c) Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương.
Hoạt động 3: Luyện kĩ năng sử dụng các kí hiệu ", $
H. Hãy cho biết khi nào dùng kí hiệu ", khi nào dùng kí hiệu $?
Đ. 
– ": mọi, tất cả.
– $: tồn tại, có một.
a) "x Ỵ R: x.1 = 1.
b) $x Ỵ R: x + x = 0.
c) "x Ỵ R: x + (–x) = 0.
5. Dùng kí hiệu ", $ để viết các mệnh đề sau:
a) Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó.
b) Có một số cộng với chính nó bằng 0.
c) Mọi số cộng với số đối của nó đều bằng 0.
Lập mệnh đề phủ định?
Hoạt động 4: Củng cố
Nhấn mạnh:
– Cách vận dụng các khái niệm về mệnh đề.
– Có nhiều cách phát biểu mệnh đề khác nhau.
 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Làm các bài tập còn lại. Đọc trước bài “Tập hợp”
Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP
Tuần 02. Tiết PPCT:	04 	 Bàøi 2: TẬP HỢP 
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
Nắm vững các khái niệm tập hợp, phần tử, tập con, hai tập hợp bằng nhau.
	Kĩ năng: 
Biết cách diễn đạt các khái niệm bằng ngôn ngữ mệnh đề.
Biết cách xác định một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng.
	Thái độ: 
Luyện tư duy lôgic, diễn đạt các vấn đề một cách chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập. 
	Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Ôn tập các kiến thức về tập hợp đã học ở lớp dưới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	H. Hãy chỉ ra các số tự nhiên là ước của 24? 
	Đ. 1, 2, 3, 4, 6, 8, 12, 24.
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tập hợp và phần tử
H1. Nhắc lại cách sử dụng các kí hiệu Ỵ, Ï? 
Hãy điền các kí hiệu Ỵ ,Ï vào những chỗ trống sau đây:
a) 3 Z	b) 3 Q
c) Q	d) R
H2. Hãy liệt kê các ước nguyên dương của 30?
H3. Hãy liệt kê các số thực lớn hơn 2 và nhỏ hơn 4? 
–> Biểu diễn tập B gồm các số thực lớn hơn 2 và nhỏ hơn 4
	B = {x Ỵ R/ 2 < x < 4}
H4. Cho tập B các nghiệm của pt: x2 + 3x – 4 = 0. Hãy:
a) Biểu diễn tập B bằng cách sử dụng kí hiệu tập hợp.
b) Liệt kê các phần tử của B.
H5. Liệt kê các phần tử của tập hợp A ={xỴR/x2+x+1 = 0}
Đ1. 
a), c) điền Ỵ
b), d) điền Ï
Đ2. {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30}
Đ3. Không liệt kê được.
Đ4. 
a) B = {x Ỵ R/ x2 + 3x – 4 = 0}
b) B = {1, – 4}
Đ5. Không có phần tử nào.
I. Khái niệm tập hợp
1. Tập hợp và phần tử
· Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa.
· a Ỵ A;	a Ï A.
2. Cách xác định tập hợp
– Liệt kê các phần tử của nó.
– Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của nó.
· Biểu đồ Ven
3. Tập hợp rỗng
· Tập hợp rỗng, kí hiệu là Ỉ, là tập hợp không chứa phần tử nào.
· A ≠ Ỉ Û $x: x Ỵ A.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập hợp con
H1. Xét các tập hợp Z và Q.
a) Cho a Ỵ Z thì a Ỵ Q ?
b) Cho a Ỵ Q thì a Ỵ Z ?
· Hướng dẫn HS nhận xét các tính chất của tập con.
H2. Cho các tập hợp:
A ={xỴR/ x2 – 3x + 2 = 0}
B = {nỴN/ n là ước số của 6}
C = {nỴN/ n là ước số của 9}
Tập nào là con của tập nào?
Đ1. 
a) a Ỵ Z thì a Ỵ Q
b) Chưa chắc.
Đ2. 
A Ì B
II. Tập hợp con
A Ì B Û "x (x Ỵ A Þ x Ỵ B)
· Nếu A không là tập con của B, ta viết A Ë B.
· Tính chất:
	a) A Ì A, "A.
	b) Nếu A Ì B và B Ì C thì A Ì C.
	c) Ỉ Ì A, "A.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tập hợp bằng nhau
H. Cho các tập hợp:
A = {nỴN/n là bội của 2 và 3}
B = {nỴN/ n là bội của 6}
Hãy kiểm tra các kết luận:
a) A Ì B	b) B Ì A
Đ.
+ n Ỵ A Þ n 2 và n 3 
	Þ n 6 Þ n Ỵ B
+ n Ỵ B Þ n 6 
Þ n 2 và n 3 Þ n Ỵ B
III. Tập hợp bằng nhau
A = B Û "x (x Ỵ A Û x Ỵ B)
Hoạt động 4: Củng cố
· Nhấn mạnh các cách cho tập hợp, tập con, tập hợp bằng nhau.
· Câu hỏi: Cho tập A = {1, 2, 3}. Hãy tìm tất cả các tập con của A?
Ỉ, {1}, {2}, {3}, {1, 2}, {1, 3}, {2, 3}, A.
	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài 1, 2, 3 SGK.
Đọc trước bài “Các phép toán tập hợp”
Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP
Tuần 03. Tiết PPCT:	05	Bàøi 3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP 
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
Nắm vững các khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp.
	Kĩ năng: 
Sử dụng đúng các kí hiệu .
Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con.
Biết dựa vào biểu đồ Ven để biểu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.
	Thái độ: 
Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập. Hình vẽ biểu đồ Ven.
	Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Ôn lại một số kiến thức đã học về tập hợp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	H. Nêu các cách cho tập hợp? Cho ví dụ minh hoạ.
	Đ. 2 cách: liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đạc trưng của các phần tử.
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu Giao của hai tập hợp
H1. Cho các tập hợp:
A = {nỴN | n là ước của 12}
B = {nỴN | n là ước của 18}
a) Liệt kê các phần tử của A, B.
b) Liệt kê các phần tử của C gồm các ước chung của 12 và 18.
H2. Cho các tập hợp:
A = {1, 2, 3}, B ={3, 4, 7, 8}, C = {3, 4}. Tìm:
a) A Ç B
b) A Ç C
c) B Ç C
d) A Ç B Ç C
Đ1.
a)	A = {1, 2, 3, 4, 6, 12}
	B = {1, 2, 3, 6, 9, 18}
b) C = {1, 2, 3, 6}
Đ2. 
A Ç B = {3}
A Ç C = {3}
B Ç C = {3, 4}
A Ç B Ç C = {3}
I. Giao của hai tập hợp
A Ç B = {x/ x Ỵ A và x Ỵ B}
x Ỵ A Ç B Û 
· Mở rộng cho giao của nhiều tập hợp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Hợp của hai tập hợp
H1. Cho các tập hợp:
A = {nỴN/ n là ước của 12}
B = {nỴN/ n là ước của 18}
Liệt kê các phần tử của C gồm các ước chung của 12 hoặc 18.
H2. Nhận xét mối quan hệ giữa các phần tử của A, B, C?
H3. Cho các tập hợp:
A = {1, 2, 3}, B ={3, 4, 7, 8}, C = {3, 4}. Tìm ẰBÈC ?
Đ1.C = {1, 2, 3, 4, 6, 9,12, 18}
Đ2. Một phần tử của C thì hoặc thuộc A hoặc thuộc B.
Đ3. ẰBÈC ={1, 2, 3, 4, 7, 8}
II. Hợp của hai tập hợp
A È B = {x/ x Ỵ A hoặc x Ỵ B}
x Ỵ A È B Û 
· Mở rộng cho hợp của nhiều tập hợp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu Hiệu và phần bù của hai tập hợp
H1. Cho các tập hợp:
A = {nỴN/ n là ước của 12}
B = {nỴN/ n là ước của 18}
a) Liệt kê các phần tử của C gồm các ước chung của 12 nhưng không là ước của 18.
