Bài giảng Toán Lớp 10 Sách Cánh Diều - Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp - Năm học 2022-2023
1. Các khái niệm cơ bản về tập hợp
Cách xác định tập hợp
Cách 1: Liệt kê các phần tử
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 10 Sách Cánh Diều - Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 2
TOÁN 10
TẬP HỢP VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP
Georg Cantor
(1845-1918)
Là nhà toán học Đức gốc Do Thái
Là người có cống hiến lớn lao về toán học cho nhân loại
Là người đặt nền móng cho lý thuyết tập hợp
Tên ông được đặt cho 1 ngọn núi lửa trên mặt trăng
1 . Các k hái niệm cơ bản về tập hợp
a . Tập hợp .
0
6
4
2
8
10
Biểu đồ Ven
1 . Các k hái niệm cơ bản về tập hợp
* Cách xác định tập hợp
Cách 1: Liệt kê các phần tử
1 . Các k hái niệm cơ bản về tập hợp
* Cách xác định tập hợp
Cách 1: Liệt kê các phần tử
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
TẬP HỢP RỖNG, KÍ HIỆU LÀ , LÀ TẬP HỢP KHÔNG CHỨA PHẦN TỬ NÀO.
1 . Các k hái niệm cơ bản về tập hợp
* Tập hợp rỗng
VÍ DỤ 7 : CHO 2 TẬP HỢP
A = {M, S, B, K} B = {A, B, C, D, M, N, K, T, S}
A. CÓ KẾT LUẬN GÌ VỀ QUAN HỆ CỦA TẬP A VÀ TẬP B
B. TÌM TẤT CẢ CÁC TẬP CON CỦA TẬP A.
b . Tập hợp con
A
B
Biểu đồ Ven : A ⊂ B
b . Tập hợp con
c . Hai t ập hợp bằng nhau
Khi A B và B A thì A = B
A = B x (x A x B)
2. CÁC TẬP HỢP SỐ
a . Mối quan hệ giữa các tập hợp số.
- Tập hợp các số tự nhiên N
- Tập hợp các số nguyên Z
- Tập hợp các số hữu tỉ Q
* Số hữu tỉ biểu diễn được dưới dạng một phân số
trong đó
- Tập hợp các số thực R
Tập hợp các số thực gồm các số hữu tỉ và các số vô tỉ (là các số thập phân vô hạn không tuần hoàn)
0
1
2
- 1
- 2
* Tập hợp các số hữu tỉ gồm các số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
b. Các tập hợp con thường dùng của R
b . Các tập con thường dùng của R
* Nửa khoảng
[
)
a
b
/////
/////
[
a
/////
]
b
/////
(
]
a
b
/////
/////
* Khoảng
(
)
a
b
/////
/////
(
a
/////
)
b
/////
[
]
a
b
/////
/////
* Đoạn
BT: Hãy ghép mỗi ý ở cột trái với một ý ở cột phải có cùng một nội dung thành cặp.
Củng cố: Hãy ghép mỗi ý ở cột trái với một ý ở cột phải có cùng một nội dung thành cặp.
3. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP
a. Giao của hai tập hợp
b . Hợp của hai tập hợp
c . Hiệu của hai tập hợp
Cho hai tập hợp:
A = { 1, 3, 4, 5, 7,8 }
B = { 1, 2, 4, 6, 7 }
C ={ 1, 4, 7 }
A
B
3
5
8
1
4
7
2
6
A
B
5
3
8
1
7
4
2
6
4
1
7
C
Biểu đồ ven
Tìm tập hợp C chứa các phần tử chung của A và B?
III – Giao của hai tập hợp
RÚT RA KẾT LUẬN :
THẾ NÀO LÀ GIAO CỦA HAI TẬP HỢP?
Tập hợp C gồm các phần tử, vừa thuộc A vừa thuộc B được gọi là giao của A và B. Kí hiệu: C = A B.
A B
A B = { x / x A và x B }
Vậy:
A
B
Biểu đồ ven
Ví dụ 1: Cho A={n | n là ước của 12}
B= {n là ước của 18}
a)Liệt kê các phần tử của A và của B.
b)Liệt kê các phần tử của tập hợp
Giải
Ví dụ 2:Cho tập hợp
a)Liệt kê các phần tử của C và của D
b)Liệt kê các phần tử của tập hợp
Giải:
IV– Hợp của hai tập hợp
Ví dụ:
Giả sử A và B lần lượt là tập hợp các học sinh giỏi Toán, giỏi Văn của lớp 10E. Biết
C = { Minh, Nam, Lan, Hồng, Nguyệt, Cường, Dũng,Tuyết, Lê}
Hãy chọn bất kì một học sinh giỏi toán hoặc giỏi văn?
Một phần tử thuộc C thì hoặc thuộc A hoặc thuộc B .
Tập hợp C chính là hợp của hai tập hợp A và B
HÃY XÁC ĐỊNH TẬP HỢP C ???
A = {
Minh
Nam
Lan
Hồng
Nguyệt
}
B = {
Cường
,
,
,
,
,
Lan
,
Dũng
,
Hồng
,
Tuyết
,
Lê
}
Minh
Nam
Lan
Hồng
Nguyệt
Cường
Gọi C là đội tuyển thi học sinh giỏi của lớp gồm các bạn giỏi Toán hoặc giỏi Văn
Dũng
Tuyết
Lê
Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các phần tử của các tập A , B , C ?
RÚT RA KẾT LUẬN :
Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B . Kí hiệu C = A B .
