Giáo án Đại số Lớp 10 (Phát triển năng lực) - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án Đại số Lớp 10 (Phát triển năng lực) - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.

- Biết ký hiệu phổ biến (),ký hiệu ().

- Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.

- Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.

- Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.

 - Hiểu các phép toán : giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con.

 - Nắm vững các k/n khoảng, đoạn, nửa khoảng.

 Bieát khaùi nieäm soá gaàn ñuùng.

2.Về kĩ năng

- Biết lấy Ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.

- Nêu được Ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.

- Biết được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.

- Sử dụng được các kí hiệu: , A \ B.

- Biết biểu diễn tập hợp bằng hai cách: Liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp

- Vận dụng các khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau vào giải toán

- Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con

- Biết dựa vào biểu đồ Ven để biểu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.

- Biết cách tìm giao, hợp, hiệu của các khoảng đoạn và biểu diễn trên trục số.

 Biết cách quy tròn số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.

3.Về tư duy, thái độ

- Rèn tư duy logic , thái độ nghiêm túc.

- Tích cực, chủ động, tự giác trong chiếm lĩnh kiến thức, trả lời các câu hỏi.

- Tư duy sáng tạo.

4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh

- Năng lực chung:

 + Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.

 + Năng lực giải quyết vấn đề : Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.

+ Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.

 + Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.

 + Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.

 + Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học .

 + Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông

- Năng lực chuyên biệt:

 + Năng lực tự học: Đọc trước và nghiên cứu chủ đề qua nội dung bài trong sách giáo khoa Đại số lớp 10 ( Ban cơ bản).

 + Năng lực giải quyết vấn đề.

+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

 

