Đề cương ôn tập giữa kì I - Môn Giáo dục công dân lớp 10

Đề cương ôn tập giữa kì I - Môn Giáo dục công dân lớp 10

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ I- MÔN GDCD LỚP 10

I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: (60 Câu) Hãy chọn 1 đáp án đúng nhất

BÀI 1: THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG

Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là:

A. Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới. C. Những vấn đề cần thiết của xã hội.

B. Những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại. D. Những vấn đề khoa học xã hội

Câu 2: Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học?

A. Triết học là khoa học nghiên cứu về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới.

B. Triết học là khoa học nghiên cứu về vị trí của con người trong thế giới.

C. Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.

D. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy.

Câu 3: Sự phát triển của loài người là đối tượng nghiên cứu của:

A. Môn Xã hội học. B. Môn Lịch sử. C. Môn Chính trị học. D. Môn Sinh học.

 

docx 6 trang ngocvu90 7041
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa kì I - Môn Giáo dục công dân lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ I- MÔN GDCD LỚP 10
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: (60 Câu) Hãy chọn 1 đáp án đúng nhất 
BÀI 1: THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là:
A. Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới. C. Những vấn đề cần thiết của xã hội.
B. Những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại. D. Những vấn đề khoa học xã hội
Câu 2: Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học?
A. Triết học là khoa học nghiên cứu về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới.
B. Triết học là khoa học nghiên cứu về vị trí của con người trong thế giới.
C. Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.
D. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy.
Câu 3: Sự phát triển của loài người là đối tượng nghiên cứu của:
A. Môn Xã hội học. B. Môn Lịch sử. C. Môn Chính trị học. D. Môn Sinh học.
Câu 4: Sự phát triển và sinh trưởng của các loài sinh vật trong thế giới tự nhiên là đối tượng nghiên cứu của bộ môn khoa học nào dưới đây?
A. Toán học. B. Sinh học. C. Hóa học. D. Xã hội học.
Câu 5: Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới là nội dung của:
A. Lí luận Mác – Lênin. B. Triết học. C. Chính trị học. D. Xã hội học.
Câu 6: Nội dung dưới đây không thuộc kiến thức Triết học?
A. Thế giới tồn tại khách quan. B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.
C. Giới tự nhiên là cái sẵn có. D. Kim loại có tính dẫn điện.
Câu 7: Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Triết học là khoa học của các khoa học. B. Triết học là một môn khoa học.
C. Triết học là khoa học tổng hợp. D. Triết học là khoa học trừu tượng.
Câu 8. Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống gọi là
A. Quan niệm sống của con người. B. Cách sống của con người.
C. Thế giới quan. D. Lối sống của con người.
Câu 9. Hãy chọn thứ tự phát triển các loại hình thế giới quan dưới đây cho đúng.
A. Tôn giáo → Triết học → huyền thoại. B. Huyền thoại → tôn giáo → Triết học.
C. Triết học → tôn giáo →huyền thoại. D. Huyền thoại → Triết học → tôn giáo.
Câu 10: Vấn đề cơ bản của Triết học hiện đại là vấn đề quan hệ giữa
A. Tư duy và vật chất. B. Tư duy và tồn tại. C. Duy vật và duy tâm. D. Sự vật và hiện tượng.
Câu 11: Giữa sự vật và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào là nội dung.
A. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học. B. Mặt thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học.
C. Khái niệm vấn đề cơ bản của Triết học. D. Vấn đề cơ bản của Triết học.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây là cơ sở để phân chia thế giới quan duy vật và duy tâm?
A. Cách trả lời mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học. C. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.
B. Cách trả lời thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học. D. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.
Câu 13: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra là quan điểm của
A. Thế giới quan duy tâm. B. Thế giới quan duy vật.
C. Thuyết bất khả tri. D. Thuyết nhị nguyên luận.
Câu 14: Thế giới quan duy tâm có quan điểm thế nào dưới đây về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?
A. Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức. C. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện.
B. Ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên. D. Chỉ tồn tại ý thức.
Câu 15: Theo nghĩa chung nhất, phương pháp là
A. Cách thức đạt được chỉ tiêu. B. Cách thức đạt được ước mơ.
C. Cách thức đạt tới mục đích. D. Cách thức làm việc tốt.
Câu 16: Phương pháp luận là
A. Học tuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới.
B. Học thuyết về các cách thức, quan điểm nghiên cứu khoa học.
C. Học thuyết về các phương pháp cải tạo thế giới.
D. Học thuyết về phương án nhận thức khoa học.
Câu 17: Nội dung nào dưới đây thuộc kiến thức triết học?
A. Hiện tượng oxi hóa của kim loại. B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.
C. Sự hình thành và phát triển của xã hội. D. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành mưa.
Câu 18: Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào có yếu tố biện chứng?
A. An cư lạc nghiệp. B. Môi hở rang lạnh. C. Đánh bùn sang ao. D. Tre già măng mọc.
Câu 19: Quan niệm cho rằng: “Ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật, muôn loài ” thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào?
A. Duy vật. B. Duy tâm. C. Nhị nguyên luận. D. Tam nguyên luận.
Câu 20: Quan niệm cho rằng: “Giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có thể tiêu diệt được ” thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây?
A. Duy vật. B. Duy tâm. C. Nhị nguyên luận. D. Tam nguyên luận.
Câu 21: Chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa
A. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình.
B. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.
C. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng.
D. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình.
Câu 22: Dựa trên cơ sở nào để người ta phân chia thành thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm?
A. Vấn đề cơ bản của triết học. B. Đối tượng nghiên cứu của triết học.
C. Nội dung cơ bản của triết học. D. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.
Câu 23: Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng nghiên cứu của
A. triết học. B. Sử học. C. Toán học. D. Vật lí.
Câu 24: Cách thức để đạt đến mục đích đặt ra được gọi là
A. công cụ. B. phương pháp. C. phương hướng. D. phương tiện.
Câu 25: Xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái cô lập, tĩnh tại không liên hệ, không phát triển là
A. phương pháp luận lôgic. B. phương pháp luận biện chứng.
C. phương pháp luận siêu hình. D. phương pháp thống kê.
Câu 26: Xem xét sự vật hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau, có sự vận động và phát triển không ngừng là
A. thế giới quan duy tâm. B. thế giới quan duy vật.
C. phương pháp luận biện chứng. D. phương pháp luận siêu hình.
Câu 27: Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Không dám đấu tranh với cái lạc hậu, tiêu cực. B. Phải chấp nhận sự tồn tại trong nhận thức.
C. Thường xuyên rèn luyện phẩm chất đạo đức chính trị. D. Biết phân tích để phân biệt đúng sai, tốt xấu.
Câu 28: Trong hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người, triết học có vai trò là
A. thế giới quan. B. phương pháp luận.
C. khoa học của mọi khoa học. D. thế giới quan và phương pháp luận.
Câu 29: Đối tượng nghiên cứu của triết học là
A. những vấn đề cụ thể. B. khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
C. sự vận động và phát trát triển của thế giới khách quan. D. đối tượng khác.
BÀI 3. SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT
Câu 30: Vận động là mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong
A. Giới tự nhiên và tư duy. B. Giới tự nhiên và đời sống xã hội
C. Thế giới khách quan và xã hội. D. Đời sống xã hội và tư duy.
Câu 31Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý kiến nào dưới đây là đúng?
A. Mọi sự biến đổi của sự vật hiện tượng là khách quan.
B. Mọi sự biến đổi đều là tạm thời.
C. Mọi sự biến đổi của sự vật, hiện tượng xuất phát từ ý thức của con người.
D. Mọi sự vật, hiện tượng không biến đổi.
Câu 32. Để sự vật hiện tượng có thể tồn tại được thì cần phải có điều kiện nào dưới đây?
A. Luôn luôn vận động. B. Luôn luôn thay đổi. C. Sự thay thế nhau. D. Sự bao hàm nhau.
Câu 33. Sự biến đổi nào dưới đây được coi là sự phát triển?
A. Sự biến đổi của sinh vật từ đơn bào đến đa bào. B. Sự thoái hóa của một loài động vật theo thời gian.
C. Cây khô héo mục nát. D. Nước đun nóng bốc thành hơi nước.
Câu 34. Trong thế giới vật chất, quá trình phát triển của các sự vật và hiện tượng vận động theo xu hướng nào dưới đây?
A. Vận động theo chiều hướng đi lên từ thấp đến cao.
B. Vận động đi lên từ thấp đến cao và đơn giản, thẳng tắp.
C. Vận động đi lên từ cái cũ đến cái mới.
D. Vận động đi theo một đường thẳng tắp.
Câu 35. Sự vận động nào dưới đây không phải là sự phát triển?
A. Bé gái → thiếu nữ →người phụ nữ trưởng thành →bà già. C. Học cách học →biết cách học.
B. Nước bốc hơi →mây →mưa →nước. D. Học lực yếu →học lực trung bình → học lực khá
Câu 36. Câu nào dưới đây nói về sự phát triển?
A. Rút dây động rừng B. Nước chảy đá mòn. C. Tre già măng mọc D. Có chí thì nên.
Câu 37. Sự phát triển trong xã hội được biểu hiện như thế nào?
A. Sự thay thế chế độ xã hội này bằng một chế độ xã hội khác tiến bộ hơn.
B. Sự tác động qua lại giữa các kết cấu vật chất ở mọi nơi trên thế giới.
C. Sự xuất hiện các hạt cơ bản.
D. Sự xuất hiện các giống loài mới.
Câu 38. Khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất, chúng ta phải lưu ý những điều gì dưới đây?
A. Xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái bất biến.
B. Xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái vận động, biến đổi không ngừng.
C. Xem xét sự vật hiện tượng trong hoàn cảnh cụ thể của nó để tránh nhầm lẫn.
D. Xem xét sự vật hiện tượng trong hình thức vận động cao nhất của nó.
Câu 39. Em không đồng ý với quan điểm nào dưới đây khi bàn về phát triển?
A. Sự phát triển diễn ra quanh co, phức tạp, không dễ dàng. B. Cần xem xét và ủng hộ cái mới, cái tiến bộ
C. Cần giữ nguyên những đặc điểm của cái cũ D. Cần tránh bảo thủ, thái độ thành kiến về cái mới.
Câu 40. Câu tục ngữ nào dưới đây không thể hiện sự phát triển?
A. Góp gió thành bão B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ C. Tre già măng mọc D. Đánh bùn sang ao.
BÀI 4. NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
Câu 41. Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng
A. Sự chuyển hóa giữa các mặt đối lập B. Sự phủ định giữa các mặt đối lập
C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập D. Sự điều hòa giữa các mặt đối lập
Câu 42. Kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là
A. Sự vật hiện tượng được giữ nguyên trạng thái cũ.
B. Sự vật, hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật, hiện tượng mới.
C. Sự vật, hiện tượng bị biến đổi theo chiều hướng tích cực
D. Sự vật, hiện tượng bị tiêu vong.
Câu 43. Trong đời sống văn hóa ở nước ta hiện nay, bên cạnh những tư tưởng văn hóa tiến bộ còn tồn tại những hủ tục lạc hậu. Cần làm gì để xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa theo quan điểm mâu thuẫn Triết học?
A. Giữ nguyên đời sống văn hóa như hiện nay. B. Đấu tranh xóa bỏ những hủ tục cũ
C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới. D. Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc.
