Bài giảng Sinh học Lớp 10 Sách Cánh Diều - Bài 8: Tế bào nhân thực - Năm học 2022-2023

Bài giảng Sinh học Lớp 10 Sách Cánh Diều - Bài 8: Tế bào nhân thực - Năm học 2022-2023

Câu hỏi 5: Căn cứ vào thành tế bào phân loại ra vi khuẩn gram dương, gram âm có ý nghĩa như thế nào trong y học?

a. Để dễ nuôi cấy vi khuẩn

b. Dùng vi khuẩn sản xuất kháng sinh.

c. Dùng kháng sinh đặc hiệu tiêu diệt từng loại vi khuẩn

d. Dùng vi khuẩn để sản xuất từng loại prôtêin cung cấp cho con người

 

pptx 42 trang Phan Thành 06/07/2023 9571
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 10 Sách Cánh Diều - Bài 8: Tế bào nhân thực - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SINH HỌC 10 
BÀI 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC 
Câu hỏi 1: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ ? 
Đáp án: 
TB có nhân chưa hoàn chỉnh. Chưa có các bào quan có màng bao bọc. KT nhỏ 
HẾT GIỜ 
Câu hỏi 2 
Tên sinh vật có nhân sơ ? 
Đáp án : Vi khuẩn 
HẾT GIỜ 
Câu hỏi 3 : 
kể tên các thành phần chính của tế bào nhân sơ. 
Đáp án : 
Màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân . 
HẾT GIỜ 
Câu hỏi 4 : 
Đây là vùng nằm giữa vùng màng sinh chất và vùng nhân của tế bào nhân sơ? 
Đáp án : Tế bào chất 
HẾT GIỜ 
Câu hỏi 5: Căn cứ vào thành tế bào phân loại ra vi khuẩn gram dương, gram âm có ý nghĩa như thế nào trong y học? 
a. Để dễ nuôi cấy vi khuẩn	 
b. Dùng vi khuẩn sản xuất kháng sinh. 
c. Dùng kháng sinh đặc hiệu tiêu diệt từng loại vi khuẩn 
d. Dùng vi khuẩn để sản xuất từng loại prôtêin cung cấp cho con người 
Đáp án: Đáp án C 
HẾT GIỜ 
Câu hỏi 6: 
Đây là 2 giới sinh vật lớn nhất trong sinh giới ? 
Đáp án : Thực vật và động vật. 
HẾT GIỜ 
(Nghiên cứu SGK, quan sát hình vẽ tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ thảo luận cặp đôi hoàn thành) 
Phiếu học tập số 1 . 
 Điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực . 
Đặc điểm 
Tế bào nhân sơ 
Tế bào nhân thực 
1. Kích thước 
2. Cấu trúc 
3. Màng nhân 
4. Hệ thống nội màng 
5. Các bào quan có màng bao bọc 
Đặc điểm 
Tế bào nhân sơ 
Tế bào nhân thực 
1. Kích thước 
2. Cấu trúc 
3. Màng nhân 
4. Hệ thống nội màng 
5. Các bào quan có màng bao bọc 
Đáp án phiếu học tập số 1 
Nhỏ 
Lớn 
Đơn giản 
Phức tạp 
Không 
Có 
Không 
Không 
Có 
Có 
Hình vẽ 
Cấu trúc 
Chức năng 
Nhân 
- Chủ yếu hình cầu, đường kính 5 um. Gồm 2 lớp màng, có nhiều lỗ nhỏ. Dịch nhân chứa chất nhiễm sắc và nhân con . 
+ Chứa VCDT. 
+ Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. 
Lưới nội chất 
- Hạt: Là hệ thống xoang dẹp nối với màng nhân. Trên mặt ngoài của xoang có đính nhiều hạt ribôxôm. 
Tổng hợp prôtêin cho tế bào và prôtêin xuất bào 
- Trơn: Là hệ thống xoang hình ống, nối tiếp lưới nội chất hạt. Bề mặt trơn, có nhiều enzim. 
Tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc đối với cơ thể. 
Ribosome 
- Không có màng bao bọc ; Gồm một số loại rARN và nhiều Pr khác nhau. Gồm 1 hạt lớn và 1 hạt bé. 
Nơi tổng hợp Pr cho TB. 
Bộ máy gôngi 
- Gồm 1 chồng túi màng dẹt tách biệt xếp chồng lên nhau. 
 Là nơi lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của TB. 
Hình vẽ 
Cấu trúc 
Chức năng 
L ysosome 
- Dạng túi, màng đơn 
- Chứa enzym thủy phân protein, lipit, acid nucleic, cabohydrat, bào quan cần thay thế, tổn thương 
