Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Hiđrosunfua - Trần Tuấn Anh
Thí nghiệm 1: Sục khí H2S vào dung dịch NaOH.
Thí nghiệm 2: Đốt khí H2S trong không khí.
Thí nghiệm 3: Sục khí H2S vào dung dịch muối CuSO4
Thí nghiệm 4: Sục khí H2S vào dung dịch Br2.
Các thí nghiệm đó đã nói lên những tính chất hóa học
cơ bản nào của H2S.
TN 1 và TN 3 => Dung dịch H2S có tính axit.
TN 2 và TN 4 => H2S có tính khử.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Hiđrosunfua - Trần Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO Q ŨY LAWRENCE S.TING
Cuộc thi Quốc gia thiết kế bài giảng
điện tử E -Learning lần thứ 4
----------- -----------
Bài dự thi : Hiđrosunfua
Chương trình Hóa học , lớp 1 0 Nâng cao
Giáo viê n : Trần Tuấn Anh , Nguyễn Văn Hải
Email: nguyenhai@nghean.edu.vn
Điện thoại: 0984659465, 0977848183
Trường THPT Đô Lương 1, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An
Giấy phép bài dự thi: CC - BY - SA
Đô Lương , tháng 1 1 /2016
Trần
Tuấn
Anh
TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG 1
-2
+4
+6
H 2 S , Na 2 S
SO 2 , Na 2 SO 3
SO 3 , H 2 SO 4
NHẮC LẠI BÀI CŨ
Nguyên tố lưu huỳnh trong hợp chất có thể có các số oxi hóa và hợp chất tương ứng:
II. tÝnh chÊt ho¸ häc
III. TÝnh chÊt vËt lý
Hi®rosunfua
IV.Tr¹ng th¸I tù nhiªn
®iÒu chÕ
V.tÝnh chÊt cña muèi
sunfua
I. CÊu t¹o ph©n tö
Hi®ro sunfua
I. C ẤU TẠO PHÂN TỬ
I. CÊu t¹o ph©n tö
CÊu h×nh e cña S: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4
CÊu h×nh e cña H: 1s 1
S
..
..
.
.
H
.
H
.
Công thức cấu tạo
S
H
H
92,2 0
-2
Hi®ro sunfua
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
II. tÝnh chÊt ho¸ häc
I. CÊu t¹o ph©n tö
Thí nghiệm 1 : Sục khí H 2 S vào dung dịch NaOH.
Thí nghiệm 2 : Đốt khí H 2 S trong không khí.
Thí nghiệm 3 : Sục khí H 2 S vào dung dịch muối CuSO 4
Thí nghiệm 4 : Sục khí H 2 S vào dung dịch Br 2 .
NaOH +
phenolphtalein
H 2 S
HCl
FeS
ThÝ nghiÖm 1 : H 2 S t¸c dông víi dd NaOH
D ung dịch NaOH (cã pp) bÞ nh¹t mµu hång
ThÝ nghiÖm 2 : §èt ch¸y khÝ H 2 S trong kh«ng khÝ
H 2 S cháy trong oxi không khí được lấy từ nguồn
ThÝ nghiÖm 3 : KhÝ H 2 S t¸c dông víi dung dÞch CuSO 4
ThÝ nghiÖm 3 : KhÝ H 2 S t¸c dông víi dung dÞch CuSO 4
H 2 S tác dụng với CuSO4 được lấy từ nguồn
dd Brom ñaõ bò maát maøu
dd Brom
H 2 S (K)
FeS vaø HCl
ThÝ nghiÖm 4: KhÝ H 2 S t¸c dông víi dung dịch Br 2
Các thí nghiệm đó đã nói lên những tính chất hóa học
cơ bản nào của H 2 S .
TN 1 và TN 3 => Dung dịch H 2 S có tính axit.
TN 2 và TN 4 => H 2 S có tính khử.
