Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Hiđro sunfua - Bùi Thị Chi

Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Hiđro sunfua - Bùi Thị Chi

Phiếu học tập số 1: Viết công thức cấu tạo của H2S, xác định số oxi hóa của lưu huỳnh trong phân tử H2S.

Phân tử H2S có cấu tạo gồm: Nguyên tử S có 2 electron độc thân ở phân lớp 3p, tạo 2 liên kết cộng hóa trị có cực với 2 nguyên tử hidro.

Góc liên kết HSH 92,10, độ dài liên kết 1,33 Å.

Số oxi hóa của lưu huỳnh là -2

 

Phiếu học tập số 2: Hãy tính tỉ khối của H2S so với không khí. Nêu các tính chất vật lý của hidro sunfua.

Là chất khí không màu, mùi trứng thối, rất độc, gây đau đầu, buồn nôn

Tỉ khối so với không khí là 1,17.

 Hơi nặng hơn không khí.

Nhiệt độ hóa lỏng -60oC, nhiệt độ hóa rắn -86oC

Ít tan trong nước, ở 20oC và 1atm độ tan là 0,38g/100g nước tạo thành dung dịch axit sunfuhidric (còn gọi là nước hidro sunfua)

 

pptx 29 trang Hồng Thoan 24/10/2024 250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Hiđro sunfua - Bùi Thị Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HIDRO SUNFUA 
Giáo viên: Bùi Thị Chi 
Email: chi.ntt.kgvn@gmail.com 
Điện thoại di động: 0913 819929 
Đơn vị công tác: Trường THPT Nguyễn Trung Trực 
Số 393 Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Vĩnh Thanh, Rạch Giá, Kiên Giang 
Giấy phép bài dự thi: CC-BY 
Tháng 11/2016 
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUỸ LAWRENCE.STING 
Cuộc thi thiết kế bài giảng e-Learning lần thứ 4 
Môn: Hóa học – L ớp 10 
Câu 1. Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hóa học của lưu huỳnh: 
Hoan hô, bạn đã đúng! 
Rất tiếc, bạn sai rồi! 
Bạn đã trả lời đúng. 
Câu trả lời của bạn là: 
Câu trả lời đúng là: 
Câu trả lời của bạn chưa chính xác! 
Bạn chưa hoàn thành các câu hỏi. 
Trả lời 
Xóa 
A) 
Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa. 
B) 
Lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. 
C) 
Lưu huỳnh không có tính oxi hóa, không có tính khử. 
D) 
Lưu huỳnh chỉ có tính khử. 
Câu 2. Nguyên tử hidro và nguyên tử lưu huỳnh liên kết với nhau bởi 
Hoan hô, bạn đã đúng! 
Rất tiếc, bạn sai rồi! 
Bạn đã trả lời đúng. 
Câu trả lời của bạn là: 
Câu trả lời đúng là: 
Câu trả lời của bạn chưa chính xác! 
Bạn chưa hoàn thành các câu hỏi. 
Trả lời 
Xóa 
A) 
Liên kết cộng hóa trị có cực. 
B) 
Liên kết cộng hóa trị không có cực. 
C) 
Liên kết ion. 
D) 
Liên kết cho nhận. 
Câu 3. Khi tác dụng với hidro, lưu huỳnh thể hiện tính: 
Hoan hô, bạn đã đúng! 
Rất tiếc, bạn sai rồi! 
Bạn đã trả lời đúng. 
Câu trả lời của bạn là: 
Câu trả lời đúng là: 
Câu trả lời của bạn chưa chính xác! 
Bạn chưa hoàn thành các câu hỏi. 
Trả lời 
Xóa 
A) 
Khử 
B) 
Axit 
C) 
Bazơ 
D) 
Oxi hóa 
Câu 4. Trong phân tử hidrosunfua, nguyên tố lưu huỳnh có mức oxi hóa: 
Hoan hô, bạn đã đúng! 
Rất tiếc, bạn sai rồi! 
Bạn đã trả lời đúng. 
Câu trả lời của bạn là: 
