Giáo án Đại số Lớp 10 - Chương 1: Mệnh đề. Tập hợp - Tiết 1+2, Bài 1: Mệnh đề - Năm học 2021-2022

Giáo án Đại số Lớp 10 - Chương 1: Mệnh đề. Tập hợp - Tiết 1+2, Bài 1: Mệnh đề - Năm học 2021-2022

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.

- Mô tả được ký hiệu:

- Trình bày được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.

- Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.

2. Kỹ năng:

- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.

- Nêu được ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.

- Biết được mệnh đề đảo của mệnh đề cho trước

- Sử dụng được các kí hiệu:

3. Thái độ: - Tự giác học tập, tham gia xây dựng kiến thức.

 - Tích cực tham gia các hoạt động trong giờ học, khẳng định giá trị của bản thân thông qua các hoạt động học tập.

 -Phát triển phân tích và tư duy logíc.

 - Rèn đức tính chịu khó suy nghĩ, tìm tòi.

4. Định hướng các năng lực được hình thành:

 a) Năng lực chung: - Tự học nắm bắt nội dung kiến thức

 - Biết đặt câu hỏi, tư duy giải quyết vấn đề.

 - Học sinh làm việc nhóm, hợp tác, giao tiếp, tự quản lí.

 b) Năng lực chuyên biệt: - Giải được các bài toán liên quan đến mệnh đề.

 - Năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn

 

