Giáo án Đại số Lớp 10 - Ôn tập giữa học kỳ 1 - Trường THPT Ba Vì

Giáo án Đại số Lớp 10 - Ôn tập giữa học kỳ 1 - Trường THPT Ba Vì

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Ôn tập và tổng hợp kiến thức đã học trong nửa đầu học kỳ I, cụ thể: Mệnh đề; Tập hợp và các phép toán; Hàm số, hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai; Đại cương về PT. Hình: vec tơ, tổng hiệu vec tơ, tích vec tơ với 1 số

- Ôn tập các dạng bài tập liên quan đến các phần kiến thức trên.

2. Năng lực

 - Năng lực tự học:Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điềuchỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.

- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.

- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.

- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.

3. Phẩm chất:

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.

- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Năng động, trung thực, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới ,biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

 

docx 5 trang Dương Hải Bình 01/06/2022 14612
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 10 - Ôn tập giữa học kỳ 1 - Trường THPT Ba Vì", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: THPT BA VÌ
Tổ: TOÁN – CÔNG NGHỆ
Ngày soạn: ../ ../2021
Tiết: 18
Họ và tên giáo viên: 
Ngày dạy đầu tiên: ..
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán – Đại số: 10
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập và tổng hợp kiến thức đã học trong nửa đầu học kỳ I, cụ thể: Mệnh đề; Tập hợp và các phép toán; Hàm số, hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai; Đại cương về PT. Hình: vec tơ, tổng hiệu vec tơ, tích vec tơ với 1 số
- Ôn tập các dạng bài tập liên quan đến các phần kiến thức trên.
2. Năng lực
 - Năng lực tự học:Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điềuchỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.
- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.
3. Phẩm chất: 
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. 
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Năng động, trung thực, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới ,biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 - Kiến thức mệnh đề, tập hợp và hàm số, vec tơ
 - Máy chiếu
 - Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1.HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 
a) Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về: Mệnh đề; Tập hợp và các phép toán.
b) Nội dung: GV hướng dẫn, tổ chức học sinh ôn tập các kiến thức đã học trong nửa đầu HK1
C1. Xác định tính đúng sai của mệnh đề A , B 
A “ "xÎ R : x3 > x2 ”
B “ $ xÎ N , : x chia hết cho x +1”
C2. Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:
C3. Xác định các tập hợp sau:
 a. b. 	c. 
c) Sản phẩm: 
Câu trả lời của HS
C1- A: sai; B: đúng
C2- . .
C3- 
d) Tổ chức thực hiện: 
*) Chuyển giao nhiệm vụ : GV nêu câu hỏi
*) Thực hiện: HS suy nghĩ độc lập 
*) Báo cáo, thảo luận: 
- GV gọi lần lượt hs trình bày câu trả lời của mình (nêu rõ cách làm trong từng trường hợp),
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: 
2.HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP 
Hoạt động 2.1. Củng cố các kiến thức về hàm số.
a) Mục tiêu: HS thành thạo việc giải các bài toán về: Tìm tập xác định, xét sự biến thiên, xét tính chẵn lẻ, vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất, bậc hai.
b) Nội dung: 
Bài 1. Tìm tập xác định các hàm số :
a) 
b) 
Bài 2. Cho hàm số :
a) Với giá trị nào của , hàm số đồng biến, nghịch biến.
b) Định để đồ thị hàm số đi qua điểm .
Bài 3. Cho (P): . 
a) Tìm biết đi qua .
b) Xét sự biến thiên và vẽ vừa tìm được.
c) Sản phẩm: Đáp án các câu hỏi ở các bài tập đã cho.
Bài 1.
a) 
b) 
Bài 2.
+ : đồng biến
+ : nghịch biến
Bài 3.
a) 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1. GV phân công mỗi nhóm hs giải quyết một nửa số câu trong mỗi bài, theo dõi và hướng dẫn gợi ý hs giải quyết vấn đề. HS thực hiện như đã phân công.
Bước 2. HS đại diện của 2 nhóm trình bày sản phẩm. Các nhóm khác cùng GV nhận xét.
Hoạt động 2.2. Rèn luyện việc giải phương trình, hệ phương trình.
a) Mục tiêu: HS thành thạo việc giải các bài toán về: 
 - Giải và biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai.
 - Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
b) Nội dung: 
Bài 4. Giải các phương trình:
 c) Sản phẩm: Đáp án các câu hỏi ở các bài tập đã cho.
 Câu a: ĐS: PTVN
Câu b : ĐS: x=4
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1. GV phân công mỗi nhóm hs giải quyết một nửa số câu trong mỗi bài, theo dõi và hướng dẫn gợi ý hs giải quyết vấn đề. HS thực hiện như đã phân công.
Bước 2. HS đại diện của 2 nhóm trình bày sản phẩm. Các nhóm khác cùng GV nhận xét.
Hoạt động 2.3. Củng cố các kiến thức về vec tơ
a) Mục tiêu: HS thành thạo việc giải các bài toán về vec tơ.
b) Nội dung: 
Bài 1 Cho 6 điểm A,B, C, D,E , F tùy ý . CMR : 
Bài 2. Cho 4 điểm A, B, C, D. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của BC và CD. Chứng minh: .
c) Sản phẩm: Đáp án các câu hỏi ở các bài tập đã cho.
Bài 1.
Bài 2. 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1. GV phân công mỗi nhóm hs giải quyết một nửa số câu trong mỗi bài, theo dõi và hướng dẫn gợi ý hs giải quyết vấn đề. HS thực hiện như đã phân công.
Bước 2. HS đại diện của mỗi nhóm trình bày một nửa nhiệm vụ và nhóm khác trình bày nửa còn lại. Các nhóm khác cùng GV nhận xét.
3.HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG 
 a) Mục tiêu: Vận dụng và mở rộng các bài tập đã giải. Rèn luyện kỹ năng suy luận và tính toán, tư duy độc lập, năng lực tự học. 
b) Nội dung: 
PHIẾU HỌC TẬP 
Câu 1: Điều kiện xác định của phương trình: x + 4 - = 0 là:
A. x -4	B. x > - 4	C. x - 3	D. x 3
Câu 2: Cặp số (-1; 2) là nghiệm của phương trình nào dưới đây:
A. 2x + 5y = - 8	B. 3x + 5y = -7	C. 3x + 5y = 8	D. 2x + 5y = 8
Câu 3: Hệ phương trình có nghiệm khi m bằng :
A. m =2	B. m =1	C. m =3	D. m = 4
Câu 4: 
Đồ thị dưới đây là của hàm số nào:
A. B. 	
C. 	D. 
Câu 5: Cho tập hợp Số tập hợp con có 2 phần tử của tập hợp A là:
A. 6	B. 8	C. 16	D. 4
Câu 6: Parabol có tọa độ đỉnh là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 7: Cho hàm số . Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Đồng biến trên khoảng 	B. Nghịch biến trên khoảng 
C. Đồng biến trên khoảng 	D. Đồng biến trên R
Câu 8: Nghiệm của hệ phương trình là :
A. (2;-2)	B. ( -2;2)	C. (-2;-2)	D. (2;2)
Câu 9: Trong các suy luận sau , suy luận nào đúng ?
A. 	B. 	C. D. 
Câu 10: Hàm số nào sau đây là chẵn:
A. 	B. 	C. 	D. 
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 11: Cho hình chữ nhật ABCD có AB=3, BC=4. Độ dài của là:
	a) 5 	b) 6	c) 7 	d) 9
Câu 12: Cho ba điểm phân biệt A, B, C . Đẳng thức nào đúng?
	a) 	b) 
	c) + = 	d) 
Câu 13: Cho hai điểm A và B phân biệt. Điều kiện để I là trung điểm AB là:
	a) IA = IB 	b) 	c) 	d) 
Câu 15: Cho DABC cân ở A, đường cao AH . Câu nào sau đây sai:
	a) 	b) 	c) 	d) 
Câu 16: Cho đường tròn tâm O và hai tiếp tuyến song song với nhau tiếp xúc với (O) tại hai điểm A và B . Câu nào sau đây đúng:
	a) 	b) 	c) OA = –OB	d) AB = –BA
Câu 17: Cho DABC đều , cạnh a . Câu nào sau đây đúng:
	a) 	b) 	
	c) 	d) 
Câu 18: Cho G là trọng tâm của tam giác ABC. Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề đúng : 
	a) 	b) 
	c) 	d) 
Câu 19: Cho tam giác ABC điểm I thoả: . Chọn mệnh đề đng:
a) b) 
	c) d) 
Câu 20: Cho tam giác ABC đều có cạnh bằng a . Độ dài của bằng 
a) 2a 	b) a 	c) 	d) 
c) Sản phẩm: Cá nhân mỗi học sinh nộp sản phẩm bài làm trên giấy. Giáo viên chấm sản phẩm và trả sản phẩm, nhận xét sau.
d) Tổ chức thực hiện: GV giao cho HS phiếu bài tập. Đề nghị các em tìm cách giải quyết và trình bày 
Ngày ...... tháng ....... năm 2021
 BCM ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_10_on_tap_giua_hoc_ky_1_truong_thpt_ba_vi.docx