Đề thi chọn HSG lớp 11 THPT năm học 2020-2021 môn Địa lí - Trường THPT Liễn Sơn
Câu 1 (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Sự thay đổi nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 theo vĩ độ ở bán cầu Bắc
Vĩ độ 00 100 200 300 400 500 600 700 800 900
Tháng 1 (0C) 25,3 25,4 21,8 13,8 4,6 -7,7 -16,4 -26,9 -33,2 -36,0
Tháng 7 (0C) 25,3 26,1 27,3 26,9 23,9 18,1 14,0 7,2 2,0 0
a.Tính biên độ nhiệt độ năm của các vĩ độ ở bán cầu Bắc.
b. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi của biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.
Câu 2 (2,0 điểm)
a.Trình bày khái niệm, ý nghĩa của tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
b.Tại sao sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ còn sản xuất công nghiệp không có tính mùa
vụ?
Câu 3 (4,0 điểm)
a.Trình bày đặc điểm dân số của thế giới.
b. Phân tích tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu đến Việt Nam.
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN NĂM HỌC 2020 – 2021 ---------------------- ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian phát đề ------------------------- Câu 1 (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Sự thay đổi nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 theo vĩ độ ở bán cầu Bắc Vĩ độ 00 100 200 300 400 500 600 700 800 900 Tháng 1 (0C) 25,3 25,4 21,8 13,8 4,6 -7,7 -16,4 -26,9 -33,2 -36,0 Tháng 7 (0C) 25,3 26,1 27,3 26,9 23,9 18,1 14,0 7,2 2,0 0 a.Tính biên độ nhiệt độ năm của các vĩ độ ở bán cầu Bắc. b. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi của biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc. Câu 2 (2,0 điểm) a.Trình bày khái niệm, ý nghĩa của tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. b.Tại sao sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ còn sản xuất công nghiệp không có tính mùa vụ? Câu 3 (4,0 điểm) a.Trình bày đặc điểm dân số của thế giới. b. Phân tích tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu đến Việt Nam. Câu 4 (4,0 điểm) a. Những vấn đề đang được quan tâm hiện nay ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á là gì? Giải thích vì sao Tây Nam Á trở thành điểm nóng của thế giới? b. Thế nào là liên kết vùng? Vì sao các nước EU phát triển các liên kết vùng? Câu 5 (4,5 điểm) a. Phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản của Hoa Kì. Tại sao Hoa Kì là nước nhập siêu nhưng kinh tế vẫn đứng đầu thế giới? b. Trình bày đặc điểm địa hình phần phía Tây và phần phía Đông của Liên Bang Nga. Câu 6 (3,5 điểm) Cho bảng số liệu: Sự biến động cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhật bản thời kì 1950-2017 Năm 1950 1970 1997 2005 2017 Số dân (triệu người ) 83 104 126 127,7 126,7 Dưới 15 tuổi( %) 35,4 23,9 15,3 13,9 12,0 Trên 65 tuổi ( %) 5,0 7,1 15,7 19,2 28,0 (Nguồn: Sách giáo khoa địa lí 11 và danso.org) a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950 – 2017. b. Tính số người trong độ tuổi trên 65 tuổi của Nhật Bản thời kì trên. Nhận xét xu hướng biến đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản thời kì 1950 – 2017. -------------Hết----------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ tên thí sinh ....................................................SBD.......................Phòng thi........ SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN NĂM HỌC 2020 – 2021 ---------------------- ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ I. LƯU Ý CHUNG: - Hướng dẫn chấm trình bày những ý cơ bản. Khi chấm bài, học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa. - Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn. II. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm 1 Tính biên độ nhiệt độ năm của các vĩ độ 0,5 Vĩ độ 00 100 200 300 400 500 600 700 800 900 Biên độ nhiệt 0 0,7 5,5 13,1 19,3 25,8 30,4 34,1 35,2 36,0 0,5 Nhận xét và giải thích về sự thay đổi của biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ: 1,5 * Nhận xét: - Càng lên vĩ độ cao biên độ nhiệt độ năm càng lớn (d/c). 0,5 * Giải thích: - Do chệnh lệch góc nhập xạ và thời gian chiếu sáng. 0,5 - Do càng lên vĩ độ cao diện tích lục địa càng tăng. 0,5 2 a.Trình bày khái niệm, ý nghĩa của tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. 1,0 + Khái niệm: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là sự chênh lệch (hiệu số) giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, đơn vị tính %. 0,5 + Ý nghĩa: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là nhân tố quan trọng nhất, có ảnh hưởng quyết định đến biến động dân số của một quốc gia và trên toàn thế giới, nó được coi là động lực phát triển dân số. 0,5 b.Tại sao sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ còn sản xuất công nghiệp không có tính mùa vụ? 1,0 - Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ vì đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi, là những vật thể sống có sự phát triển, sinh trưởng theo quy luật nhất định => phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, thời gian sản xuất dài hơn thời gian lao động => có tính mùa vụ. 0,5 - Sản xuất công nghiệp không có tình mùa vụ vì đối tượng của sản xuất công nghiệp là các loại nguyên liệu, khoáng sản, tư liệu sản xuất là máy móc, thiết bị, là những vật thể không sống, sản xuất tiến hành theo hai giai đoạn không tuân theo trình tự nhất định, thời gian lao động và sản xuất chênh lệch nhau không đáng kể => không có tính mùa vụ. 0,5 3 a.Trình bày đặc điểm dân số của thế giới 2,0 - Mặc dù tỉ lệ (tỉ suất) gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm có giảm nhưng dân số thế giới vẫn tăng nhanh (dẫn chứng). 0,5 - Bùng nổ dân số chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển. Các nước phát triển, tỉ lệ gia tăng dân số thấp (dẫn chứng). 0,5 - Các nước đang phát triển chiếm khoảng 80% dân số và 95% số dân gia tăng hằng năm. 0,5 - Dân số thế giới đang có xu hướng già hóa (dẫn chứng). 0,5 b.Phân tích tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu đến Việt Nam. 2,0 - Thời tiết khí hậu biến đổi thất thường, thiên tai thường xuyên xảy ra: Bão, 0,5 lũ lụt, hạn hán. - Nước biển dâng, thu hẹp diện tích đất sản xuất (chìm ngập một số vùng đồng bằng ven biển). 0,5 - Suy thoái các nguồn tài nguyên: Đất, nước, sinh vật... 0,5 - Tác động khác: Ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống của con người,... 0,5 4 a. Những vấn đề đang được quan tâm hiện nay ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á là gì? Giải thích vì sao Tây Nam Á trở thành điểm nóng của thế giới? 3,0 * Những vấn đề đang được quan tâm: - Khả năng và vai trò cung cấp dầu mỏ. 0,25 - Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố 0,25 * Tây Nam Á trở thành điểm nóng của thế giới vì: - Về tự nhiên: + VTĐL: Nằm ở phía Tây Nam Châu Á, trên ngã ba đường giao lưu quốc tế bằng đường bộ, biển từ AĐD sang biển Đỏ, án ngữ kênh đào Xuy-ê ra ĐTH và ĐTD của ba châu lục (Á, Phi, Âu) nên