doc 7 trang Dương Hải Bình 01/06/2022 3800
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 10 - Chương 1: Mệnh đề. Tập hợp - Tiết 1+2, Bài 1: Mệnh đề - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/9/2021	 Ngày dạy: 6-11/9/2021 	 Tiết: 1-2
Chương I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
Bài 1: MỆNH ĐỀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
- Mô tả được ký hiệu: 
- Trình bày được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
- Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
2. Kỹ năng: 
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết được mệnh đề đảo của mệnh đề cho trước
- Sử dụng được các kí hiệu: 
3. Thái độ: - Tự giác học tập, tham gia xây dựng kiến thức.
	 - Tích cực tham gia các hoạt động trong giờ học, khẳng định giá trị của bản thân thông qua các hoạt động học tập.
	 -Phát triển phân tích và tư duy logíc.
	 - Rèn đức tính chịu khó suy nghĩ, tìm tòi.
4. Định hướng các năng lực được hình thành:
 a) Năng lực chung: - Tự học nắm bắt nội dung kiến thức 
 - Biết đặt câu hỏi, tư duy giải quyết vấn đề.
 - Học sinh làm việc nhóm, hợp tác, giao tiếp, tự quản lí.
 b) Năng lực chuyên biệt: - Giải được các bài toán liên quan đến mệnh đề.
	 - Năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn	
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Bảng, phấn, máy tính cầm tay, máy chiếu.
- Học liệu: Giáo án; Sách giáo khoa ĐS 10
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa GT 10, bảng phụ, máy tính, vở ghi.
- Kiến thức về tính đúng sai.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung
Nhận biết
MĐ1
Thông hiểu
MĐ2
Vận dụng 
MĐ3
Vận dụng cao
MĐ4
Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
- Hiểu được câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề.
- Hiểu được thế nào là mệnh đề chứa biến.
- Phân biệt được được mệnh đề và mệnh đề chứa biến.
- Lấy được Ví dụ về mệnh đề, mệnh đề chứa biến.
- Xác định được giá trị đúng, sai của một mệnh đề.
- Biết gán giá trị cho biến và xác định tính đúng, sai.
Phủ định của một mệnh đề
- Hiểu được mệnh đề phủ định và kí hiệu.
- Xác định được tính đúng, sai của mệnh đề.
Lập được mệnh đề phủ định
Mệnh đề kéo theo
- Hiểu được khái niệm mệnh đề kéo theo.
- Xác định trong định lý đâu là điều kiện cần, điều kiện đủ
- Lập được mệnh đề kéo theo khi biết trước hai mệnh đề liên quan.
-Phát biểu định lý Toán học dưới dạng mệnh đề kéo theo
- Xác định được tính đúng sai của mệnh đề kéo theo.
- Phát biểu được định lý Toán học dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.
Mệnh đề đảo hai mệnh đề tương đương
Hiểu được khái niệm mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương.
- Lập được mệnh đề đảo của mệnh đề, của một mệnh đề kéo theo cho trước.
- Xác định được tính Đúng, Sai của mệnh đề: kéo theo, mệnh đề đảo.
- Phát biểu được hai mệnh đề tương đương dưới ba dạng: tương đương; điều kiện cần, điều kiện đủ; khi và chỉ khi.
Kí hiệu , 
Hiểu được ý nghĩa cách đọc của hai kí hiệu 
Lập được mệnh đề chứa hai kí hiệu 
Lập được mệnh đề phủ định của mệnh đề chứa hai kí hiệu 
Xác định được tính đúng, sai của mệnh đề chứa kí hiệu 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ôn định lớp, kiểm tra sĩ số: 
2. Các hoạt động dạy học:
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm “Mệnh đề”
Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp.
Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp đôi, nhóm.
Phương tiện dạy học: Phiếu học tập, phấn, máy tính.
Sản phẩm: Học sinh chỉ ra được các câu khẳng định đúng (sai)
Tình huống:
Câu
Đúng
Sai
Nhận xét
1) Phan-xi-păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam.
2) Cồng chiêng Tây Nguyên là di sản văn hóa phi vật thể của thế giới.
3) 
4) số 6 là số nguyên tố.
5) Hôm nay trời đẹp quá !
6) Lớp trưởng của lớp mình là ai?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. I. MỆNH ĐỀ. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN
Mục tiêu:Học sinh nắm được khái niệm: Mệnh đề, mệnh đề chứa biến
Phương pháp: Gợi mở,vấn đáp, thuyết trình.
Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: Bảng phụ, phấn.
Sản phẩm: Học sinh hiểu đúng và lấy được ví dụ 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Từ hoạt động 1 Gv nhận xét và nhắc lại kiến thức “Mệnh đề”
I. MỆNH ĐỀ. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN
1. Mệnh đề
Mỗi mệnh đề phải đúng hoặc sai.
Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
- Người ta thường dùng các chữ cái như: A,B,C,P,Q,...để kí hiệu cho các mệnh đề.
2. Mệnh đề chứa biến
Ví dụ 1. Xét câu sau “”. Hãy tìm hai giá trị của để từ câu đã cho, nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.