Hi®ro sunfua
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
TÝnh axit yÕu . H 2 S lµ axit 2 lÇn axit:
H 2 S + NaOH NaHS + H 2 O ( 1)
H 2 S + 2NaOH Na 2 S + H 2 O ( 2)
Tuú theo tØ lÖ mol T= n NaOH /n H2S , ph¶n øng t¹o ra c¸c s¶n phÈm kh¸c nhau:
II. tÝnh chÊt ho¸ häc
I. CÊu t¹o ph©n tö
1. TÝnh axit yÕu
NaHS
Na 2 S
NaHS và Na 2 S
n NaOH
n H2S
T=
2
1
T ≤ 1 1 < T < 2 T ≥ 2
Hi®ro sunfua
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
II. tÝnh chÊt ho¸ häc
I. CÊu t¹o ph©n tö
1. TÝnh axit yÕu
2. TÝnh khö m¹nh
2.Tính khử mạnh
(Thiếu oxi)
(Dư oxi)
Tùy thuộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ...:
Hi®ro sunfua
TÓM LẠI
HIĐROSUNFUA CÓ:
1. TÍNH AXIT YẾU .
2. TÍNH KHỬ MẠNH DO S -2
CHÚ Ý: CŨNG CÓ TÍNH OXI HÓA DO H +
II. tÝnh chÊt ho¸ häc
I. CÊu t¹o ph©n tö
Hi®ro sunfua
III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
H 2 S là khí không màu, mùi trứng thối.
- Nặng hơn không khí .
d( H2S/kk ) = 34/29 = 1,17 > 1
- Tan trong nước .
- Rất độc.
III.TÝnh chÊt vËt lý
I. CÊu t¹o ph©n tö
II.tÝnh chÊt ho¸ häc
1. TÝnh axit yÕu
2. TÝnh khö m¹nh
Em cã biÕt
Tháng 11 năm 1950, ở Mexico, một nhà máy ở Pozarica đã thải ra một lượng lớn khí hiđro sunfua. Chỉ trong vòng 30’, chất khí đó đã cùng với sương mù trắng của thành phố đã làm chết 22 người và khiến 320 người bị nhiễm độc.
Hi®ro sunfua
IV.Tr¹ng th¸i tù nhiªn, điÒu chÕ.
* Tr ¹ ng th¸i tù nhiªn:
Nói löa
R¸c th¶i
N ư íc suèi
Ch¸y rõng
Ph©n huû protein
II.tÝnh chÊt ho¸ häc
III. TÝnh chÊt vËt lý
IV.Tr¹ng th¸I tù nhiªn
®iÒu chÕ
I. CÊu t¹o ph©n tö
1. TÝnh axit yÕu
2. TÝnh khö m¹nh
Hi®ro sunfua
IV.TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN. ĐIỀU CHẾ
§ iÒu chÕ:
- Trong công nghiệp người ta không điều chế khí H 2 S .
- Trong phòng thí nghiệm điều chế bằng phản ứng:
Fe S + 2HCl H 2 S + Fe Cl 2
II. tÝnh chÊt ho¸ häc
III. TÝnh chÊt vËt lý
IV. Tr¹ng th¸I tù nhiªn
®iÒu chÕ
I. CÊu t¹o ph©n tö
1. TÝnh axit yÕu
2. TÝnh khö m¹nh
Hi®ro sunfua
V. TÝnh chÊt cña muèi S unfua.
Tan trong nước
Víi axit
HCl, H 2 SO 4 lo·ng
Muèi cña kim lo¹i nhãm IA, IIA (trõ Be), muèi amoni
Tan
T¸c dông:
Na 2 S + 2HCl ->2NaCl +H 2 S
Muèi cña kim lo¹i nÆng (tõ ch× trë ®i) : PbS, CuS, Ag 2 S...
Kh«ng tan
- Kh«ng t¸c dông
Muèi cña kim lo¹i cßn l¹i
Kh«ng tan
T¸c dông:
ZnS + 2HCl -> ZnCl 2 + H 2 S
II. tÝnh chÊt ho¸ häc
III. TÝnh chÊt vËt lý
IV. Tr¹ng th¸I tù nhiªn
®iÒu chÕ
I. CÊu t¹o ph©n tö
1. TÝnh axit yÕu
2. TÝnh khö m¹nh
V. tÝnh chÊt muèi
sunfua
CỦNG CỐ
Sau đây là 8 bài tập trắc nghiệm củng cố bài giảng. Các em hãy hoàn thành các bài tập bằng cách rê chuột và nhấp vào đáp án đúng. Hãy thử sức xem mình đạt bao nhiêu điểm nhé!
Bài 1:Cho sơ đồ của phản ứng sau:H2S + KMnO4 + H2SO4 -> H2O + S + MnSO4 + K2SO4Hệ số nguyên, tối giản của các chất tham gia phản ứng là dãy số nào trong các dãy sau?
