25 chuyền đề Tiếng Anh
CHUYÊN ĐỀ 1
PHÁT ÂM - PRONUNCIATION
I. Phiên âm Tiếng anh
1. Nguyên âm Vowels (u, e, o, a, i)
a. Nguyên âm ngắn - Short vowