Bài giảng Sinh học 10 - Tiết 9, Bài 7: Tế bào nhân sơ

Bài giảng Sinh học 10 - Tiết 9, Bài 7: Tế bào nhân sơ

Chương II

CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO

Nội dung cơ bản của học thuyết tế bào

1.Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống

- Tất cả cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

- Tế bào có khả năng phân chia hình thành các tế bào mới.

- Tế bào không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi trường

 2.Có hai loại tế bào: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Chúng khác nhau trong tổ chức cấu trúc tế bào, hình dạng và kích thước nhưng đều được cấu tạo từ 3 phần chính là : màng tế bào, tế bào chất và nhân (hoặc vùng nhân)

 

ppt 42 trang ngocvu90 4811
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 10 - Tiết 9, Bài 7: Tế bào nhân sơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy côvề dự giờ thăm lớp!Lớp :10A2Tiết 9: Bài 7-Tế bào nhân sơCACBONPROTÊINGIỚINGUYÊNSINHBAZƠNITƠ1AXITBÉOHàng ngang 1(7 chữ cái): Tên một đại phân tử hữu cơ có nhiều trong trứng, thịt, cá?2Hàng ngang 2 (14 chữ cái): Trùng roi, trùng đế giày thuộc giới sinh vật nào?3Hàng ngang 3 (7 chữ cái): Một trong những thành phần cấu tạo nên lipit?4Hàng ngang 4 (8 chữ cái): Thành phần dùng để phân biệt các loại nucleotit trên ADN?5Hàng ngang 5 (6 chữ cái): Nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong cấu tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ ?TRÒ CHƠI Ô CHỮ☀TÊBAO- Kể tên 5 giới sinh vật? - Trong 5 giới đó giới nào cấu tạo từ tế bào nhân sơ?- Giới đó gồm những sinh vật nào?Khởi sinhNguyên sinhNấm Động vậtThực vậtKhởi sinhVi khuẩn, vi khuẩn lam, vi khuẩn cổCác nhóm sinh vật này phân bố ở đâu? Tế bào nhân thựcTế bào nhân sơTheodor SchwarmChương II CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀONội dung cơ bản của học thuyết tế bào1.Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống- Tất cả cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.- Tế bào có khả năng phân chia hình thành các tế bào mới.- Tế bào không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi trường 2.Có hai loại tế bào: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Chúng khác nhau trong tổ chức cấu trúc tế bào, hình dạng và kích thước nhưng đều được cấu tạo từ 3 phần chính là : màng tế bào, tế bào chất và nhân (hoặc vùng nhân)Thế giới sống được cấu tạo từ 2 loại tế bào .Tế bào nhân sơTế bào nhân thực7 Tế bào nhân sơTiết 9Tiết 9: Bài 7 TẾ BÀO NHÂN SƠI. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠII. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠI. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ Quan sát hình và đọc thông tin ở mục I/SGK trang 31,cho biết tế bào nhân sơ có đặc điểm nào nổi bật ?Vùng nhânTế bào chấtRoiLôngMàng sinh chấtThành tế bàoVỏ nhàyI. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ - Chưa có nhân hoàn chỉnh ( nhân không có màng bao bọc)-Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc- Có kích thước nhỏ ( dao động trong khoảng 1- 5µm, và trung bình chỉ nhỏ = 1/10 tế bào nhân thực) Độ lớn các bậc cấu trúc của thế giới sốngQuan sát hình ảnh trên:Em có nhận xét gì về kích thước của tế bào nhân sơ ( vi khuẩn) so với tế bào nhân thực?- Có kích thước nhỏ ( dao động trong khoảng 1- 5µm, và trung bình chỉ nhỏ = 1/10 tế bào nhân thực) Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho tế bào nhân sơ ?Kích thước nhỏ Tỉ lệ S/V lớn Diện tích bề mặt cơ thể tiếp xúc với môi trường lớn tế bào trao đổi chất nhanh hơn tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn Phân bố ở khắp nơi trên trái đất.Sự sinh sản của trùng đế giày Sinh sản rất nhanh, theo cấp số nhân.4 tế bào8 tế bào16 tế bào20phút20phút24 giờ24 giờ1tế bào2 tế bào4 tế bàoVD1:Sinh sản của vi khuẩn E.coliVD2:Sinh sản của tế bào người- Gồm 3 thành phần chính: + Màng sinh chất + Tế bào chất + Vùng nhânNgoài ra còn có:thành tế bào, vỏ nhầy, lông và roi.Tế bào nhân sơ có cấu tạo gồm những thành phần chính nào?II. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠThành tế bàoPeptiđô glycanMàng sinh chấtCacbohidratpolipeptitCacbohidratpolipeptitCacbohidratCacbohidratpolipeptitCacbohidratCacbohidratpolipeptitCacbohidratpolipeptitCacbohidratThành tế bàoPeptiđô glycan1.Thành tế bào Vi khuẩn Gram + Vi khuẩn Gram - Thành dày, màu tím Thành mỏng, màu đỏ Sự khác biệt giữa vi khuẩn Gram + và vi khuẩn Gram -Xác định chủng Gram + và Gram - có ý nghĩa gì trong thực tiễn?Mỗi loại vi khuẩn đều có cấu trúc tế bào và hình dạng khác nhau. Do đó để chẩn đoán chính xác căn nguyên gây bệnh phải thực hiện phương pháp nhuộm Gram. Từ đó có phác đồ điều trị thích hợpThành tế bàoMàng sinh chất3.Lông và roiLông: + giúp vi khuẩn bám được vào bề mặt tế bào chủ + Số lượng nhiều, ngắn-Roi: + Giúp vi khuẩn di chuyển + Số lượng ít hơn và dài hơn4.Vỏ nhày (màng nhày)- Chủ yếu là nước, prôtêin và polisaccarit (chỉ có ở 1 số VK)- Bảo vệ tế bào, cung cấp dinh dưỡng, hạn chế khả năng thực bào của bạch cầu (ở người)5.TẾ BÀO CHẤT (bào tương)-Bào tương:dạng keo bán lỏng chứa chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ -Riboxom : cấu tạo từ rARN + Protein→Tổng hợp các loại Protein- 1 số vi khuẩn , tế bào chất có chứa hạt dự trữ- Là nơi diễn ra các hoạt động sống của TB và là nơi tổng hợp prôtêin6.VÙNG NHÂN- Không có màng bao bọc - Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng- Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền* Lưu ý:Một số vi khuẩn có thêm plasmid (ADN),thường mang gen có lợi. Ko phải VCDT tối quan trọng Hình ảnh một số loại vi khuẩnMột số vi khuẩn có trong thực phẩmE.coliVibrio parahaemolyticusHelicobacter pyloriEscherichia coli BacteriaVi khuẩn viêm dạ dày - 4µmXoắn khuẩn giang mai – 0,5µmCyanobacteria - 2µmE. Coli – 2 µmVi khuẩn lậu– 0,8 – 1 µmVi khuẩn uốn ván 0,3 – 0,8 µmMột số loại vi khuẩn kí sinh trong cơ thể ngườiBại liệtwww.themegallery.comCompany Name28LaoĐậu mùaThanViêm màng nãoLiên cầu khuẩn gây viêm họng ở ngườiVi khuẩn tả gây bệnh tả ở ngườiVi khuẩn gây viêm phổi1.viêm họng do liên cầu khuẩn gây ra2.Bệnh đau mắt đỏ do liên cầu, tụ cầu, phế cầu gây ra3.Bệnh mụn nhọt, trứng cá do nhiễm trùng tụ cầu khuẩn gây raVi khuẩn gây bệnh hủi (phong)Trực khuẩn gây bệnh ho gàVi khuẩn trong toiletVi khuẩn HP gây viêm loét dạ dày, tá tràng ung thư dạ dày, tá tràngProbiotic là loại vi khuẩn có lợi giúp tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa. Đây là những vi sinh vật sống có lợi tự nhiên được tìm thấy trong ruột. Khi vào trong ruột, nó phá vỡ các thực phẩm mà chúng ta ăn ,để cung cấp một nguồn năng lượng cho các tế bào trong ruột, từ đó tăng cường hệ thống miễn dịch và giúp ngăn ngừa nhiễm trùng.VI KHUẨN CÓ LỢIMột số loại men vi sinh cho Bé-Men vi sinh là tập hợp các vi sinh vật có lợi cho sức khỏe, hỗ trợ tiêu hóa ở trẻ biếng ăn, dùng kháng sinh, trẻ bị cảm cúm hoặc một số trường hợp như hội chứng ruột kích thích, eczema...Vi khuẩn T-103 giúp chuyển hóa giấy thành nhiên liệu đốt. Loại vi khuẩn này được tìm thấy trong chất thải động vật, có thể sản xuất nhiên liệu sinh họcVi khuẩn Clostridium có thể được sử dụng để tạo ra các loại thuốc trong điều trị ung thư . Khi tiêm vi khuẩn này vào khối u, các vi khuẩn có thể giúp kìm hãm quá trình phát triển của các tế bào khối u.Vi khuẩn Geobacter. được sử dụng để giữ ổn định, ngăn chặn các chất độc hại như uranium phát triển rộng, hạn chế những hậu quả tai hại do các sự cố rò rỉ phóng xạ gây ra. ? Khả năng phân chia nhanh của tế bào nhân sơ được con người sử dụng như thế nào?Do vi khuẩn có tỷ lệ S/V lớn => tốc độ sinh sản rất nhanh,nếu không chữa trị và ngăn chặn kịp thời => số lượng TB vi khuẩn tăng rất nhanh => phát triển thành dịch ? Tại sao những bệnh do vi khuẩn gây ra thường phát triển thành dịch nếu không chữa trị và ngăn chặn kịp thời?Ứng dụng: Nuôi cấy vi khuẩn để sản xuất sinh khối thu nhận protein, các axit amin, enzim, các loại vacxin, kháng sinh, các loại thực phẩm chức năng 4356109871`2Chú thích các bộ phận cấu tạo của tế bào nhân sơ trong hình vẽBộ phậnCấu tạoChức năng1.Thành tế bào 2.Màng sinh chất 3.Lông và Roi 4.Vỏ nhầy5.Tế bào chất6.Vùng nhânPlasdmid Phiếu học tập :CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ-Hoàn thiện phiếu học tập: Cấu tạo tế bào nhân sơ- Đọc phần “em có biết” cuối bài học , SGK trang 35 - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 34- Đọc bài 8 : Tế bào nhân thực - Tìm hiểu thêm về 1 số bệnh do vi khuẩn gây ra cho người và động vật	HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_10_tiet_9_bai_7_te_bao_nhan_so.ppt