Giáo án Đại số 10 - Chương I: Mệnh đề - Tập hợp

Giáo án Đại số 10 - Chương I: Mệnh đề - Tập hợp

Tiết:1

CHƯƠNG I : MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP

§1 : MỆNH ĐỀ

I. MỤC TIÊU :

1.Về kiến thức:Giúp học sinh

-Hiểu được thế nào là mệnh đề,mệnh đề chứa biến;

-Hiểu được mệnh đề phủ định của một mệnh đề;

-Hiểu được mệnh đề kéo theo.

2.Về kĩ năng:Giúp học sinh

-Biết lấy VD về mệnh đề.mệnh đề phủ định của một mệnh đề,xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.

3.Về tư duy và thái độ:

-Giúp học sinh có cách nhìn tư duy giữa câu khẳng định và mệnh đề;

-Học sinh cần phải tự tìm tòi,sáng tạo trong khi học.Biết quy lạ thành quen.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1.GV: Nội dung kiến thức

2.HS: SGK và xem trước bài

III.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.

IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp học.

2.Kiểm tra bài cũ:

 

docx 20 trang ngocvu90 3670
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 - Chương I: Mệnh đề - Tập hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngàydạy:
Tiết:1	
CHƯƠNG I : MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
§1 : MỆNH ĐỀ
I. MỤC TIÊU :
1.Về kiến thức:Giúp học sinh
-Hiểu được thế nào là mệnh đề,mệnh đề chứa biến;
-Hiểu được mệnh đề phủ định của một mệnh đề;
-Hiểu được mệnh đề kéo theo.
2.Về kĩ năng:Giúp học sinh
-Biết lấy VD về mệnh đề.mệnh đề phủ định của một mệnh đề,xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
3.Về tư duy và thái độ:
-Giúp học sinh có cách nhìn tư duy giữa câu khẳng định và mệnh đề;
-Học sinh cần phải tự tìm tòi,sáng tạo trong khi học.Biết quy lạ thành quen.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.GV: Nội dung kiến thức
2.HS: SGK và xem trước bài
III.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp học.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Mệnh đề. Mênh đề chứa biến
-Giới thiệu các quy ước của mệnh đề.
-Lấy các ví dụ về câu là mệnh đề và câu không là mệnh đề và cho HS xác định tính đúng sai của từng mệnh đề.
-Cho HS thực hiện hoạt động 2, sau đó GV nhận xét.
-Cho HS đọc mục 2.
-Lấy các ví dụ về mệnh đề chứa biến. Cho HS tìm hai giá trị thực của x và y để được mệnh đề đúng, mệnh đề sai.
Ví dụ :” x – 3 = 7”
 “ y < - 2 “
Là những mệnh đề chứa biến
-Cho HS thực hiện hoạt động 3, sau đó GV nhận xét.
-Ghi các ví dụ và xác định tính đúng sai của từng mệnh đề. 
+Số 4 là số chẵn.( mệnh đề đúng)
+Số 3 là số vô tỷ. ( mệnh đề sai)
- Thực hiện hoạt động 2
- Đọc mục I. 2 SGK
- Nhận biết mệnh đề chứa biến.
- Tìm hai giá trị thực của x và y để được mệnh đề đúng, mệnh đề sai.
-Thực hiện hoạt động 3
Hoạt động2: Phủ định của một mệnh đề
-Giới thiệu cách phát biểu, ký hiệu và tính đúng sai của một phủ định của một mệnh đề.
.
-Lấy các ví dụ về mệnh đề và yêu cầu HS xác định phủ định của các mệnh đề đó. Sau đó đưa ra nhận xét về bài làm của HS
-Cho HS thực hiện hoạt động 4, sau đó GV nhận xét. 
- Nêu cách phát biểu một phủ định của một mệnh đề
-Ghi các mệnh đề.
Xác định phủ định của các mệnh đề đó.
Ví dụ 2:
: 3 là số hữu tỷ. 
: 3 không phải là số hữu tỷ.
Q: 12 không chia hết cho 3.
: 12 chia hết cho 3.
- Thực hiện hoạt động 4.
Hoạt động3: Mệnh đề kéo theo
-Giới thiệu khái niệm về mệnh đề kéo theo.
-Cho HS thực hiện hoạt động 5, sau đó GV nhận xét.
-Chỉ ra sự đúng sai của mệnh đề P => Q.
-Lấy ví dụ 4 để minh hoạ.
- Xác định P và Q trong các định lí toán học