docx 200 trang Dương Hải Bình 01/06/2022 5600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 10 (Phát triển năng lực) - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHỦ ĐỀ 1: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP - 6 tiết
KẾ HOẠCH CHUNG
Tiết PPCT
Tiến trình bài học
Tiết 1
Tiết 2
Tiết 3
Tiết 4
Tiết 5
Tiết 6
I. CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CHỦ ĐỀ.
+ Khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến.
+ Cách thiết lập mệnh đề phủ định của 1mệnh đề; mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
+ Các ký hiệu ( ∀), ký hiệu (∃)
+ Tập hợp, các phép toán tập hợp.
+ Tập hợp số.
+ Số gần đúng.
II. MỤC TIÊU	
1. Về kiến thức
- Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
- Biết ký hiệu phổ biến (∀), ký hiệu (∃).
- Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
- Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
- Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
	- Hiểu các phép toán : giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con.
	- Nắm vững các k/n khoảng, đoạn, nửa khoảng.	
Bieát khaùi nieäm soá gaàn ñuùng.
2.Về kĩ năng	
- Biết lấy Ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được Ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
- Sử dụng được các kí hiệu: , A \ B.
- Biết biểu diễn tập hợp bằng hai cách: Liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp 
- Vận dụng các khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau vào giải toán
- Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con
- Biết dựa vào biểu đồ Ven để biểu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.
- Biết cách tìm giao, hợp, hiệu của các khoảng đoạn và biểu diễn trên trục số.
Biết cách quy tròn số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.
3.Về tư duy, thái độ	
- Rèn tư duy logic , thái độ nghiêm túc.
- Tích cực, chủ động, tự giác trong chiếm lĩnh kiến thức, trả lời các câu hỏi. 
- Tư duy sáng tạo.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực chung:
 + Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót. 
	+ Năng lực giải quyết vấn đề : Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.
+ Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
	+ Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
 + Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
 + Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học . 
 + Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông 
- Năng lực chuyên biệt:
 + Năng lực tự học: Đọc trước và nghiên cứu chủ đề qua nội dung bài trong sách giáo khoa Đại số lớp 10 ( Ban cơ bản). 
	 + Năng lực giải quyết vấn đề.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV
+/ Soạn KHBH
+/ Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu...
2. Chuẩn bị của HS
+/ Đọc trước bài
+/ Kê bàn để ngồi học theo nhóm
+/ Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng 
IV. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ
Nội dung
Nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
- Hiểu được câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề.
- Hiểu được thế nào là mệnh đề chứa biến.
- Phân biệt được được mệnh đề và mệnh đề chứa biến.
- Lấy được Ví dụ về mệnh đề, mệnh đề chứa biến.
- Xác định được giá trị đúng, sai của một mệnh đề.
- Biết gán giá trị cho biến và xác định tính đúng, sai.
Phủ định của một mệnh đề
- Hiểu được mệnh đề phủ định và kí hiệu.
- Xác định được tính đúng, sai của mệnh đề.
Lập được mệnh đề phủ định
Mệnh đề kéo theo
- Hiểu được khái niệm mệnh đề kéo theo.
- Xác định trong định lý đâu là điều kiện cần, điều kiện đủ
- Lập được mệnh đề kéo theo khi biết trước hai mệnh đề liên quan.
-Phát biểu định lý Toán học dưới dạng mệnh đề kéo theo
- Xác định được tính đúng sai của mệnh đề kéo theo.
- Phát biểu được định lý Toán học dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.
Mệnh đề đảo hai mệnh đề tương đương
Hiểu được khái niệm mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương.
- Lập được mệnh đề đảo của mệnh đề, của một mệnh đề kéo theo cho trước.
- Xác định được tính Đúng, Sai của mệnh đề: kéo theo, mệnh đề đảo.
- Phát biểu được hai mệnh đề tương đương dưới ba dạng: tương đương; điều kiện cần, điều kiện đủ; khi và chỉ khi.