Mệnh đề chứa biến là một câu chứa biến, với mỗi giá trị của biến thuộc một tập nào đó, ta được một mệnh đề.
*Lấy ví dụ về mệnh đề và mệnh đề chứa biến
*Xác định được mệnh đề là đúng hay sai.
Kết quả 1
+ ta được ---đúng
+ ta được --- sai
HOẠT ĐỘNG 3. II. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ
Mục tiêu:Học sinh nắm được cách “Phủ định của một mệnh đề”
Phương pháp: Gợi mở,vấn đáp, thuyết trình.
Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: Bảng phụ, phấn.
Sản phẩm: Giải được bài toán: Phủ định của một mệnh đề
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
II. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ
Phủ định của một mệnh đề
Để phủ định một mệnh đề, ta thêm (hoặc bớt) từ “không” (hoặc “không phải”) vào trước vị ngữ của mệnh đề đó.
Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề là , ta có
 đúng khi sai.
 sai khi đúng
Ví dụ 2. Lập mệnh đề phủ định của hai mệnh đề sau
 “3 là một số nguyên tố”;
 “7 không chia hết cho 5”;
VD: Nam và Minh tranh luận về loài Dơi.
Nam nói: “Dơi là một loài chim”
Minh nói: “Dơi không phải là một loài chim”.
* Lập được mệnh đề phủ định của một mệnh đề.
Kết quả 
 “3 không phải là số nguyên tố”;
 “7 chia hết cho 5”.
HOẠT ĐỘNG 4. III. MỆNH ĐỀ KÉO THEO
Mục tiêu:Học sinh nắm được: Mệnh đề kéo theo
Phương pháp: Gợi mở,vấn đáp, thuyết trình.
Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: Bảng phụ, phấn.
Sản phẩm: Biết phát biểu: Mệnh đề kéo theo
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
III. MỆNH ĐỀ KÉO THEO
Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, và kí hiệu là .
Mệnh đề còn được phát biểu là “P kéo theo Q” hoặc “Từ P suy ra Q”.
Ví dụ 3. Từ các mệnh đề P: “Gió mùa Đông Bắc về”, Q: “Trời trở lạnh”, hãy phát biểu mệnh đề .
* Mệnh đề chỉ sai khi P đúng và Q sai
Ví dụ 4. Kiểm tra tính đúng sai của hai mệnh đề sau
a) 
b) 
Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng . Khi đó, ta nói:
P là giả thiết, Q là kết luận.
P là điều kiện đủ để có Q.
Q là điều kiện cần để có P.
Ví dụ 5. Cho tam giác . Từ các mệnh đề
P: “Tam giác có hai góc bằng ”
Q: “ là một tam giác đều”.
Hãy phát biểu định lí . Nêu giả thiết, kết luận và phát biểu định lí dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.
* Lập mệnh đề dạng kéo theo.
* Kiểm tra mệnh đề kéo theo là đúng hay sai.
Kết quả 
 “Nếu gió mùa Đông Bắc về thì trời trở lạnh”.
Kết quả 
a) Mệnh đề sai vì là mệnh đề sai.
b) Mệnh đề đúng
* Xác định giả thiết, kết luận của định lí toán học và phát biểu dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.
Kết quả 
 Nếu Tam giác có hai góc bằng thì là một tam giác đều.
+ Giả thiết: Tam giác có hai góc bằng .
+ Kết luận: là một tam giác đều.
+ là một tam giác đều là điều kiện cần để tam giác có hai góc bằng .
+ Tam giác có hai góc bằng điều kiện đủ để là một tam giác đều.
HOẠT ĐỘNG 5. IV.MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG
Mục tiêu:Học sinh nắm được: Mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương
Phương pháp: Gợi mở,vấn đáp, thuyết trình.
Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: Bảng phụ, phấn.
Sản phẩm: Biết phát biểu: Mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
IV.MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG
Ví dụ 6. Cho tam giác Xét các mệnh đề dạng sau
a) Nếu là một tam giác đều thì là một tam giác cân.
b) Nếu là một tam giác đều thì là một tam giác cân và có một góc bằng 
Hãy phát biểu mệnh đề tương ứng và xét tính đúng sai của chúng.
Mệnh đề được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề .
Nếu cả hai mệnh đề và đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương.
Kí hiệu: và đọc là:
P tương đương Q, hoặc 
P là điều kiện cần và đủ để có Q, hoặc 
P khi và chỉ khi Q.
Kết quả 6+ Nếu là một tam giác cân thì là một tam giác đều. – Sai.
+ Nếu là một tam giác cân và có một góc bằng thì là một tam giác đều. – Đúng
*Lập mệnh đề đảo của mệnh đề cho trước (phát biểu định lí đảo)
HOẠT ĐỘNG 6. V. KÍ HIỆU VÀ 
Mục tiêu:Học sinh nắm được hai kí hiệu
Phương pháp: Gợi mở,vấn đáp, thuyết trình.
Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: Bảng phụ, phấn.
Sản phẩm: Biết phát biểu: Kí hiệu và 
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
V. KÍ HIỆU VÀ 
Kí hiệu đọc là “với mọi”.
Kí hiệu đọc là “có một” (tồn tại một) hay “có ít nhất một” (tồn tại ít nhất một).
Ví dụ 7. Phát biểu thành lời mệnh đề sau . Mệnh đề này đúng hay sai?
Ví dụ 8. Phát biểu thành lời mệnh đề sau . Mệnh đề này đúng hay sai?
Ví dụ 9. Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề sau 
 “Mọi động vật đều di chuyển được”