-Giới thiệu mệnh đề P => Q trong các định lí toán học.
-Cho HS thực hiện hoạt động 6, sau đó GV nhận xét.
-Phát biểu khái niệm
-Thực hiện hoạt động 5
-Xem ví dụ 4 (SGK)
- Thực hiện hoạt động 6
4.Củng cố kiến thức:
-Mệnh đề, mệnh đề chứa biến; 
-Mệnh đề phủ định của một mệnh đề; 
-Mệnh đề kéo theo.
5.Dặn dò:
-Về nhà xem lại nội dung bài học;
-Làm bài tập 1, 2
-Đọc trước phần còn lại ở nhà.
Ngày soạn:
Ngàydạy:
Tiết:2
§ 1: MỆNH ĐỀ (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU :
1.Về kiến thức:Giúp học sinh
- HS nắm vững các khái niệm : mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương.
- HS nắm được các kí hiệu 
2.Về kĩ năng:Giúp học sinh
-Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
- HS biết vận dụng các khái niệm để lấy được ví dụ về các dạng mệnh đề trên và phát biểu các mệnh đề có chứa các kí hiệu .
3.Về tư duy và thái độ:
-Giúp học sinh có cách nhìn tư duy giữa câu khẳng định và mệnh đề;
-Học sinh cần phải tự tìm tòi, sáng tạo trong khi học.Biết quy lạ thành quen.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.GV: Nội dung kiến thức
2.HS: Xem trước bài và làm bài tập về nhà
III.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp học.
2.Kiểm tra bài cũ:
H1: Nêu các quy luật của một mệnh đề ? Lấy ví dụ về mệnh đề và xác định tính đúng sai của mệnh đề đó.
H2: Nêu khái niệm về mệnh đề kéo theo. Lấy ví dụ.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Mệnh đề đảo - Hai mệnh đề tương đương .
-Giới thiệu khái niệm về mệnh đề đảo.
-Cho HS nhân xét sự đúng, sai của các mệnh đề P =>Q và Q => P.
-Lấy ví dụ minh hoạ cho nhận xét.
-Cho HS lấy ví dụ sau đó GV nhận xét.
-Giới thiệu khái niệm hai mệnh đề tương đương -Cho HS đọc ví dụ 5 / SGK
- Nắm được khái niệm về mệnh đề đảo
- Đưa ra nhận xét
- Lấy ví dụ 
*P =>Q: Nếu ABC là một tam giác đều thì ABC là một tam giác cân. (mệnh đề đúng).
*Q => P: Nếu ABC là một tam giác cân thì ABC là một tam giác đều. (mệnh đề sai).
-ghi nhận 
- Đọc ví dụ 5 / SGK
Hoạt động 2: kí hiệu và 
-Giới thiệu kí hiệu 
-Lấy ví dụ về mệnh đề có sử dụng kí hiệu .
Ví dụ : “Bình phương của mọi số thực đều không âm ”
 ““
-Cho HS lấy ví dụ.
-Nhận xét.
-Giới thiệu kí hiệu 
-Lấy ví dụ về mệnh đề có sử dụng kí hiệu.
Ví dụ : “ có một số hữu tỉ bình phương bằng 2 ”
 ““
-Cho HS lấy ví dụ.
-Nhận xét.
-Cho HS đọc các ví dụ 6 " ví dụ 9 
-Cho HS thảo luận nhóm các hoạt động 8"11 / SGK.
- Nhận xét bài làm của các nhóm. Đánh giá hoạt động của các nhóm.
-Biết cách đọc và sử dụng kí hiệu trong mệnh đề toán học
- Lấy các ví dụ.
-Biết cách đọc và sử dụng kí hiệu trong mệnh đề toán học.
- Lấy các ví dụ.
- Đọc các ví dụ / SGK.
- Tiến hành thảo luận các hoạt động 
 8 "11 / SGK.
4.Củng cố kiến thức:
-Mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương.
- Nắm được các kí hiệu 
5.Dặn dò:
-Ôn tập các khái niệm về mệnh đề.
-Xem lại các ví dụ.
-Làm các bài tập : 3, 4, 5 SGK
Ngày soạn:
Ngàydạy:
Tiết:3
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
1.Về kiến thức
- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về mệnh đề và áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học
2.Về kỹ năng: Giúp học sinh
-Trình bày các suy luận toán học
-Nhận xét và đánh giá một vấn đề
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.GV: Nội dung kiến thức
2.HS: Xem trước bài và làm bài tập về nhà
III.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề, PP luyện tập.
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp học.