Kí hiệu , 
Hiểu được ý nghĩa cách đọc của hai kí hiệu 
Lập được mệnh đề chứa hai kí hiệu 
Lập được mệnh đề phủ định của mệnh đề chứa hai kí hiệu 
Xác định được tính đúng, sai của mệnh đề chứa kí hiệu 
Tập hợp và phần tử
Học sinh nắm được khái niệm tập hợp
Học sinh lấy được ví dụ về tập hợp,số phần tử của tập hợp,biết sử dụng kí hiệu
Cách xác định tập hợp
Học sinh biết được xác định tập hợp có mấy cách
Học sinh sử dụng được hai cách để xác định một tập hợp
Học sinh liệt kê được các phần tử của một tập hợp
Học sinh chỉ ra được tính chất đặc trưng của một tập hợp cho trước
Tập rỗng
Học sinh nắm được định nghĩa
 Học sinh biết sử dụng các kí hiệu 
Tập hợp con
Học sinh nắm được khái niệm tập con
Học sinh hiểu được khái niệm tập con. Sử dụng được các kí hiệu .
Học sinh xác định được tập con của một tập hợp.
Học sinh chứng minh được tập này là con của tập kia.
Tập hợp bằng nhau
Nắm được khái niệm hai tập hợp bằng nhau
Hiểu được khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
Xác định được hai tập hợp bằng nhau
Chứng minh được hai tập hợp bằng nhau.
Giao của hai tập hợp
Nắm được khái niệm giao của hai tập hợp
Hiểu được phép toán giao của hai tập hợp
Xác định được giao của hai tập hợp
Hợp của hai tập hợp
Nắm được khái niệm hợp của hai tập hợp
Hiểu được phép toán hợp của hai tập hợp
Xác định được hợp của hai tập hợp
Hiệu và phần bù của hai tập hợp
Nắm được khái niệm hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con
Hiểu được phép toán hiệu của hai tập hợp
Xác định được hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con.
Các tập hợp số đã học
Nhắc lại các tập số N, Z, Q, R
 Các tập con thường dùng của R
Nắm được và hiểu kí hiệu khoảng, đoạn, nửa khoảng 
Biểu diễn trên trục số tim các phép toán: giao hợp, hiệu
Số gần đúng
Nhận biết được những số đo trong thực tế như khoảng cách từ nhà đến trường, giá trị , năng suất lúa 2 tạ/ha đều là những số gần đúng
- Lấy được ví dụ về những số gần đúng khác trong thực tế ở các lĩnh vực khoa học khác nhau:
Sai số tuyệt đối (không dạy)
HS tự đọc
 Quy tròn số gần đúng
Hiểu được cách quy tròn số đã được học lớp 7
Hiểu được các số quy tròn đến hàng phần chục, hàng phần trăm, hàng phần nghìn.
Quy tròn được số theo yêu cầu hàng quy tròn
IV. THIẾT KẾ CÂU HỎI /BÀI TẬP THEO CÁC MỨC ĐỘ
Mức độ
Nội dung
Câu hỏi/ bài tập
Nhận biết
Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
Ví dụ: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
1) Văn hóa cồng chiêng là di sản văn hóa phi vật thể của Thế giới.
2) 
3) 33 là số nguyên tố.
4) Hôm nay trời đẹp quá!
5) Chị ơi mấy giờ rồi?
Ví dụ :
Nhóm 1/ Xét câu: “n chia hết cho 3”. Câu này phải là mệnh đề không?
Nhóm 2/ Xét câu: “x + 3 = 5”. Câu này phải là mệnh đề không? 
Phủ định của một mệnh đề
Ví dụ 1/SGK/trang 5
Mệnh đề kéo theo
Cho hai mệnh đề:
 P : “An chăm học”
Q : “An thi đậu”
Lập mệnh đề nếu P thì Q?
Phát biểu mệnh đề kéo theo?
Mệnh đề đảo hai mệnh đề tương đương
HĐ7/SGK/trang7
Kí hiệu , 
Tập hợp
VD: A={Taäp hôïp nhöõng vieân phaán trong hoäp phaán}.
B={1,2,3,5,6,10,15,30}
Tập hợp con
Xét 2 tập hợp 
A={ là bội của 4 và 6}
B={ là bội của 12}
 Kiểm tra 
Thông hiểu
Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
Phủ định của một mệnh đề
Mệnh đề kéo theo
+ Vận dụng: ( HĐ nhóm )
1/ HĐ 5: cho P : “gió đông bắc về”,
 Q : “Trời trở lạnh”
Hãy phát biểu mệnh đề P Q?
2/ Cho 1 ví dụ về mệnh đề kéo theo?
+Nêu giả thiết, kết luận, điều kiện cần, điều kiện đủ?
Mệnh đề đảo hai mệnh đề tương đương
Kí hiệu , 
Tập hợp
Haõy cho ví duï veà moät vaøi taäp hôïp?
Giao, hợp, hiệu của hai tập hợp
A={ Minh, Nam, Lan, Hồng, Nguyệt}
B={Cường, Lan, Dũng, Hồng, Tuyết, Lê}
? Gọi C là tập hợp các bạn giỏi toán và Văn. Xác định tập hợp C
? Gọi D là tập hợp các bạn giỏi toán hoặc Văn. Xác định tập hợp D
? E là tập các bạn giỏi toán mà không giỏi văn. Xác định tập E
Vận dụng
Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
Vận dụng:
Xét câu: “x > 3” hãy tìm hai giá trị thực của x để từ câu đã cho nhận được một mệnh đề đúng, một mệnh đề sai.
Cho ví dụ về mệnh đề chứa biến?
Phủ định của một mệnh đề
HĐ 4: Hãy phủ định các mệnh đề sau
P: “ là một số hữu tỉ”.
Q: “Tổng hai cạnh của tam giác lớn hơn cạnh thứ ba”
Xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và mệnh đề phủ định.
Mệnh đề kéo theo
+ Vận dụng: ( HĐ nhóm )
HĐ 6 (SGK): Cho tam giác ABC. Xét mệnh đề 
P: “tam giác ABC có hai góc bằng 600
Q: “ABC là một tam giác đều”
 Phát biều định lí P Q. Nêu giả thiết, kết luận và phát biểu định lý dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.
Mệnh đề đảo hai mệnh đề tương đương
Kí hiệu , 
Vận dụng: HĐ nhóm
1/ Viết gọn câu : Có 1 số tự nhiên n mà 2n=1
2/ Phủ định “, là bội của 3”
 “, ”
3/ Phủ định: “Tất cả các bạn trong lớp em đều có máy tính”
Tập hợp
? Liệt kê các phần tử của tập hợp B là ước cả 30
 Cho tập hợp A = {x ∈ R/ x2- 3 x +2=0}. Liệt kê các phần tử của tập hợp
? Biểu diễn tập hợp B bằng biểu đồ ven
Các tập hợp số
Cho hai tập hợp: 
A = (-1; 2), B = (1; 3). Tìm .
Vận dụng cao
Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
Phủ định của một mệnh đề
Mệnh đề kéo theo
Mệnh đề đảo hai mệnh đề tương đương
Kí hiệu , 
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu :
	+ Hình thành khái niệm về mệnh đề ; các phép toán trên mệnh đề.
	+ Hình thành khái niệm tập hợp, Các phép toán tập hợp.
	+ Sai số, số gần đúng.
2. Nội dung và phương pháp thực hiện.
*Chuyển giao nhiệm vụ :
L1 : Hãy chỉ ra các câu sau, câu nào là câu khẳng định, câu khẳng định có giá trị đúng, câu khẳng định có giá trị sai.
1) Văn hóa cồng chiêng là di sản văn hóa phi vật thể của Thế giới.
2) 
3) 33 là số nguyên tố.
4) Hôm nay trời đẹp quá!
5) Chị ơi mấy giờ rồi?
6) “n chia hết cho 3”.
L2 : Liệt kê tên các bạn trong bàn mình đang ngồi, trong nhóm của mình, đưa ra nhận xét mối quan hệ của các bạn trong bàn với trong nhóm.
L3 : Hãy mô tả nguyên lý lôgích của sơ đồ mạng điện điều khiển một ngọn đèn từ hai nơi ( Bóng đè cầu thang).
L4: Trong một buôn làng của người dân tộc, cư dân có thể nói được tiếng dân tộc, có thể nói được tiếng kinh hoặc nói được cả hai thứ tiếng. Kết quả của một đợt điều tra cơ bản cho biết.
Có 912 người nói tiếng dân tộc; 
Có 653 người nói tiếng kinh; 
Có 435 người nói được cả hai thư tiếng. 
Hỏi buôn làng có bao nhiêu cư dân?
* Thực hiện nhiệm vụ :
	- Trình bày sản phẩm ra bảng phụ.
	- Mô tả nguyên lý lôgích của sơ đồ mạng điện điều khiển một ngọn đèn từ hai nơi ( Bóng đè cầu thang).
	- Đưa ra phương án tính số người trong buôn làng
* Báo cáo và thảo luận : Một HS đại diện cho nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi và ra câu hỏi thảo luận
* Chốt kiến thức :
3. Sản phẩm :
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: Mệnh đề, mệnh đề chứa biến
Mục tiêu: Đưa ra khái niệm mệnh đè, mệnh đề chứa biến.
	HS lấy các ví dụ về mện đề, mện đề chứa biến
Nội dung và phương thức thực hiện:
	Từ ví dụ tên hs hãy đưa ra khái niệm mệnh đè, mệnh đề chứa biến và lấy ví dụ minh họa.
	HS phát biểu khái niệm về mệnh đề, mện đề chứa biến. Lấy ví dụ về mệnh đề.
	HS theo dõi câu trả lời của bạn và nhận xét, chốt kiến thức.
Chốt KT: Mệnh đè là 1 câu khẳng định 1 vấn đề nào đó, mệnh đề nhận một giá trị đúng hoặc sai, mệnh đề không vừa đúng vừa sai.
Tính đúng sai của mện đề chứa biến phụ thuocj vào giá trị của biến
HOẠT ĐỘNG 2: Từ ví dụ hình thành mệnh đề phủ định
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
+ Đọc ví dụ và nghe giáo viên giảng giải
+ Phân biệt được mệnh đề và mệnh đề phủ định
+Phát biểu:
Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là 
 đúng khi P sai, sai khi P đúng
+ Trả lời: Thêm ( hay bớt ) từ “không phải” hay từ “không” và trước vị ngữ của mệnh đề đó.
Trả lời:
: “ không phải là một số hữu tỉ”
 : "Tổng 2 cạnh của tam giác không lớn hơn cạnh thứ ba”
P: Sai : Đúng
Q: Đúng : Sai
II/ PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ
+ Yêu cầu HS quan sát và đọc ví dụ 1 SGK (Trang 5)
+ Chỉ ra mệnh đề phủ định cho học sinh thấy.
+ Phát biểu mệnh đề phủ định.
+ Phủ định một mệnh đề thì ta thêm ( hay bớt ) những từ gì?
ÁP DỤNG:
HĐ 4: Hãy phủ định các mệnh đề sau
P: “ là một số hữu tỉ”.
Q: “Tổng hai cạnh của tam giác lớn hơn cạnh thứ ba”
Xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và mệnh đề phủ định.
HOẠT ĐỘNG 3: Mệnh đề kéo theo
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nghe hiểu trả lời:
+ “Nếu An chăm học thì An thi đậu”
+ Phát biểu mệnh đề kéo theo:
Mệnh đề : “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo và kí hiệu là P Q
Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng và Q sai
Trả lời vận dụng:
1/ Nếu gió mùa động bắc về thì trời trở lạnh.
2/ “Tam giá ABC cân tại A thì AB = AC” ( đúng )
 “Nếu a là số nguyên thì a chia hết cho 3” ( Sai )
Các định lí toán học là những mệnh đề đúng thường có dạng P Q
Khi đó ta nói:
 P là giả thiết, Q là kết luận của định lý
 Hoặc P là điều kiện đủ để có Q
 Hoặc Q là điều kiện cần để có P
Trả lời :
+ Nếu tam giá ABC có hai góc bằng 600 thì ABC là một tam giác đều.
+ GT: Tam giác ABC có hai góc bằng 600.
+ KL : ABC là một tam giác đều 
+ Điều kiện đủ để tam giác ABC đều là tam giác ABC có hai góc bằng 600
+ Điều kiện cần để tam giác ABC có hai góc bằng 600 là tam giác ABC đều.
III/ MỆNH ĐỀ KÉO THEO
Cho hai mệnh đề:
 P : “An chăm học”
Q : “An thi đậu”
Lập mệnh đề nếu P thì Q?
Phát biểu mệnh đề kéo theo?
+ Chú ý: Mệnh đề P Q còn được phát biểu là
“P kéo theo Q” hay “từ P suy ra Q”
+ Vận dụng: ( HĐ nhóm )
1/ HĐ 5: cho P : “gió đông bắc về”,
 Q : “Trời trở lạnh”
Hãy phát biểu mệnh đề P Q?
2/ Cho 1 ví dụ về mệnh đề kéo theo?
+Nêu giả thiết, kết luận, điều kiện cần, điều kiện đủ?
+ Vận dụng: ( HĐ nhóm )
HĐ 6 (SGK): Cho tam giác ABC. Xét mệnh đề 
P: “tam giác ABC có hai góc bằng 600
Q: “ABC là một tam giác đều”
 Phát biều định lí P Q. Nêu giả thiết, kết luận và phát biểu định lý dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.
HDD4: Mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nghe hiểu và trả lời câu hỏi:
+ “Nếu ABC cân thì ABC là tam giác đều” ( MĐ sai )
+ “Nếu ABC cân và có một góc bằng 600 thì ABC đều” (MĐ đúng )
+ Phát biểu khái niệm mệnh đề đảo
Mệnh đề Q P là mệnh đề đảo của mệnh đề P Q
+ Mệnh đề tương đương
Nếu 2 mệnh đề Q P và P Q cùng đúng thì ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương.
Kí hiệu P Q đọc là P tương đương Q
Hay P là điều kiện cần và đủ để có Q
Hay P khi và chỉ khi Q
Trả lời vận dụng
IV/ MỆNH ĐỀ ĐẢO - HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG
+ Hướng dẫn HS lập mệnh đề Q P
+ Thông báo Q P là mệnh đề đảo của mệnh đề P Q
Lưu ý: Mệnh đề đảo của mệnh đề đúng không nhất thiết là mệnh đề đúng
+ Phát biểu khái niệm mệnh đề đảo
Nêu khái niệm mệnh đề tương đương
Vận dụng: ( HĐ nhóm )
Cho ABC và 2 mệnh đề
P: “ABC đều”
Q: “ABC cân và có một góc bằng 600”
Phát biểu mệnh đề P Q theo hai cách khác nhau.
HOẠT ĐỘNG 5: Kí hiệu , 
Câu: “Bình phương của mọi số thực đều khác 0” là một mệnh đề sai 
P: ( kí hiệu đọc là “với mọi” )
Phủ định là: “Có một số thực mà bình phương bằng 0” là mệnh đề đúng 
: “ (kí hiệu đọc là “có một” hay “có ít nhất một” ( tồn tại một ))
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nghe hiểu kí hiệu , :
Kí hiệu đọc là “với mọi”, kí hiệu đọc là “có một” hay “có ít nhất một” ( tồn tại một )
+ Ghi nhận cách phủ định mệnh đề chứa kí hiêu , 
Phủ định mệnh đề
 là 
Phủ định mệnh đề
 là 
Trả lời vận dụng:
1/ , 
2/, không là bội của 3
, 
3/ “có một bạn trong lớp em không có máy tính”
4/
HĐ 8: “Với mọi số nguyên n ta có ”
HĐ 9: “Tồn tại một số nguyên x mà ”
HĐ 10: “tồn tại động vật không di chuyển được”
HĐ 11: “Mọi học sinh lớp em đều thích môn toán”
a/ Kí hiệu , 
+ Giáo viên phân tích kỹ ví dụ trên
+ Cho HS ghi nhận ký hiệu , 
b/ Mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu , 
+ Vậy hãy phủ định mệnh đề : “, ”,
“, ” ?
Vận dụng: HĐ nhóm
1/ Viết gọn câu : Có 1 số tự nhiên n mà 2n=1
2/ Phủ định “, là bội của 3”
 “, ”
3/ Phủ định: “Tất cả các bạn trong lớp em đều có máy tính”
4/ Thực hiện HĐ 8, HĐ 9, HĐ 10, HĐ 11
+ Giao nhiệm vụ cho 6 nhóm
+ Gọi từng nhóm trả lời.
+ Nhận xét bài làm của các nhóm
+ HS ghi vắn tắt lời giải
 HĐ 6: Tập hợp
Mục tiêu: tiếp cận khái niệm tập hợp, cách xác định tập hợp
Nội dung, phương thức tổ chức:
+ Chuyển giao:
	L: Học sinh làm việc cá nhân giải quyết vấn đề sau:
CÂU HỎI
GỢI Ý
H1: Hãy cho ví dụ về một vài tập hợp?
H2: Liệt kê các phần tử của tập hợp B là ước cả 30
 Cho tập hợp A = {x ∈ R/ x2- 3 x +2=0}. Liệt kê các phần tử của tập hợp
H3:Biểu diễn tập hợp B bằng biểu đồ ven
G1: Tập hợp những viên phấn trong hộp phấn.
mỗi viên phấn là một phần tử của tập hợp
G2: B={1,2,3,5,6,10,15,30}
G3: 
