Giáo án Đại số 10 cả năm

Giáo án Đại số 10 cả năm

CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP

Ngày soạn: 17/8/2016 Bài 1: MỆNH ĐỀ

Cụm tiết PPCT :(2t) 1,2 Tiết PPCT : 1

A-Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Nắm được các định nghĩa,khái niệm về mệnh đề,mệnh đề chứa biến,mệnh đề phủ địnhvà mệnh đề kéo theo

 2.Kỷ năng: Rèn luyện kỷ năng lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề,phát biểu được mệnh đề kéo theo ngôn ngữ "Điều kiện cần"."Điều kiện đủ"

 3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác

B-Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đê. Gợi mở,ván đáp

C-Chuẩn bị

 1.Giáo viên: Giáo án,SGK,STK

 2.Học sinh: SGK

D-Tiến trình lên lớp:

 I-ổn định lớp:(1')

 II-Kiểm tra bài cũ:

 III-Bài mới:

 1.Đặt vấn đề(1'):Mệnh đề la gì?Mệnh đề phủ định ,mệnh đề kéo theo là gì?Ta đi vào bài mới để tìm hiểu điều này.

 

doc 184 trang ngocvu90 5510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 10 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
Ngày soạn: 17/8/2016 	Bài 1: MỆNH ĐỀ 
Cụm tiết PPCT :(2t) 1,2	Tiết PPCT : 1 
A-Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Nắm được các định nghĩa,khái niệm về mệnh đề,mệnh đề chứa biến,mệnh đề phủ địnhvà mệnh đề kéo theo
 2.Kỷ năng: Rèn luyện kỷ năng lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề,phát biểu được mệnh đề kéo theo ngôn ngữ "Điều kiện cần"."Điều kiện đủ"
 3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác
B-Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đê. Gợi mở,ván đáp
C-Chuẩn bị
 1.Giáo viên: Giáo án,SGK,STK
 2.Học sinh: SGK
D-Tiến trình lên lớp:
 I-ổn định lớp:(1')
 II-Kiểm tra bài cũ:
 III-Bài mới:
 1.Đặt vấn đề(1'):Mệnh đề la gì?Mệnh đề phủ định ,mệnh đề kéo theo là gì?Ta đi vào bài mới để tìm hiểu điều này.
 2.Triển khai bài dạy:
 HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1
GV:Cho hs tiến hành hoạt động1
HS:Các câu ơ hình bên trái có tính Đúng hoặc Sai
GV:Giới thiệu các câu đó là mệnh đề 
HS:Lấy các ví dụ về mệnh đề và các câu không phải là mệnh đề
-Xét câu"n chia hết cho 3"
GV:Câu này có phải là mệnh đề không?
HS:Không phải va giải thích
GV:Nếu cho n là số cu thể thì nó có trở thành mệnh đề không?
HS:trả lời
GV:Giới thiệu mệnh đề chứa biến
HS:Lấy ví dụ và làm hoạt động3
Hoạt động2
HS:Đọc ví dụ 1
GV:Nhận xét về tính đúng sai các câu nói của Minh và Nam?
HS:Nhận xét về tính đúng sai của các mệnh đề
GV:Giới thiệu mệnh đề phủ định 
GV:Để thành lập một mệnh đề phủ định của một mệnh đề ta làm thế nào?
HS:Trả lời
GV:Hãy thành lâp các mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau?
HS:Phát biểu mệnh đề phủ định
GV:Hướng dẫn học sinh làm hoạt động 4
Hoạt động 3
-Cho câu "Trái đất có nước thì trái đất không có sự sống"
GV:Phát biẻu trên có phảilà mệnh đề không?
HS:Trả lời
GV:Mệnh đề trên được tạo ra từ những mệnh đề nào?
HS:Trả lòi
GV:Giới thiệu mệnh đề kéo theo
HS:Nhận xét tính đúng sai của các mệnh đề sau
 "12 chia hết cho 4 thì 12 chia hết cho 2"
 "12 chia hết cho 4 thì 12 chia hết cho 5"
GV;Mệnh đề kéo theo sai khi nào?
HS:P đúng Q sai
GV:Yêu cầu học sinh nhắc lạ một số định lý toán học 
HS:Nhắc lại môt số định lý 
GV:Các định lý thường ở dạng mệnh đề nào?Tính đúng sai của chúng?
HS:Các định lý thường ở dạng mệnh đề kéo theo,và là các mệnh đề đúng
GV:Giới thiệu ĐL học,giả thiết,kết luận,điều kiện cần,điều kiện đủ của định lý
HS:Thực hành làm hoat động6/SGK
Mênh đề-Mệnh đề chứa biến
I-Mệnh đề-Mệnh đè chứa biến
1,Mệnh dề:Mệnh đề la những khẳng định có tính đúng hoặc sai
-Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai
Ví dụ:
1)Paris là thủ đô của nước Pháp
2)" 3"
-Mệnh đề thường được kí bằng cá chữ cái in hoa:Mệnh đề A,mệnh dề B,......
2,Mệnh đề chứa biến:
-Những câu mà tính đúng sai cuả no phụ thuộc vào biến ta gọi là mệnh đề chứa biến
 Ví dụ
 1)"n+1>5"
 2)"x là số hữu tỷ" 
Phủ định của một mệnh đề
1,Mệnh đề phủ định:
-Để phủ định một mệnh đề,ta thêm (hoặc bớt) từ "không" (hoặc "không phải")vào trước vị ngữ của từ đó
-Mệnh đề phủ định của một mệnh đê P kí hiệu hiệu là 
 + P đúng thì sai
 + P sai thì đúng
2,Ví dụ:
 i, P:"là số hữu tỉ"
 :" không phải là số hửu tỉ"
 ii, Q:" 3"
 :" > 3"
Mệnh đề kéo theo
III-Mệnh đề kéo theo:
1,Mệnh đề kéo theo:Mệnh đề "Nếu P thì Q" được gọi là mệnh đề kéo theo
-Kí hiệu:P Q
*,Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng Q sai
2,Định lý toán học:Các định lý Toán học là những mệnh đề đúng thường có dạng P Q .
-P là giả thiết,Q là kết luận của định lý
-P là điều kiện đủ để có Q,còn Q là điều kiện cần để có P
?6 P"Tam giác ABC có hai góc bằng 
 Q"Tam giác ABC là tam giác đều"
Giải
-"Nếu tam giác ABC có hai góc bằng thì tam giác đó là tam giác đều"
--"Tam giác ABC có hai góc bằng là điều kiện đủ để tam giác đó là tam giác đều"
-"Tam giác ABC là tam giác đều là điều kiện cần để am giác ABC có hai góc bằng "
 IV.Củng cố:(3')
-Cho hai mệnh đề: A "5> -6" và B " 52 > (-6)2 "
 i,Lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề trên
 ii,Lập mệnh đề kéo theo từ hai mệnh đề trên,xác định tính đúng sai của mệnh đề
V.Dặn dò:(1')
-Nắm vững định nghĩa MĐ,MĐ chứa biến,cách thành lập mệnh đề phủ định,MĐ kéo theo
-Làm bài tập 1,2,3,4,/SGK
-Chuẩn bị bài mới:
 +Hai mệnh đề như thế nào gọi là tương đương?
 +Kí hiệu là gì?
E.Bố sung và rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 17/8/2016 	Bài 1: MỆNH ĐỀ (tt)
Cụm tiết PPCT : 1,2	Tiết PPCT : 2
A-Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Học sinh nắm được mệnh đề đảo,hai mệnh đề tương đương. Hiểu và vận dụng tốt các kí hiệu 
 2.Kỷ năng: Rèn luyện kỹ năng xác định mệnh đề theo ngôn ngữ điều kiện cần và đủ. Lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề chứa các kí hiệu 
 3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chặt chẻ trong lập luận
B-Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. Gợi mở ,vấn đáp
C-Chuẩn bị
 1.Giáo viên:Giáo án,SGK, STK
 2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp
D-Tiến trình lên lớp:
 I-Ổn định lớp:(1')Ổn định trật tự,nắm sỉ số
 II-Kiểm tra bài cũ:(6')
	-Lấy ví dụ về mệnh đề kéo theo có tính đúng và chỉ ra điều kiên cần,điều 	kiện đủ
	-Làm bài tập 2/SGK
 III-Bài mới:
 1.Đặt vấn đề:(1') Mệnh đề đảo của một mệnh đề là gì ? Hai mênh đề như thế nào gọi là tương đương.Ta đi vào bài mới để tìm hiểu vấn đề này.
 2.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1(12')
HS:Thực hiện hoạt động 7a ở SGK
GV:Từ hoạt động của học sinh giới thiệu mệnh đề đảo 
GV:Yêu cầu học sinh lập mệnh đề đảo của hoạt động 7b và xét tính đúng sai của các mệnh đề thuận và đảo
HS:Lập mệnh đề đảo và nhận xét hai mệnh đề này đều đúng
GV:Giới thiệu hai mệnh đề tương đương
HS:Xét xem các mệnh đề P ,Q có tương đương với nhau không
Hoạt động 2(18')
GV:Trong ví dụ trên ,kí hiệu thay cho từ nào?
HS:thay cho từ với mọi
GV:Giới thiệu kí hiêu và lấy ví du minh hoạ
-Tương tự cho việc giới thiệu kí hiệu 
HS:Tìm hiểu ví dụ 8 và 9 và rút ra cách phủ định các mệnh đề chứa các kí hiệu 
GV:Nhận xét,tổng quát và ghi lên bảng
HS:Hai học sinh lên bảng thực hành tìm mệnh đề phủ định của các mệnh đề trên
Mệnh đề đảo-Hai mệnh đề tương đương
IV-Mệnh đề đảo-Hai mệnh đề tương đương
1.Mệnh đề đảo:Mệnh đề gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề 
-Mệnh đề đảo của mênh đề đúng không nhất thiết là mệnh đề đúng
2.Hai mệnh đê tương đương:Nếu và là các mệnh đề đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương
-Kí hiêu: 
-
*)Ví dụ:Cho tứ giác ABCD, các mênh đề sau:
 P:"ABCD là hình bình hành"
 Q:"ABCD có các cặp cạnh đối song song "
là các mệnh đề tương đương nhau
Kí hiệu và 
V-Kí hiệu :
 1.Kí hiệu :
-Kí hiệu đọc là "với mọi"
-Ví dụ: (Mọi số tự nhiên đều lớn hơn hoặc bằng không)
 2.Kí hiệu :
-Kí hiệu đọc là " có một " (tồn tại một) 
hay " có ít nhất một " (tồn tai ít nhất một)
-Ví dụ:(tồn tại số thực mà bình phương của nó nhỏ hơn chính nó)
 3.Phủ định của mệnh đề chứa kí hiệu :
*) P : " "
 : " "
*) Q : " "
 : " "
*)Ví dụ:Lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:
 1, P: 
 2, Q: 
 IV.Củng cố:(5')
	-Nhắc lại điều kiện để hai mênh đề tương đương
	-Học sinh làm bài tập 4/SGK
 V.Dặn dò:(2')
	-Nắm vững các kiến thức đã học
	-Làm các bài tập 5/SGK
	-Chuẩn bị tốt các bài tập để tiết sau sửa bài tập
E.Bổ sung và rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 24/8/2016 	Bài 2: TẬP HỢP 
Cụm tiết PPCT : 3,4	Tiết PPCT : 3
A. MỤC TIÊU.
1) Về kiến thức: HS nắm vững các khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập rỗng, tập con, hai tập hợp bằng nhau.
2) Về kĩ năng: Sử dụng đúng các kí hiệu: Î,Ï,Ì,É,Æ. Bài ết các cách cho tập hợp. Vận dụng được các khái niệm tập con, tập hợp bằng nhau vào giải toán.
3) Về thái độ: vận dụng vào các bài toán thực tế 
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN
Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi về các kiến thức liên quan đã học ở lớp dưới.
Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học về tập hợp. 
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
Ổn định tổ chức : 
Kiểm tra bài cũ : 
HS1: Bài tập 5a và bài 6d
HS2: Bài 5b và bài 7c. DA: xem SGK
Dạy học bài mới:
Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài : Trong Toán học ta thường gặp những bài toán có liên quan đến tập hợp. Ở lớp 6 chúng ta cũng đã được làm quen với tập hợp, hôm nay chúng ta cùng ôn lại và bổ sung thêm những khái niệm có liên quan đến tập hợp. 
Dạy học bài mới: 
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 : Tập hợp và phần tử
GV yêu cầu HS thực hiện HĐ 1 . 
Gợi ý : HS tự lấy ví dụ. a) 3ÎZ; b).
GV: Nêu rõ Tập hợp là khái niệm cơ bản, không định nghĩa. 
GV: ở lớp 6 ta đã bài ết về tập hợp. Vậy ta thường ký hiệu tập hợp như thế nào ?. 
HS: bằng những chữ cái in hoa. 
GV: để chỉ một phần tử thuộc một tập hợp ta dùng ký hiệu gì? Không thuộc thì sao? 
HOẠT ĐỘNG 2 : Cách xác định tập hợp
GV yêu cầu HS thực hiện HĐ2. 
Gợi ý trả lời : {1;2;3;5;6;12;15;30}
GV nhấn mạnh cách liệt kê các phần tử. 
HĐ 3: Liệt kê các phần tử của tập hợp 
Gợi ý: 
GV: ta nên dùng dấu “;” để ngăn cách các phần tử của tập hợp. 
I– KHÁI NIỆM TẬP HỢP 
1. Tập hợp và phần tử: 
Tập hợp là một khái niệm cơ bản của Toán học. 
Để chỉ a là phần tử của tập hợp A ta viết: aÎA (a thuộc A), nếu a không thuộc tập A, ta viết aÏA.
2. Cách xác định tập hợp.
Ví dụ 1. Liệt kê các ước nguyên dương của 30? A={1;2;3;5;6;12;15;30} 
Một tập hợp có thể xác định bằng một trog hai cách:
Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử đó.
Ví dụ 2: Liệt kê các phần tử của tập hợp 
Giải : B là tập hợp các nghiệm của phương trình nên : 
HOẠT ĐỘNG 3: Tập hợp rỗng.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Ví dụ 4. Hãy viết tập nghiệm của phương trình: .
H1: Giải phương trình ?
• Gợi ý trả lời H1: Phương trình đã cho vô nghiệm
GV: Ta nói tập hợp các nghiệm của phương trình đã cho là tập hợp rỗng.
3) Tập hợp rỗng : 
Tập hợp rỗng, kí hiệu là Æ là tập hợp không chứa phần tử nào.
Q
Z
• Nếu A không phải là tập rỗng thì A chứa ít nhất một phần tử. A≠Æ Û $x: xÎA
Bài tập củng cố:
1) Cho A Ì B, BÌ C. Hãy chọn đáp án đúng trong các phát bài ểu:
 	a) A Ì C;	b) C Ì A;	d) Cả 3 phát bài ểu đều sai.
2) Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp : 
3) Cho tập hợp B={2;7;12;17;22;27}. Hãy xác định B bằng cách chỉ ra một tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó. ĐS: 
Hướng dẫn về nhà 
• Nắm vững các khái niệm: Tập hợp, phần tử, tập rỗng, tập con, tạp hợp bằng nhau.
Bài tập về nhà: 1 – SGK.
BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM: 	 	
***
Ngày soạn: 24/8/2016 	Bài 2: TẬP HỢP(tt)
Cụm tiết PPCT : 3,4	Tiết PPCT : 4
A. MỤC TIÊU.
1) Về kiến thức: HS nắm vững các khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập rỗng, tập con, hai tập hợp bằng nhau.
2) Về kĩ năng: Sử dụng đúng các kí hiệu: Î,Ï,Ì,É,Æ. Bài ết các cách cho tập hợp. Vận dụng được các khái niệm tập con, tập hợp bằng nhau vào giải toán.
3) Về thái độ: vận dụng vào các bài toán thực tế 
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN
Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi để hỏi học sinh về các kiến thức liên quan đã học ở lớp dưới.
Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học về tập hợp. Xem trước NỘI DUNG KIẾN THỨCbài học
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra bài cũ : 
H1: Hãy chỉ ra các số tự nhiên là ước số của 24?ĐS: 1,2,3,4,6,12,24
H2: Cho số thực x thuộc đoạn [2; 3].
	– Có thể chỉ ra tất cả các số thực x như trên không?
	– Có thể so sánh x với các số y>3 không?
Dạy học bài mới:
Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài : 
Dạy học bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 2 : II. TẬP HỢP CON.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Xét bài ểu đồ bài ểu diễn tập Q và tập Z:
H1: Cho aÎZ thì a có thuộc Q không?
Trả lời H1: Có. aÎQ.
H2: Cho a ÎQ thì a có thuộc Z không?
Trả lời H2: Chưa chắc a thuộc Z. VD: 
H3: Vậy có thể nói số nguyên là số hữu tỉ không?
Trả lời H3: Có thể nói số nguyên là số hữu tỉ.
H4: Ngược lại thì sao?
Trả lời H4: Không thể nói số hữu tỉ là số nguyên.
GV : Vậy một tập hợp khác rỗng thì có it nhất bao nhiêu tập hợp con? Đó là những tập hợp nào? 
Tập hợp có bao nhiêu tập hợp con ? 
 II. TẬP HỢP CON.
- Nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B thì ta nói A là một tập hợp con của B và viết AÌB (đọc là A chứa trong B).
Nếu A không là tạp con của B ta viết : . 
Các tính chất về tập hợp con: 
a) với mọi tập hợp A
b) Nếu và thì
c) với mọi tập hợp A
Bài tập 3a/SGK trang 13 : các tập con của tập hợp A là : , {a,b}; {a};{b}
HOẠT ĐỘNG 3 : II. TẬP HỢP BẰNG NHAU.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Ví dụ 5. Xét hai tập hợp: , Q={xÎN/ 4x =0 và x<5}
Chứng minh: P Ì Q và Q Ì P?
H1: Liệt kê các phần tử của Q?
Trả lời H1: Q={0; 4; 8; 12; 16}
H2: Cho a ÎP thì a có thuộc Q không? 
Trả lời H2: Có.
H 3: Cho aÎQ thì a có thuộc P không? 
Trả lời H3:Có.
H4: Từ đó rút ra kết luận? 
Trả lời H4: P Ì Q và QÌ P
 II. TẬP HỢP BẰNG NHAU.
Khi A Ì B và BÌ A ta nói tập hợp A bằng tập hợp B và viết là A = B. 
Vậy ta có: A = B Û "x (xÎA Û xÎB)
Bài tập củng cố:
1) Hãy điền vào chỗ trống trog mỗi câu sau để được kết quả đúng.
a) Nếu A = B thì AÌB và B .C
b) Nếu A Ì B và B Ì C thì C .A
c) Nếu A Ì B và B ..C thì C É A.
d) N Z Q .R.
2) Cho các tập hợp : và B={xÎN| x là ước của 2}. Chứng minh rằng A = B
Hướng dẫn về nhà 
• Nắm vững các khái niệm: Tập hợp, phần tử, tập rỗng, tập con, tạp hợp bằng nhau.
• Sử dụng đúng các kí hiệu: Î,Ï,Ì,É,Æ.
Bài tập về nhà: 1, 2, 3 – SGK.
RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG: 	 	
*****
Ngày soạn: 27/8/2016 	Bài 3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
Cụm tiết PPCT :5 ,6	Tiết PPCT : 5
A. MỤC TIÊU.
1) Về kiến thức: HS nắm vững được các phép toán: Hợp, giao, hiệu của hai tập hợp, phần bù của tập hợp con. Nắm được các tính chất của các phép toán tập hợp.
2) Về kĩ năng: Thành thạo kỹ năng vận dụng các phép toán để giải các bài toán về tập hợp.
3) Về thái độ: Rèn luyện khả năng suy luận để giải quyết vấn đề 
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN
- Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống các hình vẽ về bài ểu đồ Ven sử dụng trong dạy học
- Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học về tập hợp, các tính chất của tập hợp
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
Ổn định tổ chức (1 phút): 
Kiểm tra bài cũ (7 phút): 
H1: Có những cách cho tập hợp nào? Lấy ví dụ về những cách cho đó.
H2: Cho A Ì B và xÎA. Kết luận: đúng hay sai?
Dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1 : I– GIAO CỦA HAI TẬP HỢP
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Ví dụ 1. Cho ; 
H1: Liệt kê các phần tử của A và B
Trả lời H1: A={1, 2, 3, 4, 6, 12}
 B={1, 2, 3, 6, 9, 18}
H2: Chứng tỏ rằng A ≠ B.
Trả lời H2: Có 4 phần tử thuộc A nhưng không thuộc
H3: Liệt kê các ước chung của 12 và 18 
Trả lời H3: C={1, 2, 3, 6}
H4: Nhận xét về tập C? 
Có gìồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.
 Tập hợp Có gìồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B đượcó gìọi là giao của A và B.
Viết: C = A Ç B
Vậy: A Ç B = {x/ xÎA và xÎB}
HOẠT ĐỘNG 2 : II. HỢP CỦA HAI TẬP HỢP
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Ví dụ 3. Trong ví dụ 1, hãy liệt kê các phần tử của tập hợp C là các ước của 12 hoặc 18?
H1: Xác định tính chất cphần tử thuộc C
Trả lời H1: a ÎC nếu a là ước của 12 hoặc a là ước của 18.
H2: Liệt kê các phần tử thuộc C
Trả lời H2: C={1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, 18}
H 3: Nhận xét về mối quan hệ giữa các phần tử của A, B, C?
Trả lời H3: Một phần tử thuộc C thì hoặc thuộc A hoặc thuộc B
Ví dụ 4. Cho hai tập 
Xác định A È B?
Tập hợp Có gìồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B đượcó gìọi là hợp của A và B.
Viết: C = A È B.
Vậy: 	A È B ={x/ xÎA hoặc xÎB}
HOẠT ĐỘNG 3 : III. HIỆU VÀ PHẦN BÙ CỦA HAI TẬP HỢP
Ví dụ 5. Giả sử A là tập hợp các học sinh giỏi của lớp 10C5. 
	A={An, Bình, Cường, Dũng, Đức, Giang, Hoa}
B là tập hợp các học sinh ngồi bàn 1 của lớp 10C5:
	B={An, Bằng, Dũng, Giang, Hoa, Lan, Minh}
Xác định tập hợp Có gìồm các học sinh giỏi của lớp 10C5 mà không ngồi ở bàn 1?
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
H1: Hãy xác định AÇB 
AÇB ={An, Dũng, Giang, Hoa}
H2: Xác định tập hợp C? 
Trả lời H2: C={Bình, Cường, Đức,}
Gợi ý: Các phần tử của C thuộc A nhưng không thuộc AÇB. 
Ví dụ 6. Hãy xác định tính đúng sai của mỗi câu sau:
Tập hợp Có gìồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B.
Viết: C = A\B.
Vậy A\B = {x/ xÎA và x ÏB}
 Khi B Ì A thì A\B gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu CAB.
Chú ý: CAB chỉ tồn tại khi BÌA
A 
B
A
B
A\B
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
• Nắm vững các phép toán tập hợp: Giao, hợp, hiệu, phần bù.
• Nắm được các tính chất.
Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 – SGK.
D. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*******
Ngày soạn: 27/8/2016 	Bài 3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP(tt)
Cụm tiết PPCT : 5,6	Tiết PPCT : 6
A. MỤC TIÊU.
1) Về kiến thức: Củng cố các kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. 
2) Về kĩ năng: Thành thạo kỹ năng vận dụng các phép toán để giải các bài toán về tập hợp.
3) Về thái độ: Rèn luyện khả năng suy luận để giải quyết vấn đề 
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN
- Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống các bài tâp trắc nghiệm
- Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học về tập hợp, các phép toán trên tập hợp
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
Ổn định tổ chức (1 phút): 
Kiểm tra bài cũ (7 phút): 
Bài ểu diễn quan hệ giữa các tập hợp sau : N, Z, N*, N/{0}. 
Dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ 
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Củng cố giao của hai tập hợp
Ø Vấn đáp: Nhắc lạ các phép toán: 
ª Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày bai2
Ø Cùng HS nhận xét bài làm và sửa sai 
Ø Vấn đáp: Có thể làm bài 2b bằng cách khác?
Ø Liệt kê và làm giống bài 2a (!).
Bài 2: 
 a); 
 ; 
 b) 
Hoạt động 2: Củng cố hợp của hai tập hợp
Ø Vấn đáp và yêu cầu HS trả lời nhanh
 kết quả bài tập 3
Ø Củng cố: Nên dùng bài ểu đồ Ven bài ểu diễn ª trực quan dễ thấy!!!
Bài 3 : a) đúng ; 
 b) sai
 c) đúng ; 
 d) sai
 e) đúng 
 f) sai
 g) đúng 
 h) đúng
Hoạt động3: ứng dụng phép toán tạp hợp để giải các bài toán thực tế.
Làm BT3 
3 HSTL ghi trên bảng
HS ‡ nhận xét, bs
- GV NX
Làm BT4
3 HSTL ghi trên bảng
HS ‡ nhận xét, bs
- GV NX
Làm BT5 
4 HSTL ghi trên bảng
HS ‡ nhận xét, bs
- GV NX
Làm BT7 
- GV NX
Bài tâp 3 (3- 9 SGK )
a. – Nếu a+b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c
b. a và b cùng chia hết cho c là ĐK Đủ để a + b chia hết cho c
c. a + b chia hết cho c là ĐK Cần để a và b cùng chia hết cho c
Bài tâp 4 (4- 9 SGK )
a. ĐK Cần và Đủ để 1 số chia hết cho 9 là tổng các chữ số chia hết cho 9
b. ĐK Cần và Đủ để 1 tứ giác là hình thoi là hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc 
c. ĐK Cần và Đủ để phương trình bậc 2 có 2 No phân bài ệt là bài ệt thức > 0
Bài tập 5 ( 5 – 10)
a. "xÎR: x.1 = x
b.$ xÎR:x+x = 0
c. " xÎR: x + (-x) = 0
Bài tập 7 ( 5 – 10)
a. $nÎN: n không chia hết cho n (Đ)
b. "xÎQ : x2 ¹ 2 (Đ)
c. $xÎR : x³ x + 1 (S)
d. "xÎR : 3x ¹ x2 + 1 (S)
Hoạt dộng 4: Củng cố phần bù và .
Ø Vấn đáp và yêu cầu học sinh trả lời nhanh kết quả bài 5 ( giải thích)
Ø Củng cố:
 Sử dụng bài ểu đồ Ven để bài ễu diễn các kết quả trên.
Ø Vấn đáp: Cách làm bài tập6?
Sử dụng định nghĩa, hợp hiệu, giao.
Ø Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày câu a) bài6.
 Hướng dẫn: 
Bài 6 : a) 
Vì: 
 =
 b) (Giải thích tưong tự) 
Củng cố baì học: + Cách viết tập hợp từ “đặc trưng” ª “Liệt kê”
 +Cách chứng minh . 
 + Số tập con của một tập có hữa hạn n phần tử ( 2n ). 
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
Ôn lại lý thuyết, Xem và chuẩn bị bài “ Các tập hợp số ”
D. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*****
Ngày soạn: 5/9/2016 	Bài 4: CÁC TẬP HỢP SỐ. LUYỆN TẬP
Cụm tiết PPCT : 7,8	Tiết PPCT : 7
A. MỤC TIÊU.
1) Về kiến thức: Học sinh hiểu được các tập hợp số và mối quan hệ giữa chúng, hiểu đúng các kí hiệu: (a; b); [a; b], [a; b); (a; b]; (–¥; b); (–¥; b]; (a: +¥); [a; +¥).
2) Về kĩ năng: Bài ết bài ểu diễn các khoảng, đoạn trên trục số. Bài ết thực hiện các phép toán về tập hợp cho các khoảng, đoạn.
3) Về thái độ: Rèn luyện khả năng suy luận bằng hình ảnh trực quan. 
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN
- Giáo viên: Chuẩn bị tốt hệ thống các ví dụ, các câu hỏi hướng dẫn hs tìm hiểu NỘI DUNG KIẾN THỨCbài học.
- Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học về các phép toán tập hợp và các tính chất. Xem trước NỘI DUNG KIẾN THỨCbài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
Ổn định tổ chức (1 phút): 
Kiểm tra bài cũ (7 phút): 
HS1: Nêu khái niệm giao của hai tập hợp. Lấy ví dụ minh hoạ.
HS2 : Nêu khái niệm hợp của hai tập hợp. Lấy ví dụ.
HS3 : Nêu khái niệm hiệu, phần bù hai tập hợp. Lấy ví dụ.
Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Các tập hợp số đã học
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ 
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Cho HS vẽ bài ểu đồ minh hoạ quan hệ của các tập hợp số N, Z, Q, R.
HS vẽ bài ểu đồ minh hoạ quan hệ của các tập hợp số N, Z, Q, R.
Cho HS liệt kê các phần tử của N và N* 
HS: Liệt kê các phần tử của N và N*
Các tập hợp có bao nhiêu phần tử ? Vô số phần tử.
Giới thiệu tập Z. 
Nhận bài ết các phần tử của Z và phân bài ệt được số nguyên âm, nguyên dương.