2.Kiểm tra bài cũ:
H1: Nêu khái niệm mệnh đề đảo ? Lấy ví dụ .
H2: Nêu khái niệm hai mệnh đề tương đương ? Lấy ví dụ .
3.Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài tập 3 / SGK 
-Gọi 2 HS lên viết 2 mệnh đề đảo.
-Yêu cầu các HS cùng làm.
-Cho HS nhận xét sau đó nhận xét chung.
-Gọi 2 HS lên viết 2 mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện đủ ”
-Yêu cầu các HS cùng làm.
-Cho HS nhận xét sau đó nhận xét chung.
.
-Gọi 2 HS lên viết 2 mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện cần ”
-Yêu cầu các HS cùng làm.
-Cho HS nhận xét sau đó nhận xét chung.
- Viết các mệnh đề đảo
a) Mệnh đề đảo:
+ Neáu a+b chia heát cho c thì a vaø b cuøng chia heát cho c
+ Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau.
-Viết các mệnh đề dùng khái niệm“điều kiện đủ”
b) “ điều kiện đủ ” 
+ Điều kiện đủ để a + b chia hết cho c là a và b cùng chia hết cho c.
+ Điều kiện đủ để hai tam giác có diện tích bằng nhau là chúng bằng nhau.
-Viết các mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện cần ”
c) “ điều kiện cần ” 
+ Điều kiện cần để a và b chia hết cho c là a + b chia hết cho c.
+ Điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau là chúng có diện tích bằng nhau.
Hoạt động 2: Bài tập 4 / SGK 
-Gọi 3 HS lên viết 3 mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện cần và đủ ”
-Yêu cầu các HS cùng làm.
-Cho HS nhận xét sau đó nhận xét chung.
-Viết các mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện cần và đủ ”
a) Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.
b) Điều kiện cần và đủ để một hình bình hành là hình thoi là hai đường chéo của nó vuông góc với nhau.
c) Điều kiện cần và đủ để phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt là biệt thức của nó dương.
Hoạt động 3: Bài tập 5 / SGK 
-Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các câu a, b và c.
-Yêu cầu các HS cùng làm.
-Cho HS nhận xét sau đó nhận xét chung.
-Sử dụng các kí hiệu viết các mệnh đề.
a) 
b) 
c) 
5.Dặn dò:
-GV hệ thống lại những dạng toán và phương pháp giải
4.Củng cố kiến thức:
-Xem lại những bài tập đã làm;
-Đọc trước bài mới (§2.Tập hợp) ở nhà.
Ngày soạn:
Ngàydạy:
Tiết:4
 § 2 : TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU :
1.Về kiến thức:Giúp học sinh
-Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp rỗng, tập con, hai tập hợp bằng nhau.
2.Về kĩ năng:Giúp học sinh
-Sử dụng đúng các kí hiệu Ø
-Biết biểu diễn tập hợp bằng các cách: liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.
-Vận dụng các khái niệm tập con, hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập. 
3.Về tư duy và thái độ:
-Giúp học sinh hình dung được tập hợp từ những ví dụ đơn giản, đến phức tạp,nghiên cứu kĩ hơn đến các tập hợp số.
-Học sinh phải biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác, chiếm lĩnh tri thức mới.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.GV: Nội dung kiến thức
2.HS: Xem trước bài và làm bài tập về nhà
III.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề,thảo luận.
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sỉ số lớp học.
2.Kiểm tra bài cũ:
H1:Hãy chỉ ra các số tự nhiên là ước của 24?
H2:Số thực x thuộc đoạn [2;3] ,có thể kể ra tất cả các số thực x như trên được hay không?
3.Bài mới:	
Hoạt động của GV
Nội dung
Hoạt động 1: Khái niệm tập hợp
 A
GV:Cho HS thực hiện 1.
HS:Trả lời 1:
a) 3 Z 
b) Q
GV:Nhận xét.
GV:Gọi HS lấy ví dụ về tập hợp và xác định phần tử thuộc tập hợp và phần tử không thuộc tập hợp.
HS:Lấy ví dụ tập hợp. Xác định phần tử thuộc tập hợp và phần tử không thuộc tập hợp.
GV:Nhận xét.
GV:Cho HS thực hiện 2
HS:Trả lời 2:U = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30}
GV:Cho HS thực hiện 3.
HS:Trả lời 3:B = {1, 3/2 }
GV:Hướng dân HS giải pt 2x2 – 5x +3 = 0.
GV:Giới thiệu hai cách xác định một tập hợp.
GV:Vẽ biểu đồ Ven minh hoạ hình học tập hợp A
GV:Cho HS thực hiện 4.
HS:Trả lời 4: A={xR ׀ x2 + x + 1 = 0 } không có phần tử nào vì phương trình 
x2 + x + 1 = 0 vô nghiệm.
GV:Hướng dân HS giải pt x2 + x + 1 = 0
GV:Giới thiệu khái niệm tập hợp rỗng.
 HS:Phát biểu khái niệm.
GV:Khi nào một tập hợp không là tập hợp rỗng?
HS:Tồn tại một phần tử thuộc tập hợp.
1.Tập hợp và phần tử
Ví dụ :
A = {a, b, c}
B = {1, 2, 3, 4}
a A ( a thuộc A)
a B ( a không thuộc B)
2.Cách xác định tập hợp
Kết luận : (SGK)
Minh hoạ hình học một tập hợp bằng biểu đồ Ven.
3.Tập hợp rỗng
Khái niệm : ( SGK )
Chú ý : 
 A ≠ Ø x : x A
A
B
GV:Cho HS thực hiện 5
GV:Nhận xét.
GV:Giới thiệu khái niệm, kí hiệu và cách đọc.
GV:Treo bảng phụ hình minh hoạ trường hợp A B và A B
GV:Giới thiệu 3 tính chất .
GV:Treo bảng phụ hình minh hoạ tính chất 2.
II) TẬP HỢP CON
Khái niệm : ( SGK )
A B ( A con B hoặc A chứa trong B.
Hoặc B A ( B chứa A hoặc B bao hàm A )
A B A B 
Các tính chất : ( SGK )
GV:Cho HS thực hiện 6
GV:Hướng dẫn HS liệt kê các phần tử của A và B.
GV:Khi nào hai tập hợp bằng nhau ?
III. TẬP HỢP BẰNG NHAU
Khái niệm : ( SGK )
 A = B 
x ( 
4.Củng cố kiến thức:
-Giải bài tập 1a,b ; 3a / SGK trang 13
5.Dặn dò:
-Học thuộc các khái niệm.
-Làm các bài tập : 1c; 2 và 3b/ SGK trang 13.
Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết 5
§ 3 : CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU :
1.Về kiến thức:Giúp học sinh
-Nắm vững các khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp và có kĩ năng xác định các tập hợp đó.
2.Về kĩ năng:Giúp học sinh
-Có kĩ năng vẽ biểu đồ Ven miêu tả các tập hợp trên
-Sử dụng đúng các kí hiệu : 
3.Về tư duy và thái độ:
-Giúp học sinh hình thành kĩ năng thực hiện các phép toán trên các tập hợp số,hơn nữa là thực hiện các phép toán trên các đối tượng là tập hợp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.GV: Nội dung kiến thức
2.HS: Xem trước bài và làm bài tập về nhà
III.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp học.
2.Kiểm tra bài cũ:
H1: Nêu các cách xác định tập hợp. Lấy ví dụ minh hoạ.
H2: Nêu khái niệm tập hợp con. Lấy ví dụ.
H3: Nêu khái niệm hai tập hợp bằng nhau. Lấy ví dụ.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV:Cho HS thực hiện 1
HS: Trả lời 1:
A ={1, 2, 3, 4, 6, 12}
B = {1, 2, 3, 6, 9, 18}
C = {1, 2, 3, 6}
GV:Có nhận xét gì về các phần tử của C ?
HS:Các phần tử của C đều thuộc A và B.
GV:Giới thiệu khái niệm.
GV:Treo hình biểu diễn A B (phần gạch chéo)
HS:Quan sát và vẽ biểu đồ Ven biểu diễn 
A B.
GV:Cho HS lấy ví dụ .
HS:Lấy ví dụ.
GV:Cho HS thực hiện 2.
HS:Trả lời 2:
C={Mnh, Nam, Lan, Hồng, Nguyệt, Cường, Dũng, Tuyết, Lê}
GV:Có nhận xét gì về tập hợp C ?
HS:Đưa ra nhận xét.
GV:Giới thiệu khái niệm và kí hiệu hợp của hai tập hợp.
HS:Phát biểu khái niệm và nắm được kí hiệu hợp của hai tập hợp. 
GV:Treo bảng biểu đồ Ven biểu diễn A B (phần gạch chéo)
HS:Quan sát hình vẽ.
 GV:Cho HS thực hiện 3
HS:Trả lời C={Minh,Bảo, Cường, Hoa, Lan}
GV:Có nhận xét gì về tập hợp C ? 
HS:Đưa ra nhận xét.