B
Vậy :
A B = { x / x A hoặc x B }
A
A B
Biểu đồ ven
Ví dụ 4 :Cho hai tập hợp
A = 1; 3; 5; 8 ,
B = {x| x là số nguyên tố lẻ nhỏ hơn 13}. Tìm tập hợpA B
Giải
.
B = 3;5;7;11
Giải
V – Hiệu của hai tập hợp
Ví dụ:
Giả sử tập hợp A các học sinh giỏi của lớp 10E là
A = { An, Minh, Bảo, Cường, Vinh, Hoa, Lan, Tuệ, Quý }.
Tập hợp B các học sinh của tổ 1 lớp 10E là
B = { An, Hùng, Tuấn, Vinh, Lê, Tâm, Tuệ, Quý }
Xác định tập hợp C các học sinh giỏi của lớp 10E không thuộc tổ 1.
C = { Minh, Bảo, Cường, Hoa, Lan }.
.
Nhận xét : Các phần tử của C thuộc A nhưng không thuộc A B .
Ta gọi C là hiệu của A và B
Hãy xác định tập C ?
Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B . Kí hiệu: C = A \ B .
Vậy:
A \ B = { x / x A và x B }
A
B
A \ B
Biểu đồ ven
Khi B A thì A \ B gọi là phần bù của B trong A , kí hiệu: C A B
Chú ý : C A B chỉ tồn tại khi
B A
B
A
C A B
Ví dụ : Cho
Hãy xác định các tập hợp sau :
Giải:
(
]
3
7
////// /// //////
/////////// /
[
)
1
4
\\\\ \ \\\\\
\\\\\ \\ \\\\\\\\\\\\\
A :
B :
(
]
3
7
[
)
1
4
Giải:
A :
B :
Hãy xác định các tập hợp sau :
Ví dụ : Cho
(
]
3
7
//////// /// ////
/ // /////////
[
)
1
4
\\\\\\\\ \\\ \\\\
Giải:
A :
B :
Ví dụ : Cho
Hãy xác định các tập hợp sau :
MỞ RỘNG, TÌM TÒI
VD1: Trong lớp 10A có 15 bạn xếp học lực giỏi, 20 bạn xếp loại hạnh kiểm tốt, trong đó có 10 bạn vừa có hạnh kiểm tốt, vừa có lực học giỏi. Hỏi:
a) Lớp 10 A có bao nhiêu bạn được khen thưởng, biết rằng muốn được khen thưởng bạn đó phải có học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tôt?
b) Lớp 10A có bao nhiêu bạn chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tôt?
VD2: Lớp 10A có 24 bạn tham gia thi đấu bóng đá và cầu lông, trong đó có 16 bạn thi đấu bóng đá, 11 bạn thi đấu cầu lông. Giả sử các trận bóng đá và cầu lông không tổ chức đồng thời. Hỏi có bao nhiêu bạn lớp 10A thi đáu cả bóng đã và cầu lông?
C ủ ng cố
Qua b à i h ọ c h ọ c sinh c ầ n n ắ m được :
A B = { x / x A và x B }
A B = { x / x A hoặc x B }
A \ B = { x / x A và x B }
Khi B A thì A \ B gọi là phần bù của B trong A . Kí hiệu C A B
Cho A = {1, 2, 3}, B = {3, 4, 7, 8}, C = {3, 4}.
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
a) A B = C
b) A C = B
c) B C = A
d) A = B
TRẮC NGHIỆM
?
a) A B = C
b) A C = B
c) B C = A
d) A = B
Hoan hô,
Đúng rồi!!!
TRẮC NGHIỆM
Cho A = {1, 2, 3}, B = {3, 4, 7, 8}, C = {3, 4}.
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
a) A B = C
b) A C = B
c) B C = A
d) A = B
Hu hu. Sai
Rồi!!!
Làm lại
TRẮC NGHIỆM
Cho A = {1, 2, 3}, B = {3, 4, 7, 8}, C = {3, 4}.
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
a) A B = C
b) A C = B
c) B C = A
d) A = B
Không đúng rồi!!!
Làm lại
TRẮC NGHIỆM
Cho A = {1, 2, 3}, B = {3, 4, 7, 8}, C = {3, 4}.
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
a) A B = C
b) A C = B
c) B C = A
d) A = B
Rất tiếc bạn
đã sai!!!
Làm lại
TRẮC NGHIỆM
Cho A = {1, 2, 3}, B = {3, 4, 7, 8}, C = {3, 4}.
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
Câu 2 : Chọn câu sai ?
a) A B = A B
b) A B A
c) A A B
d) B A B
TRẮC NGHIỆM
a) A B = A B
b) A B A
c) A A B
d) B A B
Chính xác, chúc mừng bạn!!!
TRẮC NGHIỆM
Câu 2 : Chọn câu sai ?
a) A B = A B
b) A B A
c) A A B
d) B A B
Đây không phải là câu sai.
Làm lại
TRẮC NGHIỆM
Câu 2 : Chọn câu sai ?
a) A B = A B
b) A B A
c) A A B
d) B A B
TRẮC NGHIỆM
Câu này không sai.Làm lại bạn ơi!!!
Làm lại
Câu 2 : Chọn câu sai ?
a) A B = A B
b) A B A
c) A A B
d) B A B
Hic hic,
Không đúng rồi!!!
Làm lại
TRẮC NGHIỆM
Câu 2 : Chọn câu sai ?
Điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau để được kết luận đúng:
a) x A và x B thì x A .. B
b) x A và x B thì x ..
c) X C A B thì A ...... B
A \ B
TRẮC NGHIỆM
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_toan_lop_10_sach_canh_dieu_bai_2_tap_hop_va_cac_ph.ppt