H2. Cho các tập hợp:
B ={3, 4, 7, 8}, C = {3, 4}. 
a) Xét quan hệ giữa B và C?
b) Tìm CBC ?
Đ1. C = {4, 12}
Đ2. 
a) C Ì B
b) CBC = {7, 8}
III. Hiệu và phần bù của hai tập hợp
A \ B = {x/ x Ỵ A và x Ï B}
x Ỵ A \ B Û 
· Khi B Ì A thì A \ B đgl phần bù của B trong A, kí hiệu CAB.
Hoạt động 4: Củng cố
· Nhấn mạnh các khái niệm giao, hợp, hiệu, phần bù các tập hợp.
· Câu hỏi: Gọi: 
T: tập các tam giác
TC: tập các tam giác cân
TĐ: tập các tam giác đều
Tv: tập các tam giác vuông
Tvc: tập các tam giác vuông cân
Vẽ biểu đồ Ven biểu diễn mối quan hệ giữa các tập hợp trên?
· Cho các nhóm thực hiện yêu cầu.
 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài 1, 2, 4 SGK.
Đọc trước bài “Các tập hợp số”
Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP
Tuần 03. Tiết PPCT:	06	 Bàøi 4: CÁC TẬP HỢP SỐ (Kiểm tra 15’)
I. MỤC TIÊU:
	1.Kiến thức: 	
Nắm được các phép toán tập hợp đối với các tập hợp con của các tập hợp số.
	2.Kĩ năng: 
Vận dụng các phép toán tập hợp để giải các bài tập về tập hợp số.
Biểu diễn được khoảng, đoạn, nửa khoảng trên trục số.
	3.Thái độ: 
Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
	1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập. Biểu đồ minh hoạ quan hệ bao hàm các tập hợp số.
	2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Ôn lại các tính chất về tập hợp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	H. Hãy biểu diễn các tập hợp sau trên trục số: A = {x Ỵ R / x > 3}, B = {x Ỵ R / 2 < x < 5}
	Đ. 
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn lại các tập hợp số đã học
H1. Nhắc lại các tập hợp số đã học? Xét quan hệ giữa các tập hợp đó?
H2. Xét các số sau có thể thuộc các tập hợp số nào?
0, 3, –5, , 
Đ1. N* Ì N Ì Z Ì Q Ì R.
Đ2. 0 Ỵ N, 3 Ỵ N*, Ỵ Q,
	 Ỵ R
I. Các tập hợp số đã học
N* = {1, 2, 3, }
N = {0, 1, 2, 3, }
Z = { , –3, –2, –1, 0, 1, 2, }
Q = {a/b / a, b Ỵ Z, b ≠ 0}
R: gồm các số hữu tỉ và vô tỉ
Hoạt động 2: Giới thiệu Các tập con thường dùng của R
· GV giới thiệu khoảng, đoạn, nửa khoảng. Hướng dẫn HS biểu diễn lên trục số.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
II. Các tập con thường dùng của R
Khoảng
	(a;b) = {xỴR/ a<x<b}
	(a;+¥) = {xỴR/a < x}
	(–¥;b) = {xỴR/ x<b}
	(–¥;+¥) = R
Đoạn
	[a;b] = {xỴR/ a≤x≤b}
Nửa khoảng
	[a;b) = {xỴR/ a≤x<b}
	(a;b] = {xỴR/ a<x≤b}
	[a;+¥) = {xỴR/a ≤ x}
	(–¥;b] = {xỴR/ x≤b}
Hoạt động 3: Vận dụng các phép toán tập hợp đối với các tập hợp số
· GV hướng dẫn cách tìm các tập hợp:
– Biểu diễn các khoảng, đoạn, nửa khoảng lên trục số.
– Xác định giao, hợp, hiệu của chúng.
· Mỗi nhóm thực hiện một yêu cầu.
1. A = [–3;4]
B = [–1;2]
C = (–2;+¥)
D = (–¥;+¥)
2. A = [–1;3]
B = Ỉ
C = Ỉ
D = [–2;2]
3. A = (–2;1]
B = (–2;1)
C = (–¥;2]
D = (3;+¥)
Bài tập: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.