Đúng, click bất cứ nơi đâu để tiếp tục
Không đúng, click bất cứ nơi đâu để tiếp tục
Bạn trả lời rất chính xác câu hỏi này!
Câu trả lời của bạn là:
Đáp án đúng là:
Bạn trả lời không chính xác câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tục
Chấp nhận
Chấp nhận
Làm lại
Làm lại
Không chính xác:
Các em cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron:
S-2 -> S + 2e x5
Mn+7 + 5e -> Mn+2 x2
5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 -> 8H2O + 5S + 2MnSO4 + K2SO4
Rất chính xác.
S-2 -> S + 2e x5
Mn+7 + 5e -> Mn+2 x2
PTHH: 5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 -> 8H2O + 5S + 2MnSO4 + K2SO4
Không chính xác
Các em cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron:
S-2 -> S + 2e x5
Mn+7 + 5e -> Mn+2 x2
5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 -> 8H2O + 5S + 2MnSO4 + K2SO4
Không chính xác
Các em cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron:
S-2 -> S + 2e x5
Mn+7 + 5e -> Mn+2 x2
5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 -> 8H2O + 5S + 2MnSO4 + K2SO4
A)
3,2,5
B)
5,2,3
C)
2,2,5
D)
5,2,4
Bài 2: Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải, một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S thấy xuất hiện kết tủa vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiểm bởi ion:
Đúng, click bất cứ nơi đâu để tiếp tục
Không đúng, click bất cứ nơi đâu để tiếp tục
Bạn trả lời rất chính xác câu hỏi này!
Câu trả lời của bạn là:
Đáp án đúng là:
Bạn trả lời không chính xác câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tục
Chấp nhận
Chấp nhận
Làm lại
Làm lại
A)
Fe2+
Không chính xác.
Kim loại kiềm và kiềm thổ đều không có màu.Nhiều sunfua khác có màu đặc trưng: PbS, CuS, NiS,CoS có màu đen; CdS có màu vàng; HgS màu đỏ;MnS màu hồng. Đôi khi người ta dựa vào màu của sunfua để nhận biết một số ion kim loại trong dung dịch.
B)
Pb2+
Không chính xác.
Kim loại kiềm và kiềm thổ đều không có màu.Nhiều sunfua khác có màu đặc trưng: PbS, CuS, NiS,CoS có màu đen; CdS có màu vàng; HgS màu đỏ;MnS màu hồng. Đôi khi người ta dựa vào màu của sunfua để nhận biết một số ion kim loại trong dung dịch.
C)
Cu2+
Không chính xác.
Kim loại kiềm và kiềm thổ đều không có màu.Nhiều sunfua khác có màu đặc trưng: PbS, CuS, NiS,CoS có màu đen; CdS có màu vàng; HgS màu đỏ;MnS màu hồng. Đôi khi người ta dựa vào màu của sunfua để nhận biết một số ion kim loại trong dung dịch.
D)
Cd2+
Rất chính xác:
Kim loại kiềm và kiềm thổ đều không có màu.Nhiều sunfua khác có màu đặc trưng: PbS, CuS, NiS,CoS có màu đen; CdS có màu vàng; HgS màu đỏ;MnS màu hồng. Đôi khi người ta dựa vào màu của sunfua để nhận biết một số ion kim loại trong dung dịch.
Bài 3:Bạc tiếp xúc với không khí có khí H2S bị biến đổi thành Ag2O màu đen: 4Ag + 2H2S + O2 -> 2Ag2O + 2H2OCâu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
Đúng, click bất cứ nơi đâu để tiếp tục
Không đúng, click bất cứ nơi đâu để tiếp tục
Bạn trả lời rất chính xác câu hỏi này!
Câu trả lời của bạn là:
Đáp án đúng là:
Bạn trả lời không chính xác câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tục
Chấp nhận
Chấp nhận
Làm lại
Làm lại
Không chính xác
Số oxhoa của Ag tăng từ 0 lên +1, do đó Ag là chất khử.
Số oxioa của O trong O2 giảm từ 0 xuống -2 , do đó O2 là oxihoa.
Không chính xác
Số oxhoa của Ag tăng từ 0 lên +1, do đó Ag là chất khử.
Số oxioa của O trong O2 giảm từ 0 xuống -2 , do đó O2 là oxihoa.
Rất chính xác
Số oxhoa của Ag tăng từ 0 lên +1, do đó Ag là chất khử.
Số oxioa của O trong O2 giảm từ 0 xuống -2 , do đó O2 là oxihoa.
Không chính xác
Số oxhoa của Ag tăng từ 0 lên +1, do đó Ag là chất khử.
Số oxioa của O trong O2 giảm từ 0 xuống -2 , do đó O2 là oxihoa.
A)
Ag là chất oxihóa, H2S là chất khử;
B)
H2S là chất khử,O2 là chất oxihóa;
C)
Ag là chất khử,O2 là chất oxihóa;
D)
H2S vừa là chất oxihóa, vừa là chất khử , còn Ag là chất khử.
Bài 4:Sục 3,36 lit khí H2S (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Chất tan trong dung dịch sau phản ứng là:
Đúng, click bất cứ nơi đâu để tiếp tục
Không đúng, click bất cứ nơi đâu để tiếp tục
Bạn trả lời rất chính xác câu hỏi này!
Câu trả lời của bạn là:
Đáp án đúng là:
Bạn trả lời không chính xác câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tục
Chấp nhận
Chấp nhận
Làm lại
Làm lại
Chính xác:
nSO2 = 0,15 mol ; nNaOH = 0,2 mol
T = 0,2/0,15 => 1<T<2
=> Tạo ra đồng thời 2 muối: NaHS và Na2S, các chất phản ứng hết với nhau.
Không chính xác:
nSO2 = 0,15 mol ; nNaOH = 0,2 mol
T = 0,2/0,15 => 1<T<2
=> Tạo ra đồng thời 2 muối: NaHS và Na2S, các chất phản ứng hết với nhau.
Không chính xác:
nSO2 = 0,15 mol ; nNaOH = 0,2 mol
T = 0,2/0,15 => 1<T<2
=> Tạo ra đồng thời 2 muối: NaHS và Na2S, các chất phản ứng hết với nhau.
Không chính xác:
nSO2 = 0,15 mol ; nNaOH = 0,2 mol
T = 0,2/0,15 => 1<T<2
=> Tạo ra đồng thời 2 muối: NaHS và Na2S, các chất phản ứng hết với nhau.
A)
NaHS và Na2S
B)
Na2S và NaOH dư
C)
Chỉ có NaHS
D)
Chỉ có Na2S
Bài 5:Cho 24g hỗn hợp FeS,Fe và CuS tác dụng với dung dịch HCl dư , thu được 4,48lit hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn . Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư , sinh ra 23,9 gam kết tủa đen. Phần trăm về khối lượng của CuS trong hỗn hợp rắn là:
Đúng, click bất cứ nơi đâu để tiếp tục
Không đúng, click bất cứ nơi đâu để tiếp tục
Bạn trả lời rất chính xác câu hỏi này!
Câu trả lời của bạn là:
Đáp án đúng là:
Bạn trả lời không chính xác câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tục
Chấp nhận
Chấp nhận
Làm lại
Làm lại
Không chính xác:
PTHH: FeS + 2HCl -> FeCl2 + H2S (1)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (2)
CuS không tác dụng với HCl
H2S + Pb(NO3)2 -> PbS + 2HNO3 (3)
Từ 2 phương trình (1) và (2) phản ứng ta có:
nH2 = nFe và nFeS =nH2S
Từ phương trình (3) ta có: nH2S= nPbS=0,1mol
=> nFeS = 0,1 mol
=> nFe = nH2 = nkhí – nH2S= 0,1mol
%mCuS = 24 – 0,1.56 – 0,1.88 = 9,6g
%mCuS = 9,6/24.100% =40%
Không chính xác:
PTHH: FeS + 2HCl -> FeCl2 + H2S (1)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (2)
CuS không tác dụng với HCl
H2S + Pb(NO3)2 -> PbS + 2HNO3 (3)
Từ 2 phương trình (1) và (2) phản ứng ta có:
nH2 = nFe và nFeS =nH2S
Từ phương trình (3) ta có: nH2S= nPbS=0,1mol
=> nFeS = 0,1 mol
=> nFe = nH2 = nkhí – nH2S= 0,1mol
%mCuS = 24 – 0,1.56 – 0,1.88 = 9,6g
%mCuS = 9,6/24.100% =40%
Không chính xác:
PTHH: FeS + 2HCl -> FeCl2 + H2S (1)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (2)
CuS không tác dụng với HCl
H2S + Pb(NO3)2 -> PbS + 2HNO3 (3)
Từ 2 phương trình (1) và (2) phản ứng ta có:
nH2 = nFe và nFeS =nH2S
Từ phương trình (3) ta có: nH2S= nPbS=0,1mol
=> nFeS = 0,1 mol
=> nFe = nH2 = nkhí – nH2S= 0,1mol
%mCuS = 24 – 0,1.56 – 0,1.88 = 9,6g
%mCuS = 9,6/24.100% =40%
Rất hính xác:
PTHH: FeS + 2HCl -> FeCl2 + H2S (1)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (2)
CuS không tác dụng với HCl
H2S + Pb(NO3)2 -> PbS + 2HNO3 (3)
Từ 2 phương trình (1) và (2) phản ứng ta có:
nH2 = nFe và nFeS =nH2S
Từ phương trình (3) ta có: nH2S= nPbS=0,1mol
=> nFeS = 0,1 mol
=> nFe = nH2 = nkhí – nH2S= 0,1mol
%mCuS = 24 – 0,1.56 – 0,1.88 = 9,6g
%mCuS = 9,6/24.100% =40%
A)
37%
B)
30%
C)
40%
D)
49
Bài 6: Có thể thu được khí H2S khi cho chất nào sau đây tác dụng với axit HCl: Na2S, FeS, CuS, ZnS, CdS?
Đúng, click bất cứ nơi đâu để tiếp tục
Không đúng, click bất cứ nơi đâu để tiếp tục
Bạn trả lời rất chính xác câu hỏi này!
Câu trả lời của bạn là:
Đáp án đúng là:
Bạn trả lời không chính xác câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tục
Chấp nhận
Chấp nhận
Làm lại
Làm lại
Không chính xác:
CuS,CdS không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
Các muối Na2S, FeS, ZnS tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng tạo H2S.
Không chính xác:
CuS,CdS không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
Các muối Na2S, FeS, ZnS tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng tạo H2S.
Rất chính xác:
CuS,CdS không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
Các muối Na2S, FeS, ZnS tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng tạo H2S.
Không chính xác:
CuS,CdS không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
Các muối Na2S, FeS, ZnS tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng tạo H2S.
A)
Na2S,FeS,CuS
B)
FeS, CuS, ZnS
C)
Na2S,FeS,ZnS
D)
FeS,CuS,CdS
Bài 7: Cặp chất khí nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp?
Đúng, click bất cứ nơi đâu để tiếp tục
Không đúng, click bất cứ nơi đâu để tiếp tục
Bạn trả lời rất chính xác câu hỏi này!
Câu trả lời của bạn là:
Đáp án đúng là:
Bạn trả lời không chính xác câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tục
Chấp nhận
Chấp nhận
Làm lại
Làm lại
Không chính xác:
Những chất nào không tác dụng với nhau ở nhiệt độ thường thi có thể tồn tại cùng nhau trong một hỗn hợp.
Những chất nào tác dụng với nhau ở nhiệt độ thường thi không thể tồn tại cùng nhau trong một hỗn hợp.
H2S và SO2 tác dụng được với nhau:
2H2S + SO2 -> 3S + 2H2O
Rất chính xác:
Những chất nào không tác dụng với nhau ở nhiệt độ thường thi có thể tồn tại cùng nhau trong một hỗn hợp.
Những chất nào tác dụng với nhau ở nhiệt độ thường thi không thể tồn tại cùng nhau trong một hỗn hợp.
H2S và SO2 tác dụng được với nhau:
2H2S + SO2 -> 3S + 2H2O
Không chính xác:
Những chất nào không tác dụng với nhau ở nhiệt độ thường thi có thể tồn tại cùng nhau trong một hỗn hợp.
Những chất nào tác dụng với nhau ở nhiệt độ thường thi không thể tồn tại cùng nhau trong một hỗn hợp.
H2S và SO2 tác dụng được với nhau:
2H2S + SO2 -> 3S + 2H2O
Không chính xác:
Những chất nào không tác dụng với nhau ở nhiệt độ thường thi có thể tồn tại cùng nhau trong một hỗn hợp.
Những chất nào tác dụng với nhau ở nhiệt độ thường thi không thể tồn tại cùng nhau trong một hỗn hợp.