Câu 44. Cần làm gì để giải quyết mâu thuẫn trong cuộc sống theo quan điểm Triết học?
A. Thực hiện chủ trương “dĩ hòa vi quý”. B. Tránh tư tưởng “đốt cháy giai đoạn”
C. Tiến hành phê bình và tự phê bình. D. Điều hòa mẫu thuẫn.
Câu 45. Cần làm gì để giải quyết mâu thuẫn trong cuộc sống theo quan điểm Triết học?
A. Thực hiện chủ trương “dĩ hòa vi quý”. B. Tránh tư tưởng “đốt cháy giai đoạn”
C. Tiến hành phê bình và tự phê bình. D. Điều hòa mẫu thuẫn.
Câu 46. Nhằm trục lợi, nhiều kẻ xấu đã thực hiện hành vi “rải đinh” trên đường giao thông. Theo quan điểm mâu thuẫn Triết học, cách nào dưới đây sẽ giải quyết triệt để tình trạng này?
A. Tham gia dọn sạch đinh trên đường.
B. Đấu tranh ngăn chặn, xử lí những kẻ rải đinh.
C. Chú ý điều khiển phương tiện tránh những vật sắc nhọn trên đường.
D. Đặt biển cảnh báo tại những đoạn đường có tình trạng “đinh tặc”.
Câu 47. Biểu hiện nào dưới đây lí giải đúng về nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng?
A. Sự biến đổi về lượng và chất B. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
C. Sự phủ định biện chứng. D. Sự chuyển hóa của các sự vật
BÀI 5. CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
Câu 48. Trong Triết học, độ của sự vật và hiện tượng là giới hạn mà trong đó
A. Chưa có sự biến đổi nào xảy ra B. Sự biến đổi về lượng làm thay đổi về chất của sự vật
C. Sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất. D. Sự biến đổi của chất diễn ra nhanh chóng
Câu 49. Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là
A. Độ B. Lượng C. Bước nhảy D. Điểm nút.
Câu 50. Việt Nam là một quốc gia ở Đông Nam Á với số dân 90,73 triệu người (năm 2014), lãnh thổ tiếp giáp với 3 nước Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc và tiếp giáp biển Đông. Chỉ ra mặt lượng trong thông tin trên.
A. Việt Nam B. 90,73 triệu. C. Cam – pu – chia D. Ở Đông Nam Á.
Câu 51. Để thực hiện tốt quy luật lượng – chất, cần tránh tư tưởng nào dưới đây?
A. Nôn nóng đốt cháy giai đoạn B. Ngại khó ngại khổ C. Dĩ hòa vi quý D. Trọng nam khinh nữ.
Câu 52. Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập và rèn luyện, em chọn phương án nào dưới đây?
A. Cái dễ không cần học vì có thể tự hiểu được. B. Kiên trì học tập từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp
C. Chép bài của những bạn học giỏi trong giờ kiểm tra D. Sử dụng “phao” trong thi học kì
Câu 53. Quan điểm nào dưới đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất?
A. Lượng đổi làm cho chất đổi B. Mỗi chất lại có một lượng tương ứng
C. Chất và lượng là hai mặt thống nhất trong một sự vật D. Chất mới ra đời vẫn giữ nguyên lượng cũ
Câu 54. Trong ba năm học ở phổ thong năm nào bạn A cũng đạt danh hiệu học sinh giỏi, nên mặc dù điểm xét tuyển vào trường đại học X là 25 điểm nhưng bạn vẫn vượt qua và trở thành sinh viên đại học. Điểm nút trong ví dụ trên là
A. Ba năm học phổ thông B. Sinh viên đại học C. Học sinh giỏi D. 25 điểm
Câu 55. Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng được gọi là
A. Độ B. Lượng C. Chất D. Điểm nút
Câu 56. Cách giải thích nào dưới đây đúng khi nói về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng?
A. Do sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất B. Do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
C. Do sự phủ định biện chứng D. Do sự vận động của vật chất
Câu 57: Giữa chất và lượng có điểm nào giống nhau?
A. Là thuộc tính vốn có của sự vật và hiện tượng. 
 B. Biểu thị trình độ phát triển của sự vật, hiện tượng.
C. Biểu thị tốc độ vận động của sự vật, hiện tượng.
D. Phân biệt sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác.
Câu 58: Em đồng ý với quan điểm nào dưới đây khi nói sự biến đổi về chất trong học tập, rèn luyện?
A. Coi thường việc nhỏ. B. Đốt cháy giai đoạn.
C. Kiên trì, nhẫn nại trong học tập. D. Cái dễ thì không cần phải học tập.
CÂU HỎI TỰ LUẬN

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_giua_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_10.docx