Đề kiểm tra 15 phút Unit 1+2 môn Tiếng Anh Lớp 10 - Đề 1
I - Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
conservative childcare force forbid
1. ____ Childcare ______ should be shared by both husband and wife to be well done.
Giải thích: Sau vị trí cần điền là động từ “share” chia ở thể bị động nên ta cần một danh từ đứng đầu câu. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “childcare" (việc chăm sóc con cái) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Childcare should be shared by both husband and wife to be well done. (Chăm sóc con cái nên được chia sẻ bởi cả hai vợ chồng để được thực hiện tốt.)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 15 phút Unit 1+2 môn Tiếng Anh Lớp 10 - Đề 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA 15’ ĐỀ SỐ 1 (UNIT 1 & 2) – KEY CHI TIẾT I - Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word. conservative childcare force forbid ____ Childcare ______ should be shared by both husband and wife to be well done. Giải thích: Sau vị trí cần điền là động từ “share” chia ở thể bị động nên ta cần một danh từ đứng đầu câu. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “childcare" (việc chăm sóc con cái) là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Childcare should be shared by both husband and wife to be well done. (Chăm sóc con cái nên được chia sẻ bởi cả hai vợ chồng để được thực hiện tốt.) Sometimes _____ conservative ______ ideas of the elders make the situation more complicated. Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “ideas” nên ta cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho nó. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “conservative” (bảo thủ) là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Sometimes conservative ideas of the elders make the situation more complicated. (Đôi khi những ý kiến bảo thủ của người lớn tuổi làm cho tình hình phức tạp hơn.) Parents shouldn’t ____ force _____ their children to play sports they don’t like. Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ khuyết thiếu “shouldn’t” nên ta cần một động từ. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “force” (bắt ép) là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Parents shouldn’t force their children to play sports they don’t like. (Cha mẹ không nên ép buộc con cái họ chơi môn thể thao mà chúng không thích.) II - Give the correct forms of the words in brackets to complete the following sentences. Children should show a ___respectful____ attitude to their grandparents and parents. (RESPECT) Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “attitude” nên ta cần một tính từ. Dịch nghĩa: Children should show a respectful attitude to their grandparents and parents. (Trẻ em nên thể hiện một thái độ tôn trọng với ông bà và cha mẹ.) The ___comfortable_____ feeling of both sides is important for a long relationship. (COMFORT) Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “feeling” nên ta cần một tính từ. Dịch nghĩa: The comfortable feeling of both sides is important for a long relationship. (Cảm giác thoải mái của cả hai bên rất quan trọng cho một mối quan hệ lâu dài.) There will be no strong ___objection____ from children if their parents talk with them instead of forcing them. (OBJECT) Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “strong” nên ta cần một danh từ. Dịch nghĩa: There will be no strong objection from children if their parents talk with them instead of forcing them. (Sẽ không có sự phản đối mạnh mẽ từ trẻ em nếu cha mẹ chúng nói chuyện với chúng thay vì ép buộc chúng.) III - Complete the following sentences using the verbs in the box with correct form of “must (n’t)” and “(not) have to”. go buy clean There is no fish sauce left. I _____must buy_______ some to cook dinner today. Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “buy” (mua) là phù hợp nhất. Việc “đi mua” do người nói tự cảm thấy phải làm nên ta dùng “must”. Dịch nghĩa: There is no fish sauce left. I must buy some to cook dinner today. (Không còn ít nước mắm nào. Tôi phải mua một ít để nấu bữa tối ngày hôm nay.) We ____don’t have to go___ to work tomorrow as it’s Sunday. Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “go” (đi) là phù hợp nhát. Việc “không phải đi làm” do luật quy định nên ta dùng “have to”. Dịch nghĩa: We don’t have to go to work tomorrow as it’s Sunday. (Ngày mai chúng tôi không phải đi làm vì là Chủ nhật.) She ____has to clean______ her desk before leaving as regulated by the rules. Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “clean” (vệ sinh) là phù hợp nhất. Việc “phải vệ sinh” do nội quy và quy định nên ta dùng “have to”. Dịch nghĩa: She has to clean her desk before leaving as regulated by the rules. (Cô ấy phải vệ sinh bàn làm việc của mình trước khi ra về theo quy định.) IV - Rewrite each sentence to emphasise the underlined part. We really enjoy the party last night. _____It’s the party last night that we really enjoy_____ Giải thích: Ta dùng câu chẻ với cấu trúc “It’s + phần cần nhấn mạnh + that + clause” để nhấn mạnh phần gạch chân. Dịch nghĩa: Chúng tôi thực sự thích thú bữa tiệc đêm qua. I like her warm smile the most. _____It’s her warm smile that I like the most______ Giải thích: Ta dùng câu chẻ với cấu trúc “It’s + phần cần nhấn mạnh + that + clause” để nhấn mạnh phần gạch chân. Dịch nghĩa: Tôi thích nhất là nụ cười ấm áp của cô ắy. You must be responsible for the mistakes. _____It’s you who are responsible for the mistakes_______ Giải thích: Ta dùng câu chẻ với cấu trúc “It’s + phần cần nhấn mạnh + that/who + clause” để nhấn mạnh phần gạch chân. Dịch nghĩa: Chính bạn phải chịu trách nhiệm cho những sai lầm. Nếu Quý Thầy cô quan tâm Liên hệ số điện thoại: 0879592636 Zalo: 0879592636
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_15_phut_unit_12_mon_tieng_anh_lop_10_de_1.doc