Các số hữu tỉ có dạng như thế nào?
Lấy ví dụ các số hữu tỉ bài ểu diễn số thập phân hữu han và vô hạn tuần hoàn.
Lấy ví dụ.
Tập số thựcó gìồm các phần tử nào ?
Số hữu tỉ và các số vô tỉ.
Cho HS bài ểu diễn vài điểm trên trục số. 
HS : Bài ểu diễn các số trên trục số.
I) CÁC TẬP HỢP SỐ ĐÃ HỌC
1. Tập hợp các số tự nhiên N
N = {0, 1, 2, 3, }
N* = {1, 2, 3, }
2. Tập hợp các số nguyên Z
Z = { , - 3, - 2, - 1, 0, 1, 2, 3, }
Các số - 1, - 2, - 3, là các số nguyên âm.
3. Tập hợp các số hữu tỉ Q:
Số bài ểu diễn được dưới dạng 
Ví dụ : = 1,5 = 0,(3)
4. Tập hợp các số thực R
Tập hợp các số thực bao gồm các số hữu tỉ và các số vô tỉ.
Trục số :
 ׀ ׀ ׀ ׀ ׀
 -2 -1 0 
Hoạt động 2: Các tập hợp con thường dùng của R
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ 
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV giới thiệu kí hiệu và cách đọc – và + 
HS nắm được kí hiệu và cách đọc – và + 
GV giới thiệu kí hiệu khoảng và bài ểu diễn khoảng trên trục số.
HS xác định các phần tử của các tập hợp (a ; b) ; (a ; + ) ; (– ; b)
Bài ểu diễn các tập hợp ( a ; b ) ; (a ; + ) ; (– ; b) trên trục số. 
GV giới thiệu kí hiệu đoạn và bài ểu diễn đoạn trên trục số.
HS xác định các phần tử của các tập hợp [a ; b ]
Bài ểu diễn tập hợp [a ; b] trên trục số.
GV giới thiệu kí hiệu khoảng và bài ểu diễn khoảng trên trục số.
Xác định các phần tử của các tập hợp [a ; b) ; (a ; b] ; [a ; + ) ; (– ; b] 
Bài ểu diễn các tập hợp [a ; b) ; (a ; b]; [a ; + ) ; (– ; b] trên trục số.
Cho HS xác định các phần tử của tập R = (– ; + )
II) CÁC TẬP HỢP CON THƯỜNG DÙNG CỦA R
Kí hiệu – đọc là âm vô cực (hoặc âm vô cùng) , kí hiệu + đọc là dương vô cực (hoặc dương vô cùng)
* Khoảng :
(a ; b) = {x R ׀ a < x < b}
/////////////( )//////////////////
 a b
(a ; + ) = {x R ׀ a < x }
/////////////( 
 a
(– ; b) = {x R ׀ x < b }
 )//////////////////
 b
* Đoạn :
[a ; b] = {x R ׀ a ≤ x ≤ b}
/////////////[ ]//////////////////
 a b
* Nửa khoảng:
[a ; b) = {x R ׀ a ≤ x < b}
/////////////[ )//////////////////
 a b
(a ; b] = {x R ׀ a < x ≤ b}
/////////////( ]//////////////////
 a b
[a ; + ) = {x R ׀ a ≤ x }
/////////////[
 a
(– ; b) = {x R ׀ x ≤ b }
 ]//////////////////
 b
R = (– ; + ) = 
= {x R ׀ – < x < + }
Củng cố :
Giải bài tập 1a ; 2a ; 3a / SGK trang 18
Dặn dò :
Học thuộc bài.
Làm các bài tập 1; 2 ; 3 / SGK trang 18.
D. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
******
Ngày soạn: 5/9/2016 	 Bài 4: CÁC TẬP HỢP SỐ. LUYỆN TẬP (tt)
Cụm tiết PPCT : 7,8	Tiết PPCT : 8
A. MỤC TIÊU.
1) Về kiến thức: Củng cố các kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tâp hợp số.
2) Về kĩ năng: Bài ết bài ểu diễn các khoảng, đoạn trên trục số. Bài ết thực hiện các phép toán về tập hợp cho các khoảng, đoạn.
3) Về thái độ: Rèn luyện khả năng suy luận bằng hình ảnh trực quan. 
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN
- Giáo viên: Chuẩn bị tốt hệ thống các ví dụ, các câu hỏi hướng dẫn hs tìm hiểu NỘI DUNG KIẾN THỨCbài học.
- Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học về các phép toán tập hợp và các tính chất. Xem trước NỘI DUNG KIẾN THỨCbài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
Ổn định tổ chức (1 phút): 
Kiểm tra bài cũ (7 phút): 
Viết các tập hợp số đã học . Xác định (-5;10) (3;20)
Dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC 
Hoạt động 1:
GV Cho HS LÊn bảng nhắc lại các tập hợp con của R đã học. 
GV : Để thực hiện các phép toán trên các tập hợp con của R ta thường bài ểu diễn chúng trên trục số. 
Hoạt động 3: 
Gọi 4 học sinh trong bốn nhóm lên bảng.
Học sinh dưới lớp theo dõi và làm các bài tập trong sgk chuẩn bị lên bảng và bổ sung cho các thành viên trong nhóm
Gv theo dõi và cho các thành viên khác trong nhóm hoặc các nhóm khác nhận xét và bổ sung khi các hs trên bảng về chỗ.