+ Thực hiện: Học sinh suy nghĩ và làm ví dụ vào giấy nháp.
	+ Báo cáo, thảo luận: Chỉ định một học sinh bất kì trình bày lời giải, các học sinh khác thảo luận để hoàn thiện lời giải.
	+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp chốt kiến thức: Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa lời giải, từ đó nêu cách xác định tập hợp và các chú ý. HS viết bài vào vở.
NỘI DUNG GHI BẢNG
I. Khái Niệm Tập Hợp
1. Tập hợp và phần tử 
VD : -Tập hợp các HS lớp 10A5
-Tập hợp những viên phấn trong hộp phấn
-Tập hợp các số tự nhiên
*Nếu a là phần tử của tập X,
KH: a X (a thuộc X)
*Nếu a không là phần tử của tập X , KH :a X (a không thuộc X)
2. Cách xác định tập hợp
Cách 1 : Liệt kê các phần tử của tập hợp
Cách 2 : Chỉ rõ các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
+ Minh hoạ tập hợp bằng biểu đồ ven:b
3. tập hợp rỗng:
Là tập hợp không chứa phần tử nào. KH ; 
HĐ 7: TẬP HỢP CON, TẬP HỢP BẰNG NHAU
Mục tiêu: tiếp nhận khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau
Nội dung, phương thức tổ chức:
	+ Chuyển giao:
L: Học sinh làm việc cá nhân giải quyết vấn đề sau:
CÂU HỎI
GỢI Ý
H1:Thực hành hoạt động 5 trong sách giáo khoa
H2:Xét 2 tập hợp A={ là bội của 4 và 6}
 B={ là bội của 12}
 Hãy kiểm tra 
G1: có
G2: 
+ Thực hiện: HS làm việc theo cặp đôi, viết lời giải vào giấy nháp. GV quan sát HS làm việc, nhăc nhở các em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập.
	+ Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian dự kiến cho từng bài tập, quan sát thấy em nào có lời giải tốt nhất thì gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh với lời giải của mình, cho ý kiến. 	
	+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV chỉnh sửa, hoàn thiện lời giải trên bảng.Yêu cầu HS chép lời giải vào vở.
NỘI DUNG GHI BẢNG
 II. Tập hợp con
*Ñ N : (SGK)
AB ( x , xA x B)
*/ Ta còn viết A B bằng cách B A
*/ Tính chất
(A B và B C ) ( A C)
A A , A
 A , A
+ Biểu đồ Ven 
AB
A
B
II. Tập Hợp Bằng Nhau
Định nghĩa: A = B ⬄ A⊂ B và B⊂ A
Vậy
A = B ⬄ ∀x (x∈A ⬄ x∈B)
Hai tập hợp bằng nhau gồm cùng các phần tử như nhau
HĐ 8: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
 - Mục tiêu: tiếp cận khái niệm giao,hợp, hiệu của hai tập hợp,
Nội dung, phương thức tổ chức:
+ Chuyển giao:
	L: Học sinh làm việc cá nhân giải quyết vấn đề sau:
	CÂU HỎI
GỢI Ý
Giả sử A,B lần lượt là tập hợp các học sinh giỏi Toán và Văn của lớp 10C. Biết
A={ Minh, Nam, Lan, Hồng, Nguyệt}
B={Cường, Lan, Dũng, Hồng, Tuyết, Lê}
Các học sinh trong lớp không trùng tên nhau
H1: Gọi C là tập hợp các bạn học sinh giỏi toán và Văn. Xác định tập hợp C
H2: Gọi D là tập hợp các bạn học sinh giỏi toán hoặc Văn. Xác định tập hợp D
H3: Gọi E là tập hợp các bạn học sinh giỏi toán mà không giỏi văn. Xác định tập hợp E
G1: C ={Lan, Hồng }
G2: D={Minh,Nam, Lan, Hồng, Nguyệt, Cường, Dũng, Tuyết, Lê}
G3: E={Minh, Nam, Nguyệt}
+ Thực hiện: HS làm việc theo cặp đôi, viết lời giải vào giấy nháp. GV quan sát HS làm việc, nhắc nhở các em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập.
	+ Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian dự kiến cho từng bài tập, quan sát thấy em nào có lời giải tốt nhất thì gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh với lời giải của mình, cho ý kiến. 	
	+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV chỉnh sửa, hoàn thiện lời giải trên bảng.Yêu cầu HS chép lời giải vào vở. Từ đó hình thành khái niệm Giao, Hợp, Hiệu của hai tập hợp
NỘI DUNG GHI BẢNG
§3 CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP
I/ Giao của hai tập hợp
Đn:SGK 	
A B={x/x A và x B}
Vậy:
II/ Hợp của hai tập hợp
Đ n (SGK)
AB={x/xA hoặc xB}
Vậy: 
III/ Hiệu của hai tập hợp
Đ n : SGK
A\B={x/x A và x B}
Vậy: 
Đn phần bù : sgk
Kí hiệu: 
HĐ 9: Các tập hợp số
* Phiếu học tập số 1: Hãy nêu các tập hợp số đã học ở cấp trung học cơ sở ? Có nhận xét gì về quan hệ giữa các tập hợp số trên ?
Hoạt Động Của Giáo Viên
Hoạt Động Của Giáo Viên
Nội dung
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Y/c cầu các nhóm trình bày và nhận xét.
- Gv: Tổng kết đánh giá bài làm của hs. 
II. CÁC TẬP HỢP CON THƯỜNG DÙNG CỦA R:
	* Khoảng: a
b
	(
)
a
(
+
	b
)
a
b
	* Đoạn:
	[a;b] = 
	* Nửa khoảng:
a
b
	a
+
a
b
* Kí hiệu:
* Chú ý: Tập R có thể viết : , đọc là khoảng 
III. Áp dụng:
 + Phiếu học tập số 2: 
Cho hai tập hợp: A = (-1; 2), B = (1; 3). Tìm .
Hoạt Động Của Giáo Viên
Hoạt Động Của học sinh
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Y/c cầu các nhóm trình bày và nhận xét.
- Gv: y/c Hs phát biểu lại các k/n giao, hợp, hiệu của hai tập hợp.
- Gv: Vẽ trục số và hướng dẫn hs cách tìm giao, hợp và hiệu của hai tập hợp. 
- Chú ý: 
 + Phép : Gạch bỏ những phần tử không thuộc hai tập hợp A và B. Phần không bị gạch bỏ là giao của hai tập hợp A và B.
 + Phép : Tô đậm cả hai tập A và B. Phần được tô đậm là hợp của hai tập A và B.
 + Phép A\B: Tô đậm tập A và gạch bỏ tập B. Phần được tô đậm không bị gạch bỏ là hiệu của hai tập hợp A và B. 
Hoạt động 10. Số gần đúng
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
H1. Cho HS tiến hành đo chiều dài một cái bàn HS. Cho kết quả và nhận xét chung các kết quả đo được.
H2. Trong toán học, ta đã gặp những số gần đúng nào?
Cho học sinh tự đưa ra các số m l số gần đúng, mỗi học sinh đưa ra một con số với cc lĩnh vực khoa học khc nhau:
Đ1. Các nhóm thực hiện yêu cầu và cho kết quả.
Đ2. π, , 
HS trả lời
I. Số gần đúng
Trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng.
Hoạt động 11. Qui tròn số gần đúng
H1. Cho HS nhắc lại qui tắc làm tròn số. Cho VD.
∙ GV hướng dẫn cách xác định chữ số chắc và cách viết chuẩn số gần đúng.
Cho học sinh thực hnh quy trịn số, 
Đ1. Các nhóm nhắc lại và cho VD.
(Có thể cho nhóm này đặt yêu cầu, nhóm kia thực hiện)
∙ = 2841675±300
⇒ x ≈ 2842000
∙ = 3,1463±0,001
⇒ y ≈ 3,15
HS tự thực hiện theo c nhn.
III. Qui tròn số gần đúng
1. Ôn tập qui tắc làm tròn số
Nếu chữ số sau hàng qui tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi số 0.
Nếu chữ số sau hàng qui tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cũng làm như trên, nhưng cộng thêm 1 vào chữ số của hàng qui tròn.
2. Cách viết số qui tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước
∙ Cho số gần đúng a của số . Trong số a, một chữ số đgl chữ số chắc (hay đáng tin) nếu sai số tuyệt đối của số a không vượt quá một nửa đơn vị của hàng có chữ số đó.
∙ Cách viết chuẩn số gần đúng dưới dạng thập phân là cách viết trong đó mọi chữ số đều là chữ số chắc. Nếu ngoài các chữ số chắc còn có những chữ số khác thì phải qui tròn đến hàng thấp nhất có chữ số chắc
Nhắc lại cách xác định sai số tuyệt đối và viết số qui tròn
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
H1. Thế nào là mệnh đề, mệnh đề chứa biến?
H2. Nêu cách lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề P?
Đ1. 
– mệnh đề: a, d.
– mệnh đề chứa biến: b, c.
Đ2. Từ P, phát biểu “không P”
a) 1794 không chia hết cho 3
b) là một số vô tỉ
c) π ≥ 3,15
d) > 0
1. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, mệnh đề chứa biến?
a) 3 + 2 = 7
b) 4 + x = 3
c) x + y > 1
d) 2 – < 0
2. Xét tính Đ–S của mỗi mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó?
a) 1794 chia hết cho 3
b) là một số hữu tỉ
c) π < 3,15
d) ≤ 0
H1. Nêu cách xét tính Đ–S của mệnh đề P⇒Q?
H2. Chỉ ra “điều kiện cần”, “điều kiện đủ” trong mệnh đề P ⇒ Q?
H3. Khi nào hai mệnh đề P và Q tương đương?
Đ1. Chỉ xét P đúng. Khi đó:
– Q đúng thì P ⇒ Q đúng.
– Q sai thì P ⇒ Q sai.
Đ2. 
– P là điều kiện đủ để có Q.
– Q là điều kiện cần để có P.
Đ3. Cả hai mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒ P đều đúng.
3. Cho các mệnh đề kéo theo:
A: Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c (a, b, c ∈ Z).
B: Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5.
C: Tam giác cân có hai trung tuyến bằng nhau.
D: Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
a) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của các mệnh đề trên.
b) Phát biểu các mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”.
c) Phát biểu các mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”.
4. Phát biểu các mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ”
a) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại.
b) Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại.
c) Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương.
H. Hãy cho biết khi nào dùng kí hiệu ∀, khi nào dùng kí hiệu ∃?
Đ. 
– ∀: mọi, tất cả.
– ∃: tồn tại, có một.
a) ∀x ∈ R: x.1 = 1.