có vị trí chiến lược quan trọng 0,5 + ĐKTN: Chủ yếu khí hậu khô nóng, mang tính chất hoang mạc và bán hoang mạc. Sông ngòi ít và hiếm nước, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt dẫn đến sự tranh giành tài nguyên, nguồn nước ở một số quốc gia. 0,5 + TNTN: Quan trọng nhất là dầu mỏ (50% trữ lượng của thế giới), tập trung nhiều nhất ở vịnh Pecxich. Có vai trò cung cấp dầu mỏ chủ yếu cho thế giới nên trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc 0,5 - Về chính trị - xã hội: + Là cài nôi của nền văn minh nhân loại và của nhiều tôn giáo, trong đó chủ yếu là đạo Hồi với nhiều giáo phái khác nhau đã ảnh hưởng sâu rộng tới nhiều khu vực. 0,5 - Định kiến về tôn giáo, dân tộc, văn hóa và các vấn đề thuộc về lịch sử, xung đột dân tộc, tôn giáo. 0,25 - Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài. 0,25 b.Thế nào là liên kết vùng? Vì sao các nước EU phát triển các liên kết vùng? 1,0 * Liên kết vùng chỉ một khu vực biên giới của EU mà ở đó người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp tác, liên kết sâu rộng về các mặt kinh tế, xã hội và văn hóa trên cơ sở tự nguyện vì những lợi ích chung của các bên tham gia. 0,25 * EU phát triển liên kết vùng vì: - Tăng cường quá trình liên kết và nhất thể hoá ở EU. 0,25 - Chính quyền và nhân dân ở vùng biên giới cùng nhau thực hiện các dự án chung trong kinh tế, văn hoá, giáo dục, an ninh nhằm tận dụng những lợi thế chung của mỗi nước. 0,25 - Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị giữa nhân dân các nước trong khu vực biên giới. 0,25 a. Phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản của Hoa Kì. 2,0 - Đặc điểm địa hình đa dạng, có sự khác biệt từ Đông sang Tây, tạo nên 3 vùng địa hình (phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ) với những đặc điểm riêng biệt. 0,5 - Vùng phía Đông: Dãy núi già A-pa-lat; đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương có diện tích tương đối lớn; khoáng sản chủ yếu: than đá, quặng sắt với 0,5 5 trữ lượng lớn. - Vùng Trung tâm: Địa hình đồi gò thấp, nhiều đồng có rộng; nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên. 0,5 + Vùng phía Tây: (vùng Coóc-đi-e) gồm các dãy núi trẻ xen giữa là các bồn địa và cao nguyên, ven Thái Bình Dương có một số đồng bằng nhỏ; nhiều khoán sản kim loại màu (vàng, đồng, chì). 0,5 Tại sao Hoa Kì là nước nhập siêu nhưng kinh tế vẫn đứng đầu thế giới? 1,5 - Hoa Kì thu được nguồn lợi phi mậu dịch rất lớn. Nguồn thu này đảm bảo cho nền kinh tế vẫn phát triển trong tình trạng nhập siêu với giá trị lớn, kéo dài. 0,5 - Sự phát triển kinh tế chủ yếu nhờ vào mức độ tiêu thụ hàng hóa và sử dụng dịch vụ trong nước với thị trường nội địa rất lớn, sức mua trong dân cư là nhân tố chủ yếu làm tăng GDP. 0,5 - Hoa Kì nhập siêu do phải nhập khẩu nhiều nguyên, nhiên liệu cho phát triển kinh tế. Đông dân, phải nhập khẩu nhiều hàng tiêu dùng cho nhu cầu của dân cư. 0,5 b. Trình bày đặc điểm địa hình phần phía Tây và phần phía Đông của Liên Bang Nga. 1,0 - Phần phía Tây + Đại bộ phận là đồng bằng và vùng trũng. Đồng bằng Đông Âu tương đối cao, xen lẫn nhiều đồi thấp, đất đai màu mỡ, là nơi trồng cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi chính của Liên bang Nga. 0,25 + Đồng bằng Tây Xibia: phía bắc chủ yếu là đầm lầy, nông nghiệp chỉ tiến hành ở phía Nam. Đồng bằng này không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhưng tập trung nhiều khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên. 