Bài giảng môn Tin học 10 - Bài 3: Giới thiệu về máy tính

Bài giảng môn Tin học 10 - Bài 3: Giới thiệu về máy tính

1. Khái niệm hệ thống tin học.

•-Hệ thống Tin học dùng để nhập, xử lý, xuất, truyền và lưu trữ thông tin.

•Hệ thống tin học gồm ba phần:

•Phần cứng ( Hardware) gồm máy tính và một số thiết bị liên quan.

•Phần mềm ( software) gồm các chương trình. Chương trình là một dãy lệnh, mỗi bệnh là một chỉ dẫn cho máy tính biết thao tác cần thực hiện.

•Sự quản lý và điều khiển của con người.

 

pptx 15 trang ngocvu90 6430
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tin học 10 - Bài 3: Giới thiệu về máy tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THÀNH VIÊN ( NHÓM 4 ) Mỹ Huyền ( Mục 1 )Hồng Thoan ( Mục 2 )Tuấn ( Mục 3 + 4 )Bắc ( Tìm kiếm hình ảnh)Trà My ( Mục 5+ 7 )Kim Thư ( Thuyết trình )Ngọc Huyền ( Mục 8 )Thùy Linh ( Mục 6 + Slide )Trường ( Tìm kiếm thông tin ngoài )Qúy Hào ( Thuyết trình )Người hướng dẫn: Thầy Nguyễn Bá Tòng TÌM HIỂU BÀI HỌC : BÀI 3 : Giới Thiệu Về Máy Tính1. Khái niệm hệ thống tin học.-Hệ thống Tin học dùng để nhập, xử lý, xuất, truyền và lưu trữ thông tin.Hệ thống tin học gồm ba phần:Phần cứng ( Hardware) gồm máy tính và một số thiết bị liên quan.Phần mềm ( software) gồm các chương trình. Chương trình là một dãy lệnh, mỗi bệnh là một chỉ dẫn cho máy tính biết thao tác cần thực hiện.Sự quản lý và điều khiển của con người.2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tínhMáy tính thiết bị dùng để tự động hóa quá trình thu nhập, lưu trữ và xử lí thông tin. Có nhiều loại máy tính khác nhau nhưng chúng đều có chung một sơ đồ cấu trúc như sau:Cấu trúc chung của máy tính bao gồm : Bộ xử lí trung tâm.Bộ nhớ trong.Các thiết bị vào/ra Bộ nhớ ngoài.3. Bộ Xử Lý Trung Tâm( CPU- Central Processing Unit)Phần quan trọng nhất của máy tính là: là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. CPU gồm các bộ phận chính :+Bộ điều khiển ( CU- Control Unit ): điều khiển các bộ phận khác của máy tính làm việc.+ Bộ số học Logic ( ALU- Arithmetic / Logic Unit ): thực hiện các phép toán số học và xử lý thông tin. +Thanh ghi ( Register ): Lưu trữ các lệnh và dữ liệu 1 cách tạm thời .+ Bộ nhớ truy cập nhanh ( Cache ): Trung gian cho sự truy cập giữa bộ nhớ và thanh ghi .4. Bộ Nhớ Trong ( Main Memory ).Bộ nhớ trong còn có tên gọi khác là bộ nhớ chính - là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí. Gồm hai phần :1. ROM ( Readonly Memory ) : - Chứa một số chương trình nạp sẵn, dữ liệu -trong ROM không thể xóa được và không bị mất đi khi tắt máy. -Có chức năng là kiểm tra các thiết bị và tạo giao tiếp giữa máy tính với chương trình mà người dùng đưa vào để khởi động. + 2. RAM ( Random Access Memory ) :Là bộ nhớ có thể đọc, ghi và dữ liệu bị mất đi khi đi tắt máy. Khi chạy chương trình, máy tính truy cập dữ liệu có trong các ổ nhớ, mỗi ổ nhớ có 1 địa chỉ riêng biệt để truy cập tới.ROMRAM6. Thiết Bị Vào ( INPUT DEVICE )Thiết bị vào ( INPUT DEVICE)Khái niệm : Thiết bị đầu vào là những công cụ được dùng để đưa những thông tin vào máy tính .Ví dụ : Bàn phím, Chuột, Máy Quét, Micro, Webcam, Các phím chức năng CÁC PHÍM KÍ TỰ CHUỘTKHÔNG DÂYCÓ DÂYLà một thiết bị rất tiện lợi khi làm việc với máy tính. Giúp ta thực hiện một lựa chọn nào đó trong bảng chọn (menu) đang hiển thị trên màn hình 1 cách dễ dàng Có thể thay thế một dấu thao tác bàn phím.Máy quét( Scanner ) : là thiết bị đưa văn bản hình ảnh vào máy tính. WEBCAMWEBCAM : LÀ CAMERA KĨ THUẬT SỐ.Có thể thu để trực tuyến hình ảnh qua mạng đến những máy tính kết nối với máy đó. 7. Thiết bị ra (OUTPUT DEVICE)THỜI XƯATHỜI NAY 8. Hoạt động của máy tính. Nguyên lí điều khiển của máy tính.Máy tính hoạt động theo chương trình.-Thông tin về một lệnh bao gồm:+Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ;+Mã của thao tác cần thực hiện;+Địa chỉ các ô nhớ liên qua.Ví dụ: cộng hai số a và b có thể mô tả bằng lệnh, chẳng hạn: “+” Trong đó “+” là mã thao tác, , và là địa chỉ nơi lưu trữ.Tương ứng hai số a, b và kết quả thao tác “+” .Gồm ba nguyên lí lưu trữ:Nguyên lí lưu trữ chương trìnhNguyên lí truy cập theo địa chỉNguyên lí Phôn Nôi- manNguyên lí lưu trữ chương trình: Là lệnh đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ,xử lí nhu những dữ liệu khác. Nguyên lí truy cập theo địa chỉ - Là việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉnơi lưu trữ dữ liệu đó.Nguyên lí Phôn Nôi- manLà mã hóa nhị phân, điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình Và truy cập theo địa chỉ tạo thành một nguyên lí chung gọi là nguyên lí Phôn Nôi- manJohn von NeumannCẢM ƠN MỌI NGƯỜI ĐÃ XEMMADE BY : TỔ 4 ( 10A11)

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_tin_hoc_10_bai_3_gioi_thieu_ve_may_tinh.pptx