1. A = [–3;1) È (0;4]
B = (0;2]È [–1;1]
C = (–2;15) È (3;+¥)
D = (–¥;1) È (–2;+¥)
2. A = (–12;3] Ç [–1;4]
B = (4;7) Ç (–7;–4)
C = (2;3) Ç [3;5)
D = (–¥;2] Ç [–2;+¥)
3. A = (–2;3) \ (1;5)
B = (–2;3) \ [1;5)
C = R \ (2;+¥)
D = R \ (–¥;3]
Hoạt động 4: Củng cố
Nhắc lại cách vận dụng các tập hợp số.
 4. KIỂM TRA 15’.
 5. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài tập về nhà 1, 2, 3. 
Đọc trước bài “Số gần đúng. Sai số”
Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP
Tuần 04. Tiết PPCT:	07	Bàøi 5: SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ 
I. MỤC TIÊU:
	1.Kiến thức: 	
Biết khái niệm số gần đúng.
	2.Kĩ năng: 
Viết được số qui tròn của một số căn cứ vào độ chính xác cho trước.
Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán với các số gần đúng.
	3.Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Biết được mối liên quan giữa toán học và thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
	1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập. Máy tính bỏ túi.
	2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Ôn tập kiến thức đã học về làm tròn số. Máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	H. Viết p = 3,14. Đúng hay sai? Vì sao?
	Đ. Sai.
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Số gần đúng
H1. Cho HS tiến hành đo chiều dài một cái bàn HS. Cho kết quả và nhận xét chung các kết quả đo được.
H2. Trong toán học, ta đã gặp những số gần đúng nào?
Đ1. Các nhóm thực hiện yêu cầu và cho kết quả.
Đ2. p, , 
I. Số gần đúng
Trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Độ chính xác của một số gần đúng
· GV nêu một số VD về độ chính xác của một số gần đúng.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu
II. Độ chính xác của một số gần đúng.
Nếu 	Da = ≤ d 
thì 	–d ≤ – a ≤ d	hay
	a – d ≤ ≤ a + d.
Ta nói a là số gần đúng của với độ chính xác d, và qui ước viết gọn là: = a ± d.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách viết số qui tròn của số gần đúng
H1. Cho HS nhắc lại qui tắc làm tròn số. Cho VD.
· GV hướng dẫn cách xác định chữ số chắc và cách viết chuẩn số gần đúng.
Đ1. Các nhóm nhắc lại và cho VD.
(Có thể cho nhóm này đặt yêu cầu, nhóm kia thực hiện)
· = 2841675±300
Þ x » 2842000
· = 3,1463±0,001
Þ y » 3,15
III. Qui tròn số gần đúng
1. Ôn tập qui tắc làm tròn số
Nếu chữ số sau hàng qui tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi số 0.
Nếu chữ số sau hàng qui tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cũng làm như trên, nhưng cộng thêm 1 vào chữ số của hàng qui tròn.
2. Cách viết số qui tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước
· Cho số gần đúng a của số . Trong số a, một chữ số đgl chữ số chắc (hay đáng tin) nếu sai số tuyệt đối của số a không vượt quá một nửa đơn vị của hàng có chữ số đó.
· Cách viết chuẩn số gần đúng dưới dạng thập phân là cách viết trong đó mọi chữ số đều là chữ số chắc. Nếu ngoài các chữ số chắc còn có những chữ số khác thì phải qui tròn đến hàng thấp nhất có chữ số chắc
Hoạt động 4: Củng cố
Nhắc lại cách xác định sai số tuyệt đối và viết số qui tròn
	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài 2, 3a,4, 5 SGK.
Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP
Tuần 04. Tiết PPCT:	08	 ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
Củng cố các kiến thức về mệnh đề, tập hợp, số gần đúng.
	Kĩ năng: 
Nhận biết được điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận trong một định lí Toán học.Biết sử dụng các kí hiệu ", $.