0,25 + Dãy núi U-ran giàu khoáng sản (than, dầu, quặng săt, kim loại màu...) là ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á – Âu trên lãnh thổ Liên bang Nga. 0,25 - Phần phía Đông: Phần lớn là núi cao và cao nguyên không thuận lợi lắm cho phát triển nông nghiệp nhưng có nguồn khoáng sản, lâm sản và trữ năng thuỷ điện lớn. 0,25 6 a. Vẽ biểu đồ: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản qua các năm ( Đơn vị : %) Năm 1950 1970 1997 2005 2017 Dưới 15 tuổi 35,4 23,9 15,3 13,9 12,0 Từ 15 - 64 tuổi 59,6 69,0 69,0 66,9 60,0 Trên 65 tuổi 5,0 7,1 15,7 19,2 28,0 - Vẽ biểu đồ miền: (Vẽ biểu đồ khác không cho điểm). Yêu cầu: vẽ bằng bút mực, cần đảm bảo tính chính xác, khoa học, thẩm mỹ; ghi đủ: số liệu, kí hiệu, chú thích, tên biểu đồ, đơn vị, năm. (Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm) 0,5 1,5 b. * Tính số người trên 65 tuổi của Nhật Bản Số người trên 65 tuổi của Nhật Bản thời kì 1950- 2017 (Đơn vị: triệu người) 0,5 Năm 1950 1970 1997 2005 2017 65 tuổi trở lên 4,15 7,38 19,78 24,52 35,48 ( Tính đúng từ 3 năm trở lên cho 0,25 đ) * Nhận xét: - Thời kì 1950 - 2017, cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản có sự thay đổi (d/c) 0,5 - Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản thay đổi từ nước có kết cấu dân số trẻ sang nước có kết cấu dân số già. 0,5 TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI 20 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN NĂM HỌC 2020 – 2021 ---------------------- MA TRẬN ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ Chương/bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng số câu Lớp 10 Địa lí tự nhiên Tính được biên độ nhiệt và nhận xét, giải thích được diễn biến biên độ nhiệt Số câu, tỉ lệ 1,0 câu = 2,0 điểm 1 câu = 2,0 điểm Địa lí dân cư Trình bày được khái niệm và ý nghĩa của gia tăng dân số tự nhiên Số câu, tỉ lệ 1/2 câu = 1,0 điểm 1/2 câu = 1,0 điểm Địa lí ngành kinh tế Giải thích được sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ còn sản xuất công nghiệp không có tính mùa vụ Số câu, tỉ lệ 1/2 câu = 1,0 điểm 1/2 câu = 1,0 điểm Lớp 11 Khái quát nền KTXH thế giới Nêu được đặc điểm dân số thế giới Biết được những vấn đề đang được quan tâm hiện nay ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á. Giải thích được vì sao Tây Nam Á trở thành điểm nóng của thế giới. Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu đến VN Số câu, tỉ lệ ½ câu = 2,0 điểm ½ câu = 3,0 điểm ½ câu = 2,0 điểm 1 câu = 5 ,0 điểm Hoa Kì Phân tích được đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản của HK Giải thích được vì sao HK nhập siêu nhưng nền kinh tế vẫn PT Số câu, tỉ lệ 1/4 câu = 2,0 điểm 1/4 câu = 1,5 điểm 1/2câu = 3,5 điểm Liên minh châu Âu Nêu được khái niệm liên kết vùng Châu Âu Giải thích được vì sao EU phát triển liên kết vùng Số câu, tỉ lệ 1/4 câu = 0,25 điểm 1/4 câu = 0,75 điểm ½ câu = 1,0 điểm Liên Bang Nga Nêu được đặc điểm địa hình LBN Số câu, tỉ lệ ½ câu = 1,0 điểm 1/2 câu = 1,0 điểm Nhật Bản Vẽ được biểu đồ, tính được số người trên 65 tuổi và nhận xét được sự biến động cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của NB Số câu, tỉ lệ 1 câu = 3,5 điểm 1 câu = 3,5 điêm Tổng 1,5 câu = 4,25 điểm = 21,25% 1,0 câu = 5,0 điềm = 25% 2,5 câu = 6,5điểm = 32,5% 1,0 câu = 4,25 điểm = 21,25% 6 câu = 20,0 điểm = 100%
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hsg_lop_11_thpt_nam_hoc_2020_2021_mon_dia_li_tru.pdf