Giáo án Đại số Lớp 10 - Ôn tập chương 3: Phương trình và hệ phương trình - Trường THPT Ba Vì

Giáo án Đại số Lớp 10 - Ôn tập chương 3: Phương trình và hệ phương trình - Trường THPT Ba Vì

1. Kiến thức

- Nhận biết được phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn, hệ phương trình hai ẩn, ba ẩn.

- Hiểu và giải được phương trình chứa ẩn dưới dấu căn.

- Hiểu và giải được phương trình chứa ẩn dưới dấu giá trị tuyệt đối

- Biết vận dụng các các kiến thức giải phương trình bậc nhất, bậc hai để giải quyết các bài toán giải phương trình quy về phương trình bậc nhất bậc hai.

- Biết vận dụng các các kiến thức giải phương trình bậc nhất, bậc hai, hệ phương trình để giải quyết các bài toán giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình.

2. Năng lực

 - Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điềuchỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.

- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.

- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.

- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.

3. Phẩm chất

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.

- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Năng động, trung thực sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

 

doc 6 trang Dương Hải Bình 01/06/2022 4030
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 10 - Ôn tập chương 3: Phương trình và hệ phương trình - Trường THPT Ba Vì", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: ..
Tổ: TOÁN – CÔNG NGHỆ
Ngày soạn: ../ ../2021
Tiết: 25
Họ và tên giáo viên: 
Ngày dạy đầu tiên: ..
ÔN TẬP CHƯƠNG III
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán – Đại số: 10
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn, hệ phương trình hai ẩn, ba ẩn.
- Hiểu và giải được phương trình chứa ẩn dưới dấu căn.
- Hiểu và giải được phương trình chứa ẩn dưới dấu giá trị tuyệt đối
- Biết vận dụng các các kiến thức giải phương trình bậc nhất, bậc hai để giải quyết các bài toán giải phương trình quy về phương trình bậc nhất bậc hai.
- Biết vận dụng các các kiến thức giải phương trình bậc nhất, bậc hai, hệ phương trình để giải quyết các bài toán giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình.
2. Năng lực
 - Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điềuchỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.
- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.
3. Phẩm chất 
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. 
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Năng động, trung thực sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 - Kiến thức Chương III: Phương trình, hệ phương trình. 
 - Máy chiếu
 - Bảng phụ
 - Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 
a) Mục tiêu: Nhắc lại các nội dung đã học trong chương về phương trình một ẩn, điều kiện xác định của một phương trình, các phép biến đổi tương đương, phép biến đổi hệ quả, phương trình bậc nhất, bậc hai và các ứng dụng, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, bậc nhất ba ẩn và ứng dụng.
b) Nội dung: GV hướng dẫn, tổ chức học sinh ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan bài học đã biết, giúp học sinh vẽ sơ đồ tư duy những phần kiến thức đã học trong chương.
H1- Kể tên các nội dung đã học ở bài đại cương về phương trình.
H2- Trình bày cách giải phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai, các phương trình quy về phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai.
H3- Trình bày phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ phương trình bậc nhất ba ẩn và cách giải.
c) Sản phẩm: 
Câu trả lời của HS
L1- Trong bài đại cương về phương trình đã tìm hiểu khái niệm về phương trình một ẩn, điều kiện xác định, phương trình tương đương, phương trình hệ quả.
L2- Cách giải phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai, ứng dụng định lý viet, các phương trình quy về phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai như phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình chứa ẩn dưới dấu căn, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
L3- Trình bày phương trình bậc nhất hai ẩn: 
 - Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: 
 - Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn: 
- Thiết lập sơ đồ tư duy tổng hợp lại nội dung kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện: 
*) Chuyển giao nhiệm vụ : GV nêu câu hỏi
*) Thực hiện: HS suy nghĩ độc lập 
*) Báo cáo, thảo luận: 
- GV gọi lần lượt 3 học sinh, lên bảng trình bày câu trả lời của mình (nêu rõ công thức tính trong từng trường hợp),
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
- Sau đó các học sinh tổng hợp các nội dung nêu trên bằng sơ đồ tư duy
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: 
- GV chụp ảnh, trình chiếu những bài làm của học sinh, đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.
- Dẫn dắt vào bài mới.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Giải pt qui về pt bậc nhất, bậc hai
a) Mục tiêu: HS rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, chứa ẩn dưới dấu căn bậc hai.
b) Nội dung: 
Bài 1. (chữa bài 4/70): Giải các phương trình sau:
a) 	b) 
c) 	d) 
d) 	e) .
- Giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn
a) Mục tiêu: Rèn luyện thành thạo kĩ năng giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng phương pháp khử, MTCT.
b) Nội dung: 
Bài 2. (chữa bài 7/SGK 70)
Giải các hệ phương trình:
a) 	b) 
c) Sản phẩm: Các lời giải và sự trình bày, thuyết trình của học sinh
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm HS yếu 4.a, b, c, d), 7a, b) –sử dụng MTCT
 HS TB : 4.a, b, c), 7a, b) –sử dụng MTCT 
HS khá : 4. b, c, e), 7a, b) –sử dụng pp khử
HS: Nhận nhiệm vụ 
Thực hiện
GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ 
HS: - Hs làm việc cá nhân (10’), làm việc cặp đôi (7’). Nhóm thống nhất ghi kết quả và cử đại diện trình bày(5’).
Báo cáo thảo luận
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
 Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ
 hơn các vấn đề
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. 
Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG.
- Phương trình quy về bậc hai
a) Mục tiêu: Vận dụng thành thạo phương pháp biến đổi tương đương, phương pháp biến đổi về phương trình hệ quả, ẩn phụ, tách nhân tử để giải phương trình quy về bậc hai
b) Nội dung: 
Bài 1. Giải các phương trình sau:
a); 
b) ;
c) 
- Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
a) Mục tiêu: Vận dụng giải bài toán thực tế qua phương pháp lập hệ phương trình
b) Nội dung: 
Bài 2. Để chuyển 6307 quyển sách vào thư viện, nhà trường đã huy động tổng cộng 70 học sinh nam của 3 khối lớp 9, 10, 11. Trong buổi lao động này, kết quả đạt được của mỗi khối lớp như sau: Mỗi học sinh nam lớp 11 đã chuyển được 86 quyển sách. Mỗi học sinh nam lớp 10 đã chuyển được 98 quyển sách. Mỗi học sinh nam lớp 9 đã chuyển được 87 quyển sách. Cuối buổi lao động, cô Thủy đã tuyên dương khối lớp 10 vì tuy ít hơn khối lớp 11 ba học sinh nhưng lại chuyển được nhiều sách nhất. Hỏi số học sinh nam của mỗi khối lớp là bao nhiêu?
Bài 3. Khách sạn Ngôi Sao có 102 phòng, gồm ba loại: Phòng 3 người, phòng 2 người và phòng 1 người. Nếu đầy khách tất cả các phòng, khách sạn đón được 211 khách. Để tăng khả năng đón khách lưu trú, người ta dự định sửa lại phòng 2 người thành phòng 3 người, phòng 3 người sửa thành phòng 2 người và giữ nguyên các phòng 1 người thì tối đa có thể đón được 224 khách. Tìm số phòng từng loại của khách sạn. 
c) Sản phẩm: Sản phẩm trình bày của cá nhân/ nhóm học sinh
Hướng dẫn
Bài 1. Giải các phương trình sau:
a)
.
b) 
 .
Giải (2): 
Vậy phương trình có hai nghiệm hoặc .
c) Cách 1: Biến đổi đưa về phương trình hệ quả
Điều kiện: hoặc 
Ta có:
Thử lại, thấy, hoặc là nghiệm 
Cách 2: Đặt ẩn phụ
Điều kiện: hoặc 
Đặt 
(*) trở thành 
Ta có: 
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm , hoặc
Bài 2.
Gọi số học sinh nam mỗi khối 11, 10, 9 lần lượt là ().
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
.
Vậy số học sinh nam mỗi khối 11, 10, 9 lần lượt là 25, 22, 23 học sinh.
Bài 3.
Gọi số phòng 3 người, 2 người, một người lần lượt là().
Theo đề bài ta có hệ phương trình: 
Vậy số phòng lần lượt là 32, 45, 25.
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
GV: Tổ chức, giao nhiệm vụ: Hs trung bình + yếu: Bài 1.a), Bài 2, Bài 3
Hs khá, giỏi: Bài 1. b), c) và Bài 2, Bài 3
HS: Nghe hiểu, nhận nhiệm vụ
Thực hiện
GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ nhóm yếu + trung bình
HS: Phân tích đầu bài, đề xuất phương pháp và sơ đồ lời giải
Báo cáo thảo luận
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận những bài tập tại lớp 
 Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn
 các vấn đề 
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp
GV nhận xét, làm rõ vấn đề, chốt kiến thức toàn bài
Hướng dẫn HS xây dựng sơ đồ tư duy các kiến thức trong bài học
Ngày ...... tháng ....... năm 2021
TTCM ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_10_on_tap_chuong_3_phuong_trinh_va_he_phu.doc