H2S và SO2 tác dụng được với nhau:
2H2S + SO2 -> 3S + 2H2O
A)
H2S và HCl
B)
H2S và SO2
C)
O2 và Cl2
D)
Cl2 và N2
Bài 8: Cho 200ml dung dịch H2S 0,1M tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 0,1M. Khi cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là:
Đúng, click bất cứ nơi đâu để tiếp tục
Không đúng, click bất cứ nơi đâu để tiếp tục
Bạn trả lời rất chính xác câu hỏi này!
Câu trả lời của bạn là:
Đáp án đúng là:
Bạn trả lời không chính xác câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tục
Chấp nhận
Chấp nhận
Làm lại
Làm lại
Rất chính xác:
nH2S= 0,02 mol ; nNaOH = 0,03mol
T = 0,03/0,02 =1,5 => 1<T<2
=> Phản ứng tạo đồng thời 2 muối theo 2 phương trình:
H2S + NaOH -> NaHS + H2O (1)
H2S + 2NaOH -> Na2S + H2O(2)
Đặt : nH2S(1) = a ; nH2S(2) = b
=> a+b = 0,02
nNaOH = a + 2b = 0,03 mol
Giải hệ phương trình trên, ta có: a = 0,01=b
Khối lượng chất rắn khan: m = mNaHS + mNa2S = 1,34 g
Không chính xác:
nH2S= 0,02 mol ; nNaOH = 0,03mol
T = 0,03/0,02 =1,5 => 1<T<2
=> Phản ứng tạo đồng thời 2 muối theo 2 phương trình:
H2S + NaOH -> NaHS + H2O (1)
H2S + 2NaOH -> Na2S + 2H2O(2)
Đặt : nH2S(1) = a ; nH2S(2) = b
=> a+b = 0,02
nNaOH = a + 2b = 0,03 mol
Giải hệ phương trình trên, ta có: a = 0,01=b
Khối lượng chất rắn khan: m = mNaHS + mNa2S = 1,34 g
Không chính xác:
nH2S= 0,02 mol ; nNaOH = 0,03mol
T = 0,03/0,02 =1,5 => 1<T<2
=> Phản ứng tạo đồng thời 2 muối theo 2 phương trình:
H2S + NaOH -> NaHS + H2O (1)
H2S + 2NaOH -> Na2S + H2O(2)
Đặt : nH2S(1) = a ; nH2S(2) = b
=> a+b = 0,02
nNaOH = a + 2b = 0,03 mol
Giải hệ phương trình trên, ta có: a = 0,01=b
Khối lượng chất rắn khan: m = mNaHS + mNa2S = 1,34 g
Không chính xác:
nH2S= 0,02 mol ; nNaOH = 0,03mol
T = 0,03/0,02 =1,5 => 1<T<2
=> Phản ứng tạo đồng thời 2 muối theo 2 phương trình:
H2S + NaOH -> NaHS + H2O (1)
H2S + 2NaOH -> Na2S + H2O(2)
Đặt : nH2S(1) = a ; nH2S(2) = b
=> a+b = 0,02
nNaOH = a + 2b = 0,03 mol
Giải hệ phương trình trên, ta có: a = 0,01=b
Khối lượng chất rắn khan: m = mNaHS + mNa2S = 1,34 g
A)
1,34g
B)
0,117g
C)
0,156g
D)
0,78g
Kết quả
Xem lại bài làm của bạn
Tiếp tục
Số điểm mà bạn đạt được
{score}
Tổng điểm
{max-score}
Trần
Tuấn
Anh
TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG 1
Các phần mềm, nguồn tư liệu sử được sử dụng để hoàn thành bài giảng
- Phần mềm soạn bài giảng điện tử Microsoft PowerPoint
Phần mềm soạn bài giảng E-learning Adobe presenter Pro 11
Phần mềm chỉnh sửa video, audio Video Edit Magic 4.4
- Sách giáo khoa hóa 10 nâng cao – Nhà xuất bản giáo dục
- Sách giáo viên hóa học 10 nâng cao – Nhà xuất bản giáo dục
- Hóa vô cơ – Tập hai của Giáo sư Hoàng Nhâm –Nhà xuất bản giáo dục .
- Thí nghiệm 2: H2S cháy trong oxi không khí
https:// www.youtube.com/watch?v=Yfxbj2lyi8I&spfreload=5
- Thí nghiệm 3. H2S tác dụng với CuSO4
https:// www.youtube.com/watch?v=6FUnErW00gU
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_lop_10_hidrosunfua_tran_tuan_anh.pptx
THUYET MINH BG.docx