Xác định được giao, hợp, hiệu của hai tập hợp, đặc biệt khoảng, nửa khoảng, đoạn.
Biết qui tròn số gần đúng và viết số gần đúng dưới dạng chuẩn.
	Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập
	Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập)
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Củng cố khái niệm mệnh đề và các phép toán về mệnh đề
H1. Xác định tính đúng sai của mệnh đề P Þ Q?
H2. Xác định tính đúng sai của mệnh đề P Û Q?
Đ1. P Þ Q đúng khi P đúng và Q đúng.
1. 	a) S	b) Đ	
	c) Đ	d) S
2.
a) 	P Þ Q: Đúng
	Q Þ P: Sai
b)	P Þ Q: Sai
	Q Þ P: Sai
Đ2. P Û Q đúng khi P Þ Q đúng và Q Þ P đúng
2.	a) S	b) S
	c) Đ	d) Đ
1. Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề đúng ? 
a) Nếu a ≥ b thì a2 ≥ b2 
b) Nếu a chia hết cho 9 thì a chia hết cho 3 
b) Nếu em cố gắng học tập thì em sẽ thành công 
c) Nếu một tam giác có một góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều 
2. Cho tứ giác ABCD. Xét tính Đ–S của mệnh đề P Þ Q và Q Þ P với:
a) P:”ABCD là một h.vuông”
 Q:”ABCD là một hbh”
b) P:”ABCD là một hình thoi”
 Q:”ABCD là một hcn”
3. Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề sai ? 
a) – p p2 < 4 
b) p p2 < 16 
c) 2 < 2.5 
d) (–2)>(–2).5 
Hoạt động 2: Củng cố khái niệm tập hợp và các phép toán về tập hợp
H1. Nêu các cách xác định tập hợp?
H2. Nhắc lại khái niệm tập hợp con?
H3. Nhắc lại các phép toán về tập hợp?
· Nhấn mạnh cách tìm giao, hợp, hiệu của các khoảng, đoạn.
Đ1. 
– Liệt kê .
– Chỉ ra tính chất đặc trưng.
A = {–2, 1, 4, 7, 10, 13}
B = {0, 1, 2, 3, 4, , 12}
C = {–1, 1}
Đ2. 
A Ì B Û "x (x ỴA Þ xỴB)
Đ3. Biểu diễn lên trục số.
A= (0; 7);B= (2; 5);C = [3; +¥)
4. Lệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:
A = {3k–2/ k = 0, 1, 2, 3, 4, 5}
B = {x Ỵ N/ x ≤ 12}
C = {(–1)n/ n Ỵ N}
5. Xét mối quan hệ bao hàm giữa các tập hợp sau:
A là tập hợp các tứ giác
B là tập hợp các hbh
C là tập hợp các hình thang
D là tập hợp các hcn
E là tập hợp các hình vuông
G là tập hợp các hình thoi
6. Xác định các tập hợp sau:
A = (–3; 7) Ç (0; 10)
B = (–¥; 5) Ç (2; +¥)
C = R \ (–¥; 3)
Hoạt động 3: Củng cố khái niệm số gần đúng và sai số
H1. Nhắc lại độ chính xác của số gần đúng?
H2. Nhắc lại cách viết số qui tròn của số gần đúng?
Đ1. Da = ≤ d
a = 2,289; Da < 0,001
Đ3. Vì độ chính xác đến hàng phần mười, nên ta qui tròn đến hàng đơn vị:
Số qui tròn của 347,13 là 347
7. Dùng máy tính bỏ túi tính giá trị gần đúng a của (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba). Ước lượng sai số tuyệt đối của a.
8. Chiều cao của một ngọn đồi là h = 347,13m ± 0,2m. Hãy viết số qui tròn của số gần đúng 347,13.
Hoạt động 4: Củng cố
Nhấn mạnh lại các vấn đề cơ bản đã học trong chương I.
 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài 10, 11, 12, 14.
Đọc trước bài “Hàm số”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_10_chuong_1_menh_de_tap_hop_nam_hoc_2022_2023_t.doc