- Phát biểu khái niệm và nắm được kí hiệu.
GV:Giới thiệu khái niệm và kí hiệu về hiệu của hai tập hợp A và B.
GV:Treo bảng phụ biểu đồ Ven biểu diễn A \ B (phần gạch chéo)
HS:Quan sát hình vẽ.
GV:Khi B A . Xác định A \ B ?
HS:Phát biểu khái niệm.
GV:Giới thiệu khái niệm phần bù của A trong B và kí hiệu. 
I.GIAO CỦA HAI TẬP HỢP:
Khái niệm: ( SGK )
Kí hiệu C = A B
Vậy:
A B = {x ׀ x A và x B}
x A B 
II.HỢP CỦA HAI TẬP HỢP:
Khái niệm : ( SGK )
C = A B = {x ׀ x A hoặc x B}
A
 B 
III.HIỆU VÀ PHẦN BÙ CỦA HAI TẬP HỢP:
•C = A \ B = {x ׀ x A và x B}
A
 B
A
B
•Phần bù của B trong A kí hiệu 
4.Củng cố kiến thức:
-GV hệ thống lại nội dung trọng tâm của bài học
5.Dặn dò:
-Về nhà làm hết các bài tập SGK 15;
- Học bài cũ;
- Đọc trước bài mới ở nhà.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6
	§ 4: CÁC TẬP HỢP SỐ 
I. MỤC TIÊU :
1.Về kiến thức:Giúp học sinh
-Nắm vững các khái niệm khoảng, đoạn, nửa khoảng.
2.Về kĩ năng:Giúp học sinh
- Có kĩ năng tìm hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số.
3.Về tư duy và thái độ:
-Giúp học sinh hiểu cách xây dựng tập hợp số.
-Học sinh cần phải biết tự tìm tòi sáng tạo trong khi học. Biết tự hợp tác với nhau
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.GV: Nội dung kiến thức
2.HS: Xem trước bài và làm bài tập về nhà
III.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sỉ số lớp học.
2.Kiểm tra bài cũ: 
-H1: Nêu khái niệm giao của hai tập hợp. Lấy ví dụ minh hoạ.
-H2 : Nêu khái niệm hợp của hai tập hợp. Lấy ví dụ.
-H3 : Nêu khái niệm hiệu, phần bù hai tập hợp. Lấy ví dụ.
3.Bài mới:
GV:Các tập hợp được học chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Hoạt động của GV
Nội dung
GV:Cho HS vẽ biểu đồ minh hoạ quan hệ của các tập hợp số N, Z, Q, R.
HS:Vẽ biểu đồ minh hoạ quan hệ của các tập hợp số N, Z, Q, R.
GV:Cho HS liệt kê các phần tử của N và N*
HS:Liệt kê các phần tử của N và N*
GV:Các tập hợp có bao nhiêu phần tử ?
HS:Vô số phần tử.
GV:Giới thiệu tập Z. 
HS:Nhận biết các phần tử của Z và phân biệt được số nguyên âm, nguyên dương.
GV:Các số hữu tỉ có dạng như thế nào?
 HS:
GV:Lấy ví dụ các số hữu tỉ biểu diễn số thập phân hữu han và vô hạn tuần hoàn.
HS:Lấy ví dụ.
GV:Tập số thực gồm các phần tử nào ?
HS:Số hữu tỉ và các số vô tỉ.
GV:Cho HS biểu diễn vài điểm trên trục số.
HS:Biểu diễn các số trên trục số.
GV:Giới thiệu kí hiệu và cách đọc – và + 
HS:Nắm được kí hiệu và cách đọc – và + 
GV:Giới thiệu kí hiệu khoảng và biểu diễn khoảng trên trục số.
HS:Xác định các phần tử của các tập hợp 
(a ; b) ; (a ; +) ; (– ; b)
- Biểu diễn các tập hợp 
( a ; b ) ; (a ; + ) ; (– ; b) trên trục số.
GV:Giới thiệu kí hiệu đoạn và biểu diễn đoạn trên trục số.
HS:Xác định các phần tử của các tập hợp [a ; b ]
- Biểu diễn tập hợp [a ; b] trên trục số.
GV:Giới thiệu kí hiệu nửa khoảng và biểu diễn khoảng trên trục số.
HS:Xác định các phần tử của các tập hợp 
[a ; b) ; (a ; b] ; [a ; + ) ; (– ; b]
- Biểu diễn các tập hợp 
[a ; b) ; (a ; b]; [a ; + ) ;
 (– ; b] trên trục số.
GV:Cho HS xác định các phần tử của tập 
 R = (– ; + )
I.CÁC TẬP HỢP SỐ ĐÃ HỌC
1.Tập hợp các số tự nhiên N
N = {0, 1, 2, 3, }
N* = {1, 2, 3, }
2.Tập hợp các số nguyên Z
Z = { , - 3, - 2, - 1, 0, 1, 2, 3, }
Các số - 1, - 2, - 3, là các số nguyên âm.
3.Tập hợp các số hữu tỉ Q:
Số biểu diễn được dưới dạng 
Ví dụ : = 1,5 = 0,(3)
4. Tập hợp các số thực R
Tập hợp các số thực bao gồm các số hữu tỉ và các số vô tỉ.
Trục số : 
	׀ ׀ ׀ ׀ ׀
 -2 -1 0 