b) ∃x ∈ R: x + x = 0.
c) ∀x ∈ R: x + (–x) = 0.
5. Dùng kí hiệu ∀, ∃ để viết các mệnh đề sau:
a) Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó.
b) Có một số cộng với chính nó bằng 0.
c) Mọi số cộng với số đối của nó đều bằng 0.
Lập mệnh đề phủ định?
Nhấn mạnh:
– Cách vận dụng các khái niệm về mệnh đề.
– Có nhiều cách phát biểu mệnh đề khác nhau.
Bài 1. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó:
	A = 	B = 
	C = 	D = 
	E = 	F = 
	G = 	H = 
Bài 2. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ rõ tính chất đặc trưng:
	A = 	B = 	C = 
	D = 	E = 	F = 
	G = Tập tất cả các điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.
	H = Tập tất cả các điểm thuộc đường tròn tâm I cho trước và có bán kính bằng 5.
Bài 3. Trong các tập hợp sau đây, tập nào là tập rỗng:
	A = 	B = 	C = 
	D = 	E = 	F = 
Bài 4. Tìm tất cả các tập con, các tập con gồm hai phần tử của các tập hợp sau:
	A = 	B = 	C = 
	D = 	E = 
Bài 5. Trong các tập hợp sau, tập nào là tập con của tập nào?
	a) A = ,	B = ,	C = ,	D = .
	b) A = Tập các ước số tự nhiên của 6 ;	B = Tập các ước số tự nhiên của 12.
	c) A = Tập các hình bình hành;	B = Tập các hình chữ nhật;
	 C = Tập các hình thoi;	D = Tập các hình vuông.
	d) A = Tập các tam giác cân;	B = Tập các tam giác đều;
	 C = Tập các tam giác vuông;	D = Tập các tam giác vuông cân.
Bài 6: Tìm tất cả các tập hợp X sao cho:
	a) {1, 2} ⊂ X ⊂ {1, 2, 3, 4, 5}.	b) {1, 2} ∪ X = {1, 2, 3, 4}.
	c) X ⊂ {1, 2, 3, 4}, X ⊂ {0, 2, 4, 6, 8}	
Bài 7. Tìm A ∩ B, A ∪ B, A \ B, B \ A với: 
	a) A = {2, 4, 7, 8, 9, 12}, B = {2, 8, 9, 12}	
	b) A = {2, 4, 6, 9}, B = {1, 2, 3, 4}
	c) A = , B = .
	d) A = Tập các ước số của 12, B = Tập các ước số của 18.
	e) A = , B = Tập các số nguyên tố có một chữ số.
	f) A = , B = .
	g) A = , B = .
Bài 8. Tìm giao hợp hiệu của các tập và biểu diễn trên trục số
Bài 9. Tìm giao hợp hiệu của các tập và biểu diễn trên trục số
Bài 10. Tìm giao hợp hiệu của các tập và biểu diễn trên trục số
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
CÂU HỎI
GỢI Ý
H1:Trong số 45 học sinh của lớp 10A có 15 bạn xếp học lực giỏi, 20 bạn xếp loại hạnh kiểm tốt, trong đó có 10 bạn vừa có hạnh kiểm tốt, vừa có lực học giỏi. Hỏi:
a, Lớp 10 A có bao nhiêu bạn được khen thưởng, biết rằng muốn được khen thưởng bạn đó phải có học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tôt?
b, Lớp 10A có bao nhiêu bạn chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tôt?
a)25 bạn
b)20 bạn
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG.
HĐ 1: Hãy mô tả nguyên lý lôgích của sơ đồ mạng điện điều khiển một ngọn đèn từ hai nơi.
Trước khi đi vào lời giải của bài toán trên ta xét mối quan hệ giữa hoạt động của các mạch điện và lôgich mệnh đề.
Mỗi mạnh điện a ta có thể xem như một mệnh đề ( dùng ký hiệu là a ) . Ta qui ước khi mạch điện a có dòng điện chạy qua thì mệnh đề a có giá trị chân lí bằng 1 và ngược lại khi không có dòng điện chạy qua thì mệnh đề a có giá trị chân lí bằng 0 như vậy:
- Phép phủ định có thể được mô tả bởi mạng điện trong hình H1 ( trong đó IBM là mạng a và I BM là mạch điện ; công tắc IB khi đóng thì tiếp xúc tại B; còn khi mở thì tiếp xúc tại ).
Phép hội có thể được mô tả bởi mạng điện mắc nối tiếp trong H3 (ở đây ABCD là mạch điện a, còn DMNP là mạch điện b). 
Phép tuyển có thể được mô tả bởi mạng điện mắc song song trong H2 (ở đây ABCI là mạch a, còn AMNI là mạch b). 
Mạng điện điều kiển một ngọn đèn bằng hai công tắc phải đảm bảo yêu cầu sau đây:
Khi công tắc của mạch a và mạch b cùng đóng hoặc cùng mở thì đèn 
sáng. 
Khi một trong hai công tắc đóng còn công tắc thứ hai mở thì đèn tắt. 
Nếu ký hiệu c là mạng điện điều khiển ngọn đèn bằng hai công tắc thì ta có
bảng sau:
A
B
C
1
1
1
1
0
0
0
1
0
0
0
1
Nhìn bảng chân lí trên ta thấy mệnh đề C là mệnh đề 
Sơ đồ của mạng c được mô tả trong H4 (ở đây ABO là mạng a, OCI là mạng b; là mạng và là mạch ).
Qua ví dụ 1 gợi động cơ cho học sinh nhận thấy nguyên lý hoạt động điều khiển của một ngọn đèn từ hai nơi gắn trong cuộc sống hàng ngày là những dụng cụ gì? Ví dụ như đèn cầu thang , 
HĐ 2: Quan sát một chiếc đèn hiệu,

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_10_phat_trien_nang_luc_chuong_trinh_ca_na.docx