 “Có một học sinh của lớp không thích học môn Toán”
*Đọc hiểu hai ví dụ 6,7,8,9 – SGK.
Ghi nhớ
· 
· 
KQ. Với mọi số nguyên ta có - Đúng.
KQ. Có một số nguyên thỏa - Đúng.
KQ. 
 “Có một động vật không di chuyển được”.
 “Mọi học sinh của lớp đều thích học môn Toán”.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 7. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu:Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học, sử dụng khoa học, lôgic vào giải bài toán cụ thể.
Phương pháp: Gợi mở,vấn đáp
Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
Phương tiện dạy học: Bảng phụ, phấn.
Sản phẩm: Học sinh tính toán, vận dụng, giải được, đúng các bài tập.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, mệnh đề chứa biến?
a) 
b) 
c) 
d) 
– mệnh đề: a, d.
– mệnh đề chứa biến: b, c.
2. Xét tính Đ–S của mỗi mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó?
a) 1794 chia hết cho 3
b) là một số hữu tỉ
c) 
d) 
Từ P, phát biểu “không P”
a) 1794 không chia hết cho 3
b) là một số vô tỉ
c) 
d) > 0
3. Cho các mệnh đề kéo theo:
A: Nếu và cùng chia hết cho thì chia hết cho, .
B: Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5.
C: Tam giác cân có hai trung tuyến bằng nhau.
D: Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
a) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của các mệnh đề trên.
b) Phát biểu các mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”.
c) Phát biểu các mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”.
* Các nhóm trình bày kết quả của nhóm lên bảng phụ, giáo viên đánh giá kết quả.
4. Phát biểu các mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ”
a) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại.
b) Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại.
c) Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương.
* Các nhóm trình bày kết quả của nhóm lên bảng phụ, giáo viên đánh giá kết quả.
5. Dùng kí hiệu ", $ để viết các mệnh đề sau:
a) Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó.
b) Có một số cộng với chính nó bằng 0.
c) Mọi số cộng với số đối của nó đều bằng 0.
Lập mệnh đề phủ định?
a).
b) .
c) 
HOẠT ĐỘNG 8. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM
Mục tiêu:Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học, sử dụng khoa học, lôgic vào giải bài toán cụ thể.
Phương pháp: Gợi mở,vấn đáp
Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
Phương tiện dạy học: Hệ thống bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm GV đã phát cho HS.
Sản phẩm: Học sinh tính toán, vận dụng, giải được, đúng các bài tập.
Câu hỏi: 
Câu 1. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
A. Không có số chẵn nào là số nguyên tố.
B. 
C. chia hết cho 
D. Phương trình có nghiệm hữu tỷ.
Câu 2. Cho mệnh đề . Phủ định của mệnh đề này là:
A. “ vô nghiệm” .
B. “ có nghiệm kép”. 
C. “ vô nghiệm” .
D. “ có nghiệm kép”. 
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 6: Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng.
Mục tiêu:Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để giải quyết một số bài cụ thể và tìm được cách giải quyết bài toán thực tế.
Phương pháp: Gợi mở,vấn đáp.
Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
Phương tiện dạy học: Bảng phụ, phấn, máy tính.
Sản phẩm: Vận dụng 
Bài toán: Trong 1 ngôi đền có 3 vị thần ngồi cạnh nhau. Thần thật thà (luôn luôn nói thật); Thần dối trá (luôn nói dối) ; Thần khôn ngoan (lúc nói thật, lúc nói dối). Một nhà toán học hỏi 1 vị thần bên trái: Ai ngồi cạnh ngài? 
– Thần thật thà.
Nhà toán học hỏi người ở giữa:
– Ngài là ai?
– Là thần khôn ngoan.
Nhà toán học hỏi người bên phải
– Ai ngồi cạnh ngài?
– Thần dối trá.
Hãy xác định tên của các vị thần.
Hướng dẫn: Cả 3 câu hỏi của nhà toán học đều nhằm xác định 1 thông tin: Thần ngồi giữa là thần gì? Kết quả có 3 câu trả lời khác nhau. Ta thấy thần ngồi bên trái không phải là thần thật thà vì ngài nói người ngồi giữa là thần thật thà. Thần ngồi giữa cũng không phải là thần thật thà vì ngài nói: Tôi là thần khôn ngoan ⇒ Thần ngồi bên phải là thần thật thà ⇒ ở giữa là thần dối trá ⇒ ở bên trái là thần khôn ngoan.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Qua bài học học sinh cần nắm được các khái niệm liên quan đến “Mệnh đề”
F. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
 -Bài tập về nhà:
Bài 6 SGK trang 10 
Bài 7 SGK trang 10 
 -Bài tập trắc nghiệm: 
Câu 1. Tìm mệnh đề đúng:
A. “”.	
B. “”.
C. “”.	
D. “ vuông tại A ”.
Câu 2. Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề đúng:
A. “”.	B. “”.
C. “”.	D. “”.
----------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_10_chuong_1_menh_de_tap_hop_tiet_12_bai_1.doc