Bài giảng Tiếng Anh 10 (Sách cũ) - Unit 4: Special education - Lesson 5: Language focus

Bài giảng Tiếng Anh 10 (Sách cũ) - Unit 4: Special education - Lesson 5: Language focus

The + adjective

•Ta dùng cấu trúc the + tính từ để tạo ra một danh từ chỉ người mang cùng tính chất được mô tả bởi tính từ đó. Cụm từ này thường được dùng như một danh từ (chủ ngữ hoặc tân ngữ).

Ex:

ØThe unemployed: người thất nghiệp.

ØThe homeless: người vô gia cư.

ØThe deaf: người điếc.

ØThe sick: người ốm.

•Khi the + adjective đóng vai trò là chủ ngữ trong câu thì động từ được chia ở hình thức số nhiều.

 

pptx 10 trang ngocvu90 4380
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh 10 (Sách cũ) - Unit 4: Special education - Lesson 5: Language focus", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hello class!Unit 4. SPECIAL EDUCATIONLesson 5. Language focusWednesday , October 28th, 2020The + adjectiveTa dùng cấu trúc the + tính từ để tạo ra một danh từ chỉ người mang cùng tính chất được mô tả bởi tính từ đó. Cụm từ này thường được dùng như một danh từ (chủ ngữ hoặc tân ngữ). Ex:The unemployed: người thất nghiệp.The homeless: người vô gia cư.The deaf: người điếc.The sick: người ốm.Khi the + adjective đóng vai trò là chủ ngữ trong câu thì động từ được chia ở hình thức số nhiều. Exercise 1. page 522. the injured3. the unemployed4. the sick5. the rich / the poorUsed to + infinitiveEx: Now I don’t ride a bike to school any more. -> I used to ride it before.Ta thường dùng 'used to + infinitive' để nói về những việc thường làm trong quá khứ mà bây giờ không còn xảy ra nữa.Exercise 2. page 532. used to have3. used to live4. used to eat5. used to be6. used to take7. used to be8. did you use to go..?Which as a connectorWhich dùng để nối hai câu lại với nhau, và mang nghĩa đại diện cho ý chính của câu trước để làm chủ ngữ cho vế thứ 2.E.g.: She couldn't come to the party. This was a pity.--> She couldn't come to the party, which was a pity.(Which ở đây thay thế cho ý nghĩa "couldn't come to the party)Exercise 3. page 532. Jill isn’t on the phone, which makes it difficult to contact her.3. Neil has passed his examinations, which is good news.4. Our flight was delayed, which meant we had to wait for hours at the airport.5. Ann offered to put me up for the night, which was very nice of her.6. The street I live in is very noisy at night, which makes it difficult to sleep.7. Our car has broken down, which means we can’t go away tomorrowHomeworkLearn vocabularyPrepare for the next lessonGoodbye!

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_anh_10_sach_cu_unit_4_special_education_less.pptx