II CÁC TẬP HỢP CON THƯỜNG DÙNG CỦA R
* Khoảng :
(a ; b) = {x R ׀ a < x < b
/////////////( )/////////////////
 a b
(a ; + ) = {x R ׀ a < x }
/////////////( 
 a
(– ; b) = {x R ׀ x < b }
 )//////////////////
 b
* Đoạn :
[a ; b] = {x R ׀ a ≤ x ≤ b}
/////////////[ ]//////////////////
 a b
* Nửa khoảng:
[a ; b) = {x R ׀ a ≤ x < b}
/////////////[ )//////////////////
 a b
(a ; b] = {x R ׀ a < x ≤ b}
/////////////( ]//////////////////
 a b
[a ; + ) = {x R ׀ a ≤ x }
/////////////[
 a
(– ; b) = {x R ׀ x ≤ b }
 ]//////////////////
 b
R = (– ; + )={x R ׀ – < x < + }
4.Củng cố kiến thức:
-Giải bài tập 1a ; 2a ; 3a / SGK trang 18
5.Dặn dò:
-Học thuộc bài.
-Làm các bài tập 1; 2 ; 3 / SGK trang 1.
Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết 7	
 § 5: SỐ GẦN ĐÚNG – SAI SỐ
I. MỤC TIÊU :
1.Về kiến thức:Giúp học sinh
-Nhận thức được taamfquan trọng của sai số gần đúng, ý nghĩa của sai số gần đúng.
-Nắm được thế nào là sai số tuyệt đối, sai số tương đối, độ chính xác của số gần đúng, biết dạng chuẩn của số gần đúng.
2.Về kĩ năng:Giúp học sinh
-Biết cách quy tròn số, biết cách xác định các chữ số chắc của số gần đúng.
-Biết dùng ký hiệu khoa học để ghi các số rất lớn và rất bé.
3.Về tư duy và thái độ:
-Giúp học sinh làm quen với những con số lớn, những con số phức tạp.
-Học sinh cần phải biết tự tìm tòi sáng tạo trong khi học. Biết tự hợp tác với nhau.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.GV: Nội dung kiến thức
2.HS: Xem trước bài và làm bài tập về nhà
III.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp học.
2.Kiểm tra bài cũ: 
-H1: Tính diện tích hình tròn biết bán kính r = 2cm
-H2 : Tính độ dài đường chéo của hình vuông có cạnh là 3 cm.
3.Bài mới:
GV:Trên thực tế có nhiều phép đo cho ta số liệu không chính xác một cách tuyệt đối.Những số liệu đó người ta gọi là những số gần đúng.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV:Cho HS tìm hiểu ví dụ 1/SGK
HS:Đọc ví dụ 1.
GV:Yêu cầu HS thực hiện 1
HS:Trả lời 1.
GV:Trong đo đạc, tính toán cho ta các giá trị như thế nào ?
HS:Kết quả chỉ cho ta số gần đúng
GV:Cho HS tìm hiểu ví dụ 2 / SGK
HS:Đọc ví dụ 2.
GV:Giới thiệu khái niệm sai số tuyệt đối của số gần đúng.
HS:Nắm được công thức sai số tuyệt đối của số gần đúng.
GV:Tính độ chính xác của một số gần đúng như thế nào ?
GV:Cho HS tìm hiểu ví dụ 3 / SGK.
 HS:Đọc ví dụ 3.
GV:Giới thiệu khái niệm độ chính xác của một số gần đúng. 
HS:Nắm được công thức về độ chính xác d.
 GV:Yêu cầu HS thực hiện 2.
HS:Tính độ chính xác d
GV:Gọi 2 HS lên bảng xác định độ chính xác ứng với hai giá trị khác nhau của 
GV:Giới thiệu công thức sai số tương đối của số gần đúng a.
HS:Nắm được công thức sai số tương đối của số gần đúng.
GV:Cho HS nhắc lại quy tắc làm tròn số đã học ở lớp 7. 
HS:Phát biểu quy tắc làm tròn số
GV:Lấy các ví dụ để củng cố lại quy tắc.
GV:Gọi HS trình bày.
HS:Áp dụng quy tắc làm tròn số để làm tròn các số theo yêu cầu của GV.
GV:Cách viết số quy tròn của số gần đúng như thế nào ?
HS:Đưa ra dự đoán.
GV:Thực hiện hai ví dụ mẫu cho HS.
HS:Quan sát ví dụ của GV.
GV:Yêu cầu HS tham khảo ví dụ 4 và ví dụ 5 / SGK.
GV:Cho HS thực hiện theo nhóm 3
HS:Thực hiện 3 theo nhóm.
GV:Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
HS:Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
HS:Nhận xét giữa các nhóm .
GV:Nhận xét chung.
I.SỐ GẦN ĐÚNG:
Ví dụ : ( SGK )
Kết luận : ( SGK )
II.SAI SỐ TUYỆT ĐỐI:
1.Sai số tuyệt đối của một số gần đúng.