GV đúc kết và đưa ra nhận xét cuối cùng trong các bài tập trên.
II/ Các tập hợp con thường dùng của R
+ các tập con của tập số thực:
Khoảng
Đoạn 
Nửa khoảng
Ta có thể viết hoặc với mọi số thực x ta cũng viết 
BÀI TẬP
Xác định các tập hợp sau và bài ểu diễn chúng trên trục số:
Bài 1: a, 
b/ 
c/
d/
e/
Bài 2: a/
b/
c/
d/
Bài 3: a/
b/
c/
d/
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
• Hiểu các kí hiệu khoảng, đoạn.
• các phép toán tập hợp áp dụng với khoảng đoạn.
Bài tập về nhà: 5,6 – SGK.
D. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
******
Ngày soạn: 15/9/2016 	 Bài 5: SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ
Cụm tiết PPCT : 9	Tiết PPCT : 9
A. MỤC TIÊU.
1) Về kiến thức Học sinh hiểu được các khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối, độ chính xác của một số gần đúng.
2) Về kĩ năng: Học sinh bài ết cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.
3) Về thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN
- Giáo viên: Chuẩn bị sẵn một số bài tập và hệ thống các câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu NỘI DUNG KIẾN THỨCbài học.
- Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học về cách làm tròn số. Cách sử dụng máy tính bỏ túi. Tìm hiểu trước về NỘI DUNG KIẾN THỨCbài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
Ổn định tổ chức): 
Kiểm tra bài cũ: H1: 
H1: Dùng máy tính bỏ túi, hãy tìm khi làm tròn đến: 
a) 4 chữ sốthập phân.
b) 7 chữ số thập phân.
H2: Chọn p = 3,14. Đúng hay sai
Dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1 : I– SỐ GẦN ĐÚNG.
Ví dụ 1. Dùng máy tính bỏ túi tìm . Khi làm tròn đến: 4 chữ số thập phân; 6 chữ số thập phân.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
H1: Tìm khi làm tròn đến 4 chữ số thập phân 
Trả lời H1: 
H2: Tìm khi làm tròn đến 6 chữ số thập phân 
Trả lời H2: 
H3: Nhận xét về các kết quả thu được?
Trả lời H3: Các kết quả đó khác nhau. 
H4: Hãy kể một vài con số trong thực tế mà nó là số gần đúng 
Trả lời H1: Chiều dài từ Yên Thành vào TP. Vinh là 63 km
H5: Có thể đo cạnh huyền của một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng 1m được không?
Trả lời H2: Không. Vì số đó là .
 I.Số gần đúng 
Những số liệu dùng trong tính toán thường chỉ là những số gần đúng.
Chẳng hạn: Ta thường lấy giá trị số p là 3,14 hay 3,14159 hay lấy giá trị của là 1,41 hoặc 1,414213562 
HOẠT ĐỘNG 2 : III. QUY TRÒN SỐ GẦN ĐÚNG.
Lưu ý: 1. Sai số tuyệt đối của một số gần đúng.
• Nếu a là số gần đúng của thì đượcó gìọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a. 
2. Độ chính xác của một số gần đúng.
Trong thực tế do không bài ết được a nên không thể tính được Da. Tuy nhiên ta có thể ước lượng được Da 
Nếu . Ta nói a là số gần đúng của với độ chính xác h và viết .
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
H1: Quy tròn số a = 135 248 đến hàng chục?
• Gợi ý trả lời H1: a = 135 250
H2: Quy tròn a = 135 248 đến hàng nghìn? 
• Gợi ý trả lời H2: a = 135 000
1. Quy tắc làm tròn số.
• Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi số 0.
• Nếu chữ số sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cũng làm như trên nhưng cộng vào chữ số hàng quy tròn với 1.
2. Cách viết số qui tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
Nội dung
HS:Đọc các ví dụ 4,5 và rút ra cách quy tròn số khi biết độ chính xác của số đó
GV:Yêu cầu học sinh làm các ví dụ ở hoạt động 3
 2. Cách viết số qui tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.
 Quy tròn các số sau:
 a) 374529200: 374529375000
 b) 4,13560,001: 4,1356 4,14
Củng cố: Giải bài tập 2 /SGK trang 23
Dặn dò: Học thuộc bài.. Làm các bài tập 3 -> 5 /SGK trang 23
D. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_10_ca_nam.doc