- Được hình thành từ bộ máy gongi 
- Tiêu hóa nội bào nhờ enzym thủy phân: 
+ Tiêu hóa đại phân tử 
+ Bào quan, tế bào: già, tổn thương (vd ti thể) protein thụ thể...Lấy những gì có thể sử dụng (tái chế), chất thải được xuất ra ngoài tb 
- Thực bào các vi khuẩn xâm nhập 
- Sửa chữa tổn thương tế bào 
Không bào 
- Có 1 lớp màng bao bọc 
- Bắt nguồn từ lưới nc và bộ máy gongi 
- Điều hòa ASTT 
- Thu hút côn trùng đến thụ phấn, ăn quả, hạt nhằm phát tán 
Kho chứa các chất: CH, ion, muối khoáng, chất thải, enzym thủy phân, enzym khử độc... 
 Có chức năng tiêu hóa. Vd: ở động vật nguyên sinh. 
Bào quan 
Hình vẽ 
Cấu trúc 
Chức năng 
Peroxysome 
- Vị trí: Gần lưới nội chất 
- Hình cầu 
- Màng đơn 
Chú ý: Không có nguồn gốc nội màng 
- Peroxisome có chức năng giúp tế bào loại bỏ các độc tố , (chứa enzym catalaza chuyển H 2 O 2 
- Các chất chuyển hóa khác vd Lipit 
Bộ khung xương tế bào 
Khung xương tế bào là hệ thống mạng: Vi sợi, sợi trung gian, vi ống kết nối với nhau 
- Nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào, neo giữ bào quan, các enzym 
- Hình thành trung thể trong phân bào, hỗ trợ các bộ phận hay cả tế bào di chuyển 
- Bộ khung xương tb bị tổn thương sẽ dẫn nhiều bệnh nguy hiểm: tb cơ tim thiếu 1 loại protein gây bệnh về tim, tb hồng cầu bộ khung xương ko còn giữ được hình dạng tối ưu dẫn đến giảm khả năng vận chuyển khí oxi 
Hình vẽ 
Cấu trúc 
Chức năng 
Trung thể 
Trung thể 
- Là nơi lắp ráp và tổ chức các vi ống trong tb đv 
- Gồm 2 trung tử nằm vuông góc (trung tử gồm nhiều bộ ba vi ống xếp vòng tròn) 
- Hình thành thoi phân bào giúp NST di chuyển khi phân bào 
- Tb thực vật và nấm ko có trung thể nhưng vẫn có tổ chức vi ống tạo thoi phân bào 
Ti thể 
- Gồm 2 lớp màng bao bọc: 
+ Màng ngoài trơn không gấp khúc. 
+ Màng trong gấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào chất nền, trên đó có các enzim hô hấp. 
- Bên trong chất nền có chứa ADN và ribôxôm. 
- Là nơi tổng hợp ATP: cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào 
Hình vẽ 
Cấu trúc 
Chức năng 
Lục lạp 
- Chỉ có ở thực vật. Ngoài có 2 màng trơn. Trong là chất nền (strôma) chứa enzim và các hạt grana gồm nhiều túi dẹt (tilacôit) chứa nhiều hệ sắc tố, xếp chồng lên nhau. Chứa ADN và riboxom 
- Là nơi thực hiện chức năng quang hợp 
- Có khả năng nhân đôi độc lập 
Màng sinh chất 
- Gồm 1 lớp kép phôtpholipit. Có các phân tử prôtêin xuyên màng, bám màng. 
- Các tế bào động vật có colestêron 
- prôtêin liên kết với lipit tạo lipôprôtêin hay liên kết với cacbohyđrat tạo glycoprotein 
- Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc (bán thấm). - Vận chuyển các chất qua màng. - Thu nhận thông tin cho tế bào. 
- Qui định hình dạng tế bào 
Bào quan - Hình vẽ 
Cấu trúc 
Chức năng 
Thành tế bào 
- Có ở thực vật, nấm 
+ Ở Tv Cấu tạo từ các phân tử cellulozo tạo nên vi sợi, ngoài ra còn có lignin gia cố sự vững chắc của thành tb 
+ Ở Tb nấm được cấu tạo từ chitin 
Bảo vệ, định hình tế bào 
Chất nền ngoại bào 
Gồm: 
- Proteoglican (protein +cacbohydrat) 
- Collagen 
* hai cấu trúc này lk nhau tạo nên mạng lưới bao quanh tb, được kết nối với bộ khung xương tb thông qua protein màng integrin 
- Điều khiển sự hoạt động các gen trong tb, nhờ đó các tb trong cùng một mô có thể phối hợp các hoạt động với nhau (giúp các tb nhân biết nhau tạo nên một mô) 
