Bài giảng Ngữ văn 10 - Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa

Bài giảng Ngữ văn 10 - Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa

I. Tiểu dẫn

II. Đọc hiểu văn bản

1. Bài 1, 2: Ca dao than thân

2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa

3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa

a. Bài ca dao số 4

- Nhân vật trữ tình: cô gái.

- Tâm trạng: thương nhớ người yêu khôn nguôi.

 

ppt 25 trang ngocvu90 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 10 - Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP!Sở Giáo dục và Đào tạo Thái BìnhTrường THPT Tây Tiền HảiSở giáo dục và đào tạo Thái BìnhTrường THPT Tây Tiền HảiNhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớpKIỂM TRA BÀI CŨ: Nêu khái niệm và đặc điểm của văn bản.KIỂM TRA BÀI CŨ: Hãy nhắc lại khái niệm, phân loại và đặc điểm nghệ thuật của ca dao?Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩaI. Tiểu dẫnII. Đọc hiểu văn bản1. Bài 1, 2: Ca dao than thân2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩaa. Bài ca dao số 4Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩaI. Tiểu dẫnII. Đọc hiểu văn bản1. Bài 1, 2: Ca dao than thân2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩaa. Bài ca dao số 4Nhân vật trữ tình trong bài ca dao là ai, đang sống trong tâm trạng như thế nào?- Nhân vật trữ tình: cô gái.- Tâm trạng: thương nhớ người yêu khôn nguôi.- Nỗi nhớ được biểu hiện cụ thể, sinh động qua các hình ảnh:- khăn- đèn- mắt- Thủ pháp nghệ thuật:- nhân hóa- hoán dụ- hình thức lặpCa dao than thân, yêu thương tình nghĩaI. Tiểu dẫnII. Đọc hiểu văn bản1. Bài 1, 2: Ca dao than thân2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩaa. Bài ca dao số 4Khăn được hỏi đến đầu tiên và nhiều nhất. Vì sao?Hình ảnh “khăn”+- 10 câu đầuCa dao than thân, yêu thương tình nghĩaI. Tiểu dẫnII. Đọc hiểu văn bản1. Bài 1, 2: Ca dao than thân2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩaa. Bài ca dao số 4Hình ảnh “khăn” là vật trao duyên,vật kỉ niệm. luôn quấn quýt bên người con gái+Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩaI. Tiểu dẫnII. Đọc hiểu văn bản1. Bài 1, 2: Ca dao than thân2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩaa. Bài ca dao số 4Hình ảnh “khăn”+Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩaI. Tiểu dẫnII. Đọc hiểu văn bản1. Bài 1, 2: Ca dao than thân2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩaa. Bài ca dao số 4Hình ảnh “khăn” +Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩaI. Tiểu dẫnII. Đọc hiểu văn bản1. Bài 1, 2: Ca dao than thân2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩaa. Bài ca dao số 4Hình ảnh “khăn” là vật trao duyên,vật kỉ niệm. luôn quấn quýt bên người con gái.- Láy lại 6 lần:- Sự vận động: rơi xuống, vắt lên- Hình ảnh “khăn chùi nước mắt”:+=> nỗi nhớ triền miên, da diết.=> tâm trạng ngổn ngang trăm mối.=> gợi nhớ cảnh khóc thầm.Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩaI. Tiểu dẫnII. Đọc hiểu văn bản1. Bài 1, 2: Ca dao than thân2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩaa. Bài ca dao số 4+Hình ảnh “đèn”:Từ hỏi “khăn” chuyển sang hỏi “đèn” cho thấy sự chuyển biến nào vềthời gian?~ thời gian chuyển từ ngày sang đêm => nỗi nhớ được đo theo thời gian.~ người con gái đang trằn trọc thâu đêm trong nỗi nhớ.Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩaI. Tiểu dẫnII. Đọc hiểu văn bản1. Bài 1, 2: Ca dao than thân2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩaa. Bài ca dao số 4+Hình ảnh “mắt”:Từ hỏi “khăn” đến “đèn” rồi sang “mắt ”có sự chuyển biến nào trong tâm tư cô gái?~ như không kìm lòng được nữa, cô gái đã hỏi trực tiếp chính mình.Giữa “đèn không tắt” và “mắt ngủ không yên” có sợi dây liên hệ nào không?~ giữa “đèn không tắt” và “mắt ngủ không yên” là một sự hợp lí, nhất quán.Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩaI. Tiểu dẫnII. Đọc hiểu văn bản1. Bài 1, 2: Ca dao than thân2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩaa. Bài ca dao số 4-Hai câu cuối:lo lắng cho số phận, cho duyên phận đôi lứa.Hạnh phúc lứa đôi của người con gái xưa thường bấp bênh vì tình yêu tha thiết đâu dễ dàng dẫn đến hôn nhân.Vẻ đẹp của tâm hồn khao khát được yêu thương, của tình cảmchân thành, đằm thắm trong tình yêu.Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩaI. Tiểu dẫnII. Đọc hiểu văn bản1. Bài 1, 2: Ca dao than thân2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩaa. Bài ca dao số 4b. Bài ca dao số 5Bài ca dao là lời của ai nói với ai? Và nói điều gì?- Là lời cô gái thầm nói với người mình yêu.- Cô gái đã thổ lộ ước muốn: “sông rộng một gang - Bắc cầu dải yếm để chàng sang chơi”.Ca dao có những cây cầu tình yêu đặc biệt. Hãy đọc một số bài ca dao có những cây cầu như thế?Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩaI. Tiểu dẫnII. Đọc hiểu văn bản1. Bài 1, 2: Ca dao than thân2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩaa. Bài ca dao số 4b. Bài ca dao số 5Sự độc đáo của cây cầu - dải yếmlà vật thân thiết nhất, gần gũi nhấtcủa người con gái.thể hiện sự táobạo, mãnh liệtnhưng cũng ýnhị, trữ tình.Là cái cầu người con gái chủ động bắc cho người yêu trong sự ràng buộc, tỏa chiết của lễ giáo phong kiếnCa dao than thân, yêu thương tình nghĩaI. Tiểu dẫnII. Đọc hiểu văn bản1. Bài 1, 2: Ca dao than thân2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩaa. Bài ca dao số 4b. Bài ca dao số 5Cây cầu – dải yếm cho ta thấy tâm hồn đẹp của người lao động trong tình yêu và cách nói đẹp trong việcbiểu đạt tình yêu đó.Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩaI. Tiểu dẫnII. Đọc hiểu văn bản1. Bài 1, 2: Ca dao than thân2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩaa. Bài ca dao số 4b. Bài ca dao số 5c. Bài ca dao số 6- Nói về tình nghĩa thủy chung của người bình dân.- Biểu hiện qua hình ảnh: - gừng cay- muối mặn- Cách diễn đạt: ~ muối ba năm => còn mặn~ gừng chín tháng => còn cay=> trải qua thời gian nhưng không mất đi giá trị.Muối, gừng : trở thành biểu tượngcủa tình cảm bền vững, thủy chung.Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩaI. Tiểu dẫnII. Đọc hiểu văn bản1. Bài 1, 2: Ca dao than thân2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩaa. Bài ca dao số 4b. Bài ca dao số 5c. Bài ca dao số 6- Các con số: ba nămchín thángba vạn sáu nghìn ngày=> chỉ thời gian rất dài.Tình nghĩa vợ chồng luôn chung thủy, bền vững.- Các cặp từ sóng đôi:gừng cay – muối mặnba năm – chín thángnghĩa nặng – tình dàyCa dao than thân, yêu thương tình nghĩaI. Tiểu dẫnII. Đọc hiểu văn bản1. Bài 1, 2: Ca dao than thân2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa3. Bài 4 ,5 ,6: Ca dao yêu thương tình nghĩaa. Bài ca dao số 4b. Bài ca dao số 5c. Bài ca dao số 6Lời thề nguyền trọn đời chung thủy- Hình thức:~ hai câu đầu là thể song thất~ hai câu sau là lục bát biến thểCa dao than thân, yêu thương tình nghĩaI. Tiểu dẫnII. Đọc hiểu văn bản1. Bài 1, 2: Ca dao than thân2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩaa. Bài ca dao số 4b. Bài ca dao số 5c. Bài ca dao số 6III. TỔNG KẾT - CỦNG CỐ+ NỘI DUNG - Bộc lộ nỗi niềm chua xót, đắng cay và tình cảm yêu thương chung thủy của người bình dân trong xã hội cũ.+ NGHỆ THUẬT - Ngôn ngữ gần với lời ăn tiếng nói hàng ngày, giàu hình ảnh biểu tượng, so sánh, ẩn dụ; sử dụng các hình thức lặp lại. - Sử dụng thể thơ lục bát, song thất lục bát (biến thể), thể hỗn hợpCa dao than thân, yêu thương tình nghĩaI. Tiểu dẫnII. Đọc hiểu văn bản1. Bài 1, 2: Ca dao than thân2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩaa. Bài ca dao số 4b. Bài ca dao số 5c. Bài ca dao số 6II. TỔNG KẾT - CỦNG CỐPHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN CA DAOQua việc học chùm ca dao trên, hãy rút ra cách thức, phương pháp tiếp cận một bài ca dao?+ Đưa bài ca dao ấy vào hệ thống của nó để tìm hiểu ý nghĩa chung.+ Phát hiện và phân tích những đặc sắc nghệ thuật riêng của bài ca dao, từ đó tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của nó.Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩaI. Tiểu dẫnII. Đọc hiểu văn bản1. Bài 1, 2: Ca dao than thân2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩaa. Bài ca dao số 4b. Bài ca dao số 5c. Bài ca dao số 6III. TỔNG KẾT - CỦNG CỐIV. LUYỆN TẬPBài tập 1: Tìm 5 bài ca dao mở đầu bằng “Thân em như...” và phân biệt sắc thái ý nghĩa của chúng.Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩaI. Tiểu dẫnII. Đọc hiểu văn bản1. Bài 1, 2: Ca dao than thân2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩaa. Bài ca dao số 4b. Bài ca dao số 5c. Bài ca dao số 6III. TỔNG KẾT - CỦNG CỐIV. LUYỆN TẬPBài tập số 2: Tìm những bài ca dao nói về nỗi nhớ người yêu, về cái khăn để thấy bài Khăn thương nhớ ai vừa nằm trong hệ thống của các bài ca dao đó lại vừa có vị trí đặc biệt, độc đáo riêng. Từ đó lí giải ý nghĩa câu thơ của Nguyễn Khoa Điềm: “Đất là nơi anh đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm”.GIỜ HỌC KẾT THÚCCẢM ƠN CÁC THẦY CÔ!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_10_ca_dao_than_than_yeu_thuong_tinh_nghia.ppt