Bài giảng Hóa học 10 - Bài 23: Hidro clorua và axit clohidiric
Tính chất cơ bản của HCL
- HCL là chất khí không màu, mùi xốc ,tan nhiều trong nước ,tạo thành dung dịch mạnh axit HCL ,nặng hơn không khí
*Lưu ý :HCL có khả năng ăn mòn các mô con người ,gây tổn thương cơ quan hô hấp mắt ,da và ruột
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 10 - Bài 23: Hidro clorua và axit clohidiric", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hidro clorua và axit clohidiricBài 23 – Hoá 101.Cấu tạo phân tử- Giới thiệu qua về HCLI.Hidro clrouaII.Axit clohidric- Tính chất hoá học ,vật lý1. Tính chất - Tính chất vật lý2. Tính chất 2. Cách điều chế- Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp(.HCL.)I.Hidro clorua1.Trước hết ,chúng ta sẽ nói qua về phân tử hidro clorua (HCL)- Hidro clorua là hợp chất cộng hoá trị ,phân tử có cực (hiệu độ âm điện là 0,96)- Cấu tạo phân tử của HCL:Tính chất cơ bản của HCLTính chất cơ bản của HCL- HCL là chất khí không màu, mùi xốc ,tan nhiều trong nước ,tạo thành dung dịch mạnh axit HCL ,nặng hơn không khí*Lưu ý :HCL có khả năng ăn mòn các mô con người ,gây tổn thương cơ quan hô hấp mắt ,da và ruộtTính chất hoá họcII. Axit clohidric (.Axit HCL.)1.Tính chất của Axit Clohidiric (HCL)Tính chất vật lýTính chất hoá họcTính chất vật lý -Axit HCL là chất lỏng không màu ,dễ bay hơi-Dung dịch Axit HCL không màu ,dung dịch HCL đậm đặc nhất có nồng độ tối đa là 40% .Ở dạng đậm đặc này Axit có thể tạo thành các sương mù AxitTính chất hoá học-Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ ( Tính chất đặc trưng của Axit )Tính chất hoá học - Tác dụng dụng với Bazo -> Muối + H2O *Ví dụ: Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O -Tác dụng với oxit kim loại → muối (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) + H2O. Ví dụ: Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2 + 2FeCl3 - Tác dụng với oxit kim loại -> muối + H20*Ví dụ:Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2 + 2FeCl3 - Tác dụng với muối → muối mới + axit mới Ví dụ: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 Tính chất hoá họcAxit HCL vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử a. Tính oxi hóa - HCl thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại đứng trước H2 (xem phần tính axit). Ví dụ: Mg0 + 2H+1Cl → Fe+2Cl2 + H20b. Tính khử - HCl đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, ... Ví dụ: 2KMn+7O4 + 16H+1Cl → 2KCl + 2Mn+2Cl2 + 5Cl20 + 6H2O2.Cách điều chế Axit HCL2.Cách điều chế Axit HCLa, Trong phòng thí nghiệm- Ở trong thí nghiệm ,ta có thể điều chế Axit HCL bằng cách cho tinh thể NaCL tác dụng với axit H2SO4 đậm đặc và hun nóng 2.Cách điều chế Axit HCL2.Cách điều chế Axit HCLb, Trong công nghiệp- Người ta đốy khí H2 trong khí quyển Cl2 để tạo ra khí HCL*H2 + CL2 2HCl3.Một số ứng dụng của HCLXử lý nước Tẩy gỉ thép Trong sản xuất các hợp chất hữu cơTrong sản xuất các hợp chất vo cơ *Trong đời sống và nông nghiệpDanh sách thành viên của nhóm em Nguyễn Song Thắng ( Thuyết trình ,làm nội dung )Nguyễn Xuân Dũng ( Thuyết trình ,làm nội dung )Nguyễn Thiên Trung ( làm powerpoint )Thanks!Do you have any questions?youremail@freepik.com+91 620 421 838yourcompany.comPlease keep this slide for attribution.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_10_bai_23_hidro_clorua_va_axit_clohidiric.pptx