Câu trả lời đúng là: 
Câu trả lời của bạn chưa chính xác! 
Bạn chưa hoàn thành các câu hỏi. 
Trả lời 
Xóa 
A) 
Cao nhất 
B) 
Thấp nhất 
C) 
Trung gian 
Câu 5. Tỉ khối của hidrosunfua so với không khí là: 
Hoan hô, bạn đã đúng! 
Rất tiếc, bạn sai rồi! 
Bạn đã trả lời đúng. 
Câu trả lời của bạn là: 
Câu trả lời đúng là: 
Câu trả lời của bạn chưa chính xác! 
Bạn chưa hoàn thành các câu hỏi. 
Trả lời 
Xóa 
A) 
2 
B) 
17 
C) 
1,17 
D) 
1,06 
Câu hỏi vào bài: 
Tổng số điểm của bạn 
{score} 
Tổng số điểm đạt được 
{max-score} 
Số lần làm bài 
{total-attempts} 
Question Feedback/Review Information Will Appear Here 
Làm lại 
Tiếp tục 
HIDRO SUNFUA 
HIDRO SUNFUA 
Cấu tạo phân tử: 
Tính chất vật lý: 
Tính chất hóa học: 
Trạng thái thiên nhiên – Điều chế: 
Tính chất của muối sunfua: 
I/ Cấu tạo phân tử: 
Phiếu học tập số 1: Viết công thức cấu tạo của H 2 S, xác định số oxi hóa của lưu huỳnh trong phân tử H 2 S. 
Phân tử H 2 S có cấu tạo gồm: Nguyên tử S có 2 electron độc thân ở phân lớp 3p , tạo 2 liên kết cộng hóa trị có cực với 2 nguyên tử hidro. 
Góc liên kết HSH 92, 1 0 , độ dài liên kết 1,33 Å . 
Số oxi hóa của lưu huỳnh là -2 
II/ Tính chất vật lý: 
Phiếu học tập số 2: Hãy tính tỉ khối của H 2 S so với không khí. Nêu các tính chất vật lý của hidro sunfua. 
Là chất khí không màu, mùi trứng thối, rất độc, gây đau đầu, buồn nôn 
Tỉ khối so với không khí là 1,17. 
 Hơi nặng hơn không khí. 
Nhiệt độ hóa lỏng -60 o C, nhiệt độ hóa rắn -86 o C 
Ít tan trong nước, ở 20 o C và 1atm độ tan là 0,38g/100g nước tạo thành dung dịch axit sunfuhidric (còn gọi là nước hidro sunfua) 
III/ Tính chất hóa học:  1/ Tính axit yếu:  
Phiếu học tập số 3 : dung dịch H 2 S là một diaxit yếu, vậy nó phản ứng với dung dịch kiềm có thể tạo muối gì? Nêu điều kiện cụ thể. Viết phương trình phản ứng. 
Hidro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuhidric là một axit rất yếu, (yếu hơn axit cacbonic). 
Tác dụng với kim loại kiềm tạo muối axit 
2K +2H 2 S 2KHS + H 2  
Tác dụng với dung dịch kiềm tạo hai loại muối 
H 2 S + NaOH NaHS + H 2 O 
H 2 S + 2NaOH Na 2 S + H 2 O 
Tùy theo tỉ lệ mol của NaOH và H 2 S thu được các sản phẩm khác nhau 
Tạo 2 muối NaHS và Na 2 S 
Tạo 1 muối Na 2 S, dư NaOH 
n NaHS =n NaOH 
n Na2S =n H2S 
Tạo 1 muối NaHS, dư H 2 S 
1 
2 
n Na2S =n NaOH -n H2S 
NaHS 
Na 2 S 
Câu 6. Cho 2,24 lít khí hidro sunfua (đo ở đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH. Tính số mol của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. 
Hoan hô, bạn đã đúng! 
Rất tiếc, bạn sai rồi! 
Bạn đã trả lời đúng. 
Câu trả lời của bạn là: 
Câu trả lời đúng là: 
Câu trả lời của bạn chưa chính xác! 
Bạn chưa hoàn thành các câu hỏi. 
Trả lời 
Xóa 
A) 
0,1 mol natri sunfua 
B) 
0,15 mol natri hidrosunfua 
C) 
0,1 mol natri sunfua và 0,05 mol natri hidrosunfua 
D) 
0,05 mol natri sunfua và 0,05 mol natri hidrosunfua 
Phản ứng tạo 2 muối: Na 2 S và NaHS 
 Số mol Na 2 S = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol 
Bảo toàn nguyên tố lưu huỳnh: 
 Số mol NaHS = 0,1- 0,05 = 0,05 mol 
Nhận xét: Nếu tỉ lệ mol NaOH : H 2 S = 1,5 
 thì số mol muối NaHS = số mol muối Na 2 S 
Lời giải chi tiết của câu 6 
1< < 2 
2/ Tính khử mạnh: 
Phiếu học tập số 4: Vì sao H 2 S có tính khử mạnh ? 
Để chứng minh tính khử mạnh của H 2 S ta xét phản ứng của H 2 S với các chất oxi hóa như oxi, clo 
Trong hợp chất H 2 S, lưu huỳnh có mức oxi hóa là -2, là mức oxi hóa thấp nhất của lưu huỳnh, sau phản ứng số oxi hóa của S có thể tăng lên 0 ; + 4 hoặc + 6 
 H 2 S là chất khử mạnh 
* Tác dụng với oxi 
Phiếu học tập số 5: 
Hãy xem thí nghiệm 1. Quan sát h iện tượng , giải thích và viết phương trình phản ứng. 
Thí nghiệm 1: Đốt H 2 S trong không khí 
H iện tượng thí nghiệm 1 
Ngọn lửa màu xanh nhạt 
Tấm kính 1 có chất rắn màu vàng. 
Tấm kính 2 có hơi nước, không có chất rắn màu vàng 
Ta lần lượt giải thích các h iện tượng của thí nghiệm 1 
* Tác dụng với oxi: 
Khí H 2 S điều chế từ FeS tác dụng với dung dịch HCl 
FeS + 2HCl FeCl 2 + H 2 S 
H 2 S cháy trong không khí cho ngọn lửa màu xanh nhạt 
2H 2 S + 3O 2 3SO 2 + 3H 2 O 
Nếu thiếu oxi tạo S là chất rắn màu vàng 
2H 2 S + O 2 2S + 2H 2 O 
Dung dịch H 2 S để trong không khí dung dịch bị vẩn đục màu vàng do tạo S 
* Tác dụng với Clo: 
 H 2 S + 4Cl 2 + 4H 2 O H 2 SO 4 + 8HCl 
H 2 S(k) + Cl 2 (k) S(r) + 2 HCl(k) 
t o 
t o 
Câu 7. Để hở lọ đựng nước hidrosunfua lâu ngày trong không khí sẽ thấy hiện tượng: 
Hoan hô, bạn đã đúng! 
Rất tiếc, bạn sai rồi! 
Bạn đã trả lời đúng. 
Câu trả lời của bạn là: 
Câu trả lời đúng là: 
Câu trả lời của bạn chưa chính xác! 
Bạn chưa hoàn thành các câu hỏi. 
Trả lời 
Xóa 
A) 
Bị vẩn đục màu trắng. 
B) 
Bị vẩn đục màu vàng. 
C) 
Bị vẩn đục màu đen. 
D) 
Trong suốt, không màu. 
Câu 8. Chọn phát biểu đúng. 
Hoan hô, bạn đã đúng! 
Rất tiếc, bạn sai rồi! 
Bạn đã trả lời đúng. 
Câu trả lời của bạn là: 
Câu trả lời đúng là: 
Câu trả lời của bạn chưa chính xác! 
Bạn chưa hoàn thành các câu hỏi. 
Trả lời 
Xóa 
A) 
Hidro sunfua là chất oxi hóa mạnh 
B) 
Hidro sunfua là diaxit mạnh 
C) 
Hidro sunfua là chất khử mạnh 
D) 
Hidro sunfua là đơn axit yếu 
IV/ Trạng thái tự nhiên và điều chế: 
Phiếu học tập số 6 : Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế H 2 S từ FeS và dung dịch HCl đặc. 
Hãy tìm hiểu về trạng thái thiên nhiên của H 2 S 
Trong phòng thí nghiệm: 
Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl (trong công nghiệp không điều chế khí H 2 S) 
FeS + 2HCl FeCl 2 + H 2 S  
Trong tự nhiên: Khí H 2 S sinh ra do protein thối rữa, có trong suối nước khoáng, khí núi lửa, khí thiên nhiên 
V/ Tính chất của muối sunfua:  1/ Tính tan của muối sunfua: 
Các muối tan trong nước là: Muối của kim loại IA, IIA (trừ BeS), muối amoni (NH 4 ) 2 S 
Các muối sunfua không tan trong nước, tan trong dung dịch axit loãng là : FeS (màu đen), ZnS (màu trắng), NiS (màu đen), MnS (màu hồng). 
Các muối này tác dụng với dung dịch axit loãng tạo H 2 S : FeS + 2HCl FeCl 2 + H 2 S 
Một số muối sunfua không tan cả trong dung dịch axit loãng: PbS (màu đen); CuS (màu đen); Ag 2 S (màu đen); CdS (màu vàng); HgS (màu đỏ) 
Các muối này không tác dụng với dung dịch axit loãng: Cu(NO 3 ) 2 + H 2 S CuS + 2HNO 3 
2/ Nhận biết gốc sunfua: 
Phiếu học tập số 7 : Chọn thuốc thử và nêu hiện tượng để nhận biết muối sunfua và axit sunfuhidric. 
 Dùng dung dịch AgNO 3 , Cu(NO 3 ) 2 hoặc Pb(NO 3 ) 2 
 Hiện t ượng sinh ra kết 
tủa đen không tan trong dung dịch axit. 
H 2 S + 2AgNO 3 2AgS  + 2HNO 3 
Na 2 S + Pb(NO 3 ) 2 PbS  + 2NaNO 3 
Thí nghiệm 2: 
dd Na 2 S + dung dịch Pb(NO 3 ) 2 
Câu 9. Sục khí hidro sunfua lần lượt vào các dung dịch sắt (II) clorrua, chì nitrat, kali clorua, bạc nitrat, hiện tượng quan sát được là: 
Hoan hô, bạn đã đúng! 
Rất tiếc, bạn sai rồi! 
Bạn đã trả lời đúng. 
Câu trả lời của bạn là: 
Câu trả lời đúng là: 
Câu trả lời của bạn chưa chính xác! 
Bạn chưa hoàn thành các câu hỏi. 
Trả lời 
Xóa 
A) 
1 dung dịch có kết tủa đen, 1 dung dịch có kết tủa trắng, 1 dung dịch không có hiện tượng. 
B) 
2 dung dịch có kết tủa đen, 2 dung dịch có kết tủa trắng. 
C) 
2 dung dịch có kết tủa đen, 2 dung dịch không có hiện tượng. 
D) 
2 dung dịch có kết tủa đen, 1 dung dịch có kết tủa trắng, 1 dung dịch không có hiện tượng. 
Câu 10. Cho dung dịch natri sunfua lần lượt vào các dung dịch sắt (II) clorrua, chì nitrat, kali clorua, bạc nitrat, hiện tượng quan sát được là: 
Hoan hô, bạn đã đúng! 
Rất tiếc, bạn sai rồi! 
Bạn đã trả lời đúng. 
Câu trả lời của bạn là: 
Câu trả lời đúng là: 
Câu trả lời của bạn chưa chính xác! 
Bạn chưa hoàn thành các câu hỏi. 
Trả lời 
Xóa 
A) 
1 dung dịch có kết tủa đen, 1 dung dịch có kết tủa trắng, 1 dung dịch không có hiện tượng. 
B) 
2 dung dịch có kết tủa đen, 2 dung dịch có kết tủa trắng. 
C) 
2 dung dịch có kết tủa đen, 2 dung dịch không có hiện tượng. 
D) 
3 dung dịch có kết tủa đen, 1 dung dịch không có hiện tượng. 
Câu hỏi củng cố bài 
Tổng số điểm của bạn 
{score} 
Tổng số điểm tối đa 
{max-score} 
Số lần làm bài 
{total-attempts} 
Question Feedback/Review Information Will Appear Here 
Làm lại 
Tiếp tục 
Tóm tắt 
TÍNH CHẤT H 2 S 
Tính khử mạnh 
 tính chất đặc trưng dùng nhận biết 
di axit yếu 
 tác dụng với chất oxi hóa như: oxi, clo 
Làm quì tím ẩ m hóa đỏ. 
Tạo kết tủa đen khi tác dụng với dung dịch muối chì, muối bạc 
Tác dụng với dung dịch bazơ. 
Khí có mùi trứng thối . 
Baøi hoïc keát thuùc 
Cảm ơn quí thầy cô và các em học sinh! 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_lop_10_hidro_sunfua_bui_thi_chi.pptx
  • docx2016-Hidosunfua-ban thuyet minh bai giang E-learning.docx
  • docx2016 bia ban thuyet trinh H2S.docx