Ví dụ : ( SGK )
Kết luận: Nếu a là số gần đúng của số đúng thì được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a.
2.Độ chính xác của một số gần đúng.
Ví dụ : ( SGK )
Kết luận : ( SGK )
Quy ước : 
Sai số tương đối của số gần đúng a là 
III.QUY TRÒN SỐ GẦN ĐÚNG:
1. Ôn tập quy tắc làm tròn số.
* Quy tắc : ( SGK )
* Ví dụ:
a) x = 12345642.
•Quy tròn đến hàng chục :
 x 12345640
•Quy tròn đến hàng nghìn :
x 12346000
b) y = 12, 1546
•Quy tròn đến hàng phần trăm : y 12, 15
•Quy tròn đến hàng phần nghìn: y 12, 155
2.Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.
Ví dụ : 
a) Cho a = 253648 và d = 40. Hãy viết quy tròn số của a.
Giải : vì độ chính xác đến hàng chục nên ta quy tròn a đến hàng trăm, do đó: 
a 253600
b) Hãy viết số quy tròn của số gần đúng x = 1, 5624 
biết = 1, 5624 0,001
x 1, 56
4.Củng cố kiến thức:
-Giải bài tập 1, 2 /SGK trang 23
5.Dặn dò:
-Học thuộc bài.
-Làm các bài tập 3"5 /SGK trang 23
-Soạn các câu hỏi ở phần ôn tập chương I.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 8
	 ÔN TẬP CHƯƠNG I 
I.MỤC TIÊU :
1.Về kiến thức: Giúp học sinh
-Củng cố lại kiến thức toàn bộ chương I: mệnh đề, tập hợp, các phép toán về tâp hợp, các tập hợp số, sai số, số gần đúng.
2.Về kỹ năng: Giúp học sinh
-Giải các bài tập đơn giản, bước đầu giải các bài toán khó
3.Về tư duy và thái độ:
-Rèn luyện tính hợp tác, chính xác.
-Tư duy logic, linh hoạt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.GV: Nội dung kiến thức
2.HS: Xem trước bài và làm bài tập về nhà
III.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, PP luyện tập.
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp học.
2.Kiểm tra bài cũ: 
-H1 : Thế nào là tập hợp rỗng ? Nêu các tính chất của tập hợp con?
-H2 : Nêu định nghĩa tập hợp con?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV:Gọi học sinh lên bảng trình bày chi tiết lời giải.
HS:Ta có 
a) A={0,3,6,9,12, 15,18}
b) B= {n│n = x(x+1) ; 1x5}.
GV:Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn.
HS:Nhận xét
GV:Đưa ra nhận xét chung và sửa sai cho học sinh.
HS:Theo dõi và rút kinh nghiệm
GV:Theo em ở trường hợp a) tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp nào?
HS:
GV:Vì sao?
HS:Vì hình vuông thì có thể coi là hình thoi nhưng ngược lại thì không được.
GV:Ở trường hợp b) hãy liệt kê các tập hợp A và B?
HS:A={1;2;3;6}
 B={1;2;3;6}
GV:Tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp nào?
HS:Ta có A=B
GV:Hãy liệt kê các tập hợp con?
HS:Các tập hợp con của tập hợp A là :; {a; b}; {a}; 
{b}
- Các tập hợp con của tập hợp B là:; {0; 1; 2};{0}; {1}; {2}; {0; 1}; {0; 2}; {1; 2}.
GV:Nhận xét chi tiết và sửa sai.
GV:Hướng dẫn và gọi học sinh lên bảng trình bày BT4.
HS:Lên bảng trình bày BT4
a)
 /////////[ ׀ . )///////
 -1 4/3 2
b)
 ////////[ ]///// 
 -2 2
c)
 ////////( ]//////
 -2 1 
d) 
 ////////////(
 3
GV: Theo dõi bài làm của học sinh.
BT1: a) Cho 
{‌│x <20 và x chia hết cho 3}. Hãy liệt kê các phần tử của taäp hôïp A ?
b) Cho tập hợp B = {2, 6, 12, 20, 30}. Hãy xác định B bằng cách chỉ ra một tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.
ĐA: 
a) A= {0, 3, 6, 9, 12, 15, 18}
b) B= {n│n = x(x+1) ; 1x5}.
BT2: Trong 2 tập hợp A và B dưới đây, tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp còn lại?
a)A là tập hợp các hình vuông.
 B là tập hợp các hình thoi.
b) {‌│n <20 là ước chung của 24 và 30}.
{‌│n <20 là một ước của 6}.
ĐA: a) ( Vì mọi hình vuông là hình thoi)
b) và 