Bào quan - Hình vẽ 
Cấu trúc 
Chức năng 
Mối nối giữa các tế bào 
- Các tb kết nối với nhau thành các mô nhờ các loại mối nối kín, hoặc hở 
- Mối nối kín: Vd Các tb ở niêm mạc ruột non có mối nối kín nhờ đó các chất phải đi màng sinh chất nhờ đó tb chọn lọc được chất cần thiết, loại bỏ chất độc hại 
- Mối nối hở: Ví dụ mối nối truyền tin giữa các tb thần kinh. Tb thực vật thông qua cầu sinh chất 
Ai nhanh hơn 
Cho các ý sau : 
(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài 
(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền 
(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan 
(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ 
(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein 
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của tế bào nhân thực? 
2 . 
A 
3 
B 
4 
C 
5 
D 
1 
ANS 
TIME 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
Hình ảnh dưới đây mô tả kích thước một số tế bào ở người. Thứ tự đúng tăng dần về kích thước về các tế bào này là 
Tế bào hồng cầu => tế bào niêm mạc miệng => tế bào trứng => tế bào cơ . 
A 
Tế bào hồng cầu => tế bào trứng => tế bào niêm mạc miệng => tế bào cơ 
B 
Tế bào hồng cầu => tế bào cơ => tế bào trứng=> tế bào niêm mạc miệng 
C 
Tế bào hồng cầu => tế bào niêm mạc miệng => tế bào cơ => tế bào trứng 
D 
2 
ANS 
TIME 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển? 
Tế bào biểu bì. 
A 
Tế bào gan . 
B 
Tế bào hồng cầu. 
C 
Tế bào cơ. 
D 
3 
ANS 
TIME 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
Tế bào nào trong các tế bào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển nhất? 
Tế bào bạch cầu. 
A 
Tế bào hồng cầu. . 
B 
Tế bào cơ.	 
C 
Tế bào biểu bì. 
D 
4 
ANS 
TIME 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
Tế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người có nhiều ti thể nhất? 
Tế bào biểu bì. 
A 
Tế bào hồng cầu. 
B 
Tế bào tim.	 
C 
Tế bào xương 
D 
5 
ANS 
TIME 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
VỀ ĐÍCH 
Câu 1 . Chú thích tên các thành phần cấu tạo tế bào trên và mô tả chức năng của mỗi thành phần. 
Câu 2. Những bộ phận nào tham gia vào quá trình vận chuyển prôtêin? Trình bày quá trình vận chuyển prôtêin ra khỏi tế bào? 
Câu 2. Những bộ phận nào tham gia vào quá trình vận chuyển prôtêin? Trình bày quá trình vận chuyển prôtêin ra khỏi tế bào? 
Đáp án: 
Lưới nội chất hạt, túi tiết, Bộ máy gôngi, màng sinh chất . 
Câu 3. Một nhà khoa học đã tiến hành phá huỷ nhân tế bào trứng ếch thuộc loài A. Sau đó lấy nhân của tế bào sinh dưỡng của loài B cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm ông đã nhận được các con ếch con từ các tế bào đã được chuyển nhân. 
- Em hãy cho biết các con ếch con này có đặc điểm của loài nào? 
-Thí nghiệm này có thể chứng minh đặc điểm gì về nhân tế bào? 
Câu 4. Tại sao lá cây có màu xanh, màu xanh của lá cây có liên quan đến chức năng quang hợp hay không? 
Câu 5. Vì sao những người uống nhiều rượu dễ mắc các bệnh về gan? 
Câu 6. Hãy giải thích vì sao những người nghiện thuốc lá thường hay bị viêm đường hô hấp và viêm phổi, biết khói thuốc lá có thể làm liệt các lông rung của các tế bào niêm mạc đường hô hấp. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_lop_10_sach_canh_dieu_bai_8_te_bao_nhan_t.pptx