Giáo án Đại số Lớp 10 - Chương 5: Thống kê - Bài 2: Biểu đồ - Năm học 2021-2022
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung các biểu đồ tần số, tần suất hình cột, biểu đồ tần suất hình quạt, đường gấp khúc tần số , tần suất.
- Biết vẽ các biểu đồ tần số – tần suất hình cột, biểu đồ tần suất hình quạt, đường gấp khúc tần số _ tần suất.
- Vận dụng vào bài toán thực tế đọc được biểu đồ ở thực tế, trên mạng về phát triển kinh tế, dân số, .
2. Năng lực
- Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điềuchỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.
- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Năng động, trung thựcsáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới ,biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
Trường: .. Tổ: TOÁN Ngày soạn: ../ ../2021 Tiết: Họ và tên giáo viên: Ngày dạy đầu tiên: .. CHƯƠNG V: THỐNG KÊ BÀI 2: BIỂU ĐỒ Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - ĐS: 10 Thời gian thực hiện: ..... tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được nội dung các biểu đồ tần số, tần suất hình cột, biểu đồ tần suất hình quạt, đường gấp khúc tần số , tần suất. - Biết vẽ các biểu đồ tần số – tần suất hình cột, biểu đồ tần suất hình quạt, đường gấp khúc tần số _ tần suất. - Vận dụng vào bài toán thực tế đọc được biểu đồ ở thực tế, trên mạng về phát triển kinh tế, dân số, . 2. Năng lực - Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điềuchỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập. - Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao. - Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Năng động, trung thựcsáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới ,biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kiến thức về biểu đồ - Máy chiếu - Bảng phụ - Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Ôn tập một số loại biểu đồ đã biết để giới thiệu bài mới b) Nội dung: GV hướng dẫn, tổ chức học sinh ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan bài học đã biết H1- Trong môn địa lí các em đã vẽ biểu đồ về dân số, diện tích, . . Nêu tên một số loại biểu đồ mà các em biết. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS L1- Biểu đồ hình cột, đường gấp khúc, biểu đồ hình quạt. d) Tổ chức thực hiện: *) Chuyển giao nhiệm vụ : GV nêu câu hỏi *) Thực hiện: HS suy nghĩ độc lập *) Báo cáo, thảo luận: - GV lần lượt 1 hs, lên bảng trình bày câu trả lời của mình - Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời. *) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả. - Dẫn dắt vào bài mới. ĐVĐ. Tiết học trước ta đã tìm hiểu cách lập bảng phân bố tần suất ( hoặc tần số), bảng phân bố tần suất ( tần số) ghép lớp. Để mô tả một cách trực quan các bảng này ta có thể dùng biểu đồ hình cột hoặc đường gấp khúc. 2.HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. BIỂU ĐỒ TẦN SUẤT HÌNH CỘT VÀ ĐƯỜNG GẤP KHÚC TẦN SUẤT HĐ1. Biểu đồ tần suất hình cột a) Mục tiêu: Biết vẽ biểu đồ tần suất hình cột. b) Nội dung: GV yêu cầu xem ví dụ 1 SGK. H1: Bảng phân bố tần suất chiều cao của 36 học sinh. Lớp số đo chiều cao (cm) Tần suất (%) [150;156) [156;162) [162;168) [168;174] 16,7 33,3 36,1 13,9 Cộng 100(%) Để mô tả một cách trực quan bảng này ta có thể dùng biểu đồ hình cột. c) Sản phẩm: 1. Biểu đồ tần suất hình cột Ví dụ 1: Biểu đồ tần suất hình cột về chiều cao ( cm) của 36 học sinh d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao - GV trình chiếu ví dụ 1 SGK ® hướng dẫn học sinh thiết lập hệ trục tọa độ, xác định các cột tương ứng và thực hiện tô màu phân biệt. - HS lên bảng xác định các giá trị trên trục tần suất, thực hiện giá trị các đầu mút các lớp trên trục chiều cao. Thực hiện - HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ - GV theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn các nhóm Báo cáo thảo luận - HS nêu bật được cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột Bước 1: Vẽ hệ trục tọa độ vuông góc + Trục hoành là đơn vị của dấu hiệu điều tra. + Trục tung là đơn vị của tần suất. Bước 2: Trên trục hoành chia các điểm mút của các lớp ghép. Bước 3: Vẽ các hình chữ nhất có cạnh đáy là bề rộng của lớp và chiều cao là tần suất tương ứng của lớp đó. - HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo - Chốt kiến thức và các bước thực hiện vec biểu đồ tần suất hình cột. Chú ý: Mỗi hình chữ nhật biểu diễn một lớp ghép. HĐ2. Đường gấp khúc tần suất a) Mục tiêu: Biết vẽ đường gấp khúc tần suất. b) Nội dung: H1: Ngoài biểu đồ hình cột, các bảng phân bố tần suất ghép lớp ở trên cũng có thể được mô tả bằng một đường gấp khúc và được gọi là đường gấp khúc tần suất Lớp số đo chiều cao (cm) Tần suất (%) [150;156) [156;162) [162;168) [168;174] 16,7 33,3 36,1 13,9 Cộng 100(%) H2: Cho bảng phân bố tần suất ghép lớp sau Nhiệt độ trung bình của tháng 12 tại thành phố Vinh từ 1961 đến 1990 ( 30 năm) Lớp nhiệt độ (0C) Tần suất (%) [15; 17) [17; 19) [19; 21) [21; 23] 16,7 43,3 36,7 3,3 Cộng 100(%) Bảng 6 Hãy mô tả bảng 6 bằng cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tàn suất. c) Sản phẩm: 2. Đường gấp khúc tần suất Trên mặt phẳng tọa độ, xác định các điểm , , trong đó là trung bình cộng hai mút của lớp ( ta gọi là giá trị đại diện của lớp ). Vẽ các đoạn thẳng nối điểm với điểm , , ta thu được một đường gấp khúc, gọi là đường gấp khúc tần suất. Đường gấp khúc tần suất về chiều cao ( cm) của 36 học sinh Hoạt động 1: Biểu đồ hình cột Biểu đồ đường gấp khúc d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao HS thực hiện các nội dung sau +) Dựa vào bảng ở ví dụ 1 xác định các giá trị đại diện của các lớp đo chiều cao. +) Vẽ được đường gấp khúc tần suất. +) Làm được HĐ1. Thực hiện - HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ - GV theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn các nhóm Báo cáo thảo luận - Các cặp thảo luận đưa ra cách tính thể tích của vật thể - Thực hiện được HĐ1 và lên bảng trình bày lời giải chi tiết - Thuyết trình các bước thực hiện. - Các nhóm HS khác nhận xét, hoàn thành sản phẩm Lớp 1: [150;156): (cm) Lớp 2: [156; 162): (cm) Lớp 3: [162;168): (cm) Lớp 4: [168;174]: (cm) - HS nêu bật được cách vẽ đường gấp khúc tần suất Bước 1: Vẽ hệ tọa độ vuông góc ( tương tự như biểu đồ tần suất hình cột) Bước 2: Xác định các giá trị đại diện của lớp là trung bình cộng hai đầu mút của lớp . Bước 3: Xác định các điểm . Bước 4: Nối các điểm với ta thu được đường gấp khúc tần suất. Hoạt động 1: Biểu đồ hình cột Biểu đồ đường gấp khúc - HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo - Chốt kiến thức và các bước thực hiện vẽ đường gấp khúc tần suất Chú ý: Ta cũng có thể mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp bằng biểu đồ tần số hình cột hoặc đường gấp khúc tần suất. Cách vẽ cũng như cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột hoặc đường gấp khúc tần suất, trong đó thay trục tần suất bằng trục tần số. II. BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT 1) Mục tiêu: Biết vẽ biểu đồ hình quạt 2) Nội dung: Người ta còn dùng biểu đồ hình quạt để mô tả bảng cơ cấu. H1. Ví dụ 2: Cho bảng 7 Cơ cấu giá trị sản suất công nghiệp trong nước năm 1997, phân theo thành phần kinh tế Các thành phần kinh tế Số phần trăm (1) Khu vực doanh nghiệp nhà nước (2) Khu vực ngoài quốc doanh (3) Khu vực đầu tư nước ngoài 23,7 47,3 29 Cộng 100% H2. Từ đó vẽ biểu đồ hình quạt mô tả bảng 7. H3. Hoạt động 2. Dựa vào biểu đồ hình quạt cho ở hình 37 dưới đây, hãy lập bảng cơ cấu như trong ví dụ 2. c) Sản phẩm: Ví dụ 2: Biểu đồ hình quạt mô tả bảng 7 Chú ý: Các bảng phân bố tần suất ghép lớp cũng có thể mô tả bằng biểu đồ hình quạt. Hoạt động 2: Các thành phần kinh tế Số phần trăm (1) Khu vực doanh nghiệp nhà nước (2) Khu vực ngoài quốc doanh (3) Khu vực đầu tư nước ngoài 22 39,9 38,1 Cộng 100% d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao HS thực hiện các nội dung sau - Từ bảng cơ cấu vẽ biểu đồ hình quạt - Từ biểu đồ hình quạt lập bảng cơ cấu. Thực hiện - HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm chưa hiểu rõ nội dung vấn đề nêu ra Báo cáo thảo luận - Các cặp thảo luận đưa ra cách tính thể tích của vật thể - Thực hiện được hoạt động 2 và lên bảng trình bày lời giải chi tiết - Thuyết trình các bước thực hiện. - Các nhóm HS khác nhận xét, hoàn thành sản phẩm - HS nêu bật được cách vẽ biểu đồ hình quạt Bước 1: Vẽ một đường tròn, xác định tâm của nó. Bước 2: Tính số phần trăm tương ứng với số đo các góc ơt tâm hình quạt theo công thức Bước 3: Dùng thước đo độ để vẽ. Hoạt động 2: Các thành phần kinh tế Số phần trăm (1) Khu vực doanh nghiệp nhà nước (2) Khu vực ngoài quốc doanh (3) Khu vực đầu tư nước ngoài 22 39,9 38,1 Cộng 100% Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh - Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận, và dẫn dắt học sinh hình thành kiến thức mới về biểu đồ hình quạt 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức về biểu đồ vào các bài tập cụ thể. b) Nội dung: Phiếu học tập Bài 1. Kết quả một kỳ thi tiếng Anh của 32 học sinh được cho trong mẫu số liệu sau (thang điểm 100) 68 52 49 56 69 74 41 59 79 61 42 57 60 88 87 47 65 55 68 65 50 78 61 90 86 65 66 72 63 95 72 74 Lập bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp sử dụng sáu lớp , , , . Vẽ biểu đồ tần suất hình cột. Dựa vào biểu đồ tần suất vừa vẽ ở câu b), hãy nêu nhận xét về số điểm của 32 học sinh được khảo sát. Bài 2. Cho biểu đồ hình quạt như hình vẽ dưới đây. Lập bảng cơ cấu dân số của các châu lục trên thế giới năm 2014 và rút ra nhận xét. Tính số dân của châu Á , châu Phi nếu biết dân số thế giới năm 2014 là 7.265.785.946 người. Theo ước tính từ năm 2014 đến năm 2020 dân số thế giới sẽ tăng thêm . Tính dân số thế giới năm 2020. Bài 3. Cho bảng phân bố tần số ghép lớp sau Độ dài của 50 lá dương xỉ trưởng thành Lớp của độ dài (cm) Tần số 6 16 20 8 Cộng 50 Lập bảng phân bố tấn suất ghép lớp. Dựa vào kết quả của phần a), hãy nêu rõ số lá có độ dài từ đến chiếm bao nhiêu phần trăm. Vẽ biểu đồ tần số hình cột. Vẽ biểu đồ tần suất đường gấp khúc. Bài 4. Một trạm kiểm soát an toàn giao thông ghi tốc độ (km/h) của 30 chiếc xe ô tô đi qua trạm như sau: 53 47 59 66 36 69 83 77 42 57 63 42 55 63 48 75 60 58 80 44 51 59 60 60 78 75 63 49 46 63 Hãy lập bảng tần số - tần suất ghép lớp (chính xác đến hàng phần nghìn) gồm sáu lớp: lớp đầu tiên là đoạn , lớp thứ hai là đoạn , (độ dài mỗi đoạn là 7). Hãy vẽ biểu đồ tần số hình cột. Hãy vẽ biểu đồ tần xuất đường gấp khúc, từ đó rút ra nhận xét về tốc độ của 30 chiếc xe. c) Sản phẩm: Học sinh trình bày theo nhóm kết quả bài làm của nhóm mình. d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao GV: Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập số 1, đưa ra nhiệm vụ mỗi nhóm cần hoàn thiện hết 4 câu của phiếu học tập, sau đó sẽ được giáo viên chỉ định trình bày 1 câu. HS: Nhận nhiệm vụ. Thực hiện GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ HS: 2 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm. Báo cáo thảo luận Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo. 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Giải quyết được 1 số bài toán về thống kê, biểu đồ trong thực tế. b) Nội dung: Đưa ra các bài toán sau Bài 1. Theo thống kê của bộ Y tế, đến ngày số ca nhiễm Covid-19 do chủng mới của vi rút corona tại Việt Nam được cho trong bảng dưới đây: Hãy lập bảng thể hiện cơ cấu số bệnh nhân nhiễm co-vid 19. Vẽ biều đồ hình quạt, từ đó rút ra nhận xét về số bệnh nhân nhiễm covid – 19 tại Việt Nam. Bài 2. Điều tra, lập bảng tần số - tần suất ghép lớp, vẽ biểu đồ tần suất và rút ra nhận xét về chiều cao của các bạn học sinh trong nhóm mình c) Sản phẩm: Sản phẩm trình bày của nhóm học sinh. d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao GV: Chia lớp làm 2 nhóm. Đưa ra bài tập số 1,2 trên bảng phụ. HS: Nhận nhiệm vụ. Thực hiện GV: điều hành, quan sát, hướng dẫn HS chuẩn bị HS: Chia nhóm, thực hiện thu thập số liệu. Báo cáo thảo luận HS cử đại diện nhóm trình bày cả hai bài tập. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. - Chốt kiến thức tổng thể trong bài học. - Hướng dẫn HS về nhà tự tìm thêm những bài toán thực tế liên quan đến biểu đồ.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_10_chuong_5_thong_ke_bai_2_bieu_do_nam_ho.doc