Vậy A = B.
BT3: Tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp sau:
a) A={a; b}
b) B={0; 1; 2}
ĐA: a) Có 4 tập hợp ;
 b) Có 8 tập hợp .
BT4: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số
a);
b);
c);
d);
4.Củng cố kiến thức:
- GV hệ thống lại nội dung trọng tâm của bài học.
-Nhắc nhở một vài sai lầm hay mắc phải.
5.Dặn dò:
-Về nhà xem lại những bài tập đã làm, làm thêm một số dạng bài tập tương tự trong sách bài tập.
-Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra một tiết.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9
	 ÔN TẬP CHƯƠNG I (t)
I I.MỤC TIÊU :
1.Về kiến thức: Giúp học sinh
-Củng cố lại kiến thức toàn bộ chương I: mệnh đề, tập hợp, các phép toán về tâp hợp, các tập hợp số, sai số, số gần đúng.
2.Về kỹ năng: Giúp học sinh
-Giải các bài tập đơn giản, bước đầu giải các bài toán khó
3.Về tư duy và thái độ:
-Rèn luyện tính hợp tác, chính xác.
-Tư duy logic, linh hoạt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.GV: Nội dung kiến thức
2.HS: Xem trước bài và làm bài tập về nhà
III.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, PP luyện tập.
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp học.
2.Kiểm tra bài cũ: 
-H1: Thế nào là hai mệnh đề tương đương ?
-H2 : Thế nào là sai số tuyệt đối của một số gần đúng ?
-H3 : Thế nào là độ chính xác của một số gần đúng ?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV:Gọi HS trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập chương I ( 1 " 9 /SGK trang 24 )
HS:Trả lời các câu hỏi mà GV yêu cầu.
GV:Cho HS thảo luận nhóm câu hỏi 8 và 9 sau đó các nhóm báo cáo kết quả thực hiện của nhóm
HS:Thảo luận theo nhóm.
HS:Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả.
- Nhận xét và so sánh kết quả với các nhóm.
GV:Nhận xét và sau đó chỉnh sửa các câu hỏi mà HS trả lời có thể chưa chính xác.
I) Lý thuyết : (SGK)
GV:Yêu cầu HS giải bài tập 10/SGK
HS:Giải bài tập 10/SGK
GV:Gọi 3 HS lên bảng liệt kê các phần tử của các tập hợp A, B và C.
HS:Liệt kê các phần tử của các tập hợp A, B và C
GV:Gọi HS nhận xét.
HS:Nhận xét.
GV:Nhận xét chung.
II) Bài tập :
 Bài tập 10 /SGK
a) A = 
 A = 
b) B = 
 B = 
c) C = 
 C = .
GV:Yêu cầu HS giải bài tập 12/SGK
HS:Giải bài tập 10/SGK
GV:Gọi 3 HS lên bảng xác định các tập hợp giao và hiệu của các tập hợp. 
HS:Xác định các tập hợp giao và hiệu của các tập hợp
GV:Yêu cầu HS vẽ trục số biểu diễn các tập hợp tìm được
HS:Vẽ trục số biểu diễn các tập hợp tìm được
GV:Gọi HS nhận xét.
Nhận xét chung.
HS:Nhận xét.
Bài tập 12 /SGK
a) A = (– 3 ; 7 ) ( 0 ; 10 )
 A = ( 0 ; 7 )
b) B = (– ; 5 ) ( 2 ; + )
 B = ( 2 ; 5 )
c) C = R \ (– ; 3 )
 C = [ 3 ; + )
GV:Yêu cầu HS giải bài tập 14/SGK
HS:Giải bài tập 14/SGK
GV:Yêu cầu HS xác định d và ý nghĩa của nó.
HS:d = 0,2 
GV:Số cần làm tròn đến hàng nào ? 
HS:Độ chính xác đến hàng phần mười.
GV:Gọi HS làm tròn số.
HS:Hàng đơn vị.
 h 347
GV:Cho HS nhận xét.
-Nhận xét chung .
HS:Nhận xét.
Bài tập 14 /SGK
Chiều cao của một ngọn đồi là 
h = 347, 13 m 0, 2 m.
Hãy viết số quy tròn của số gần đúng 347, 13.
Giải : Vì độ chính xác đến hàng phần mười nên ta quy tròn 347, 13 đến hàng đơn vị.
Vậy h 347
4.Củng cố kiến thức:
-Cho HS nhắc lại các kiến thức trong tâm của chương I
5.Dặn dò:
-Ôn tập các kiến thức của chương I.
-Làm các bài tập.
-Đọc bài đọc thêm trong SGK
-Xem lại khái niệm về hàm số đã học ở THCS

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_10_chuong_i_menh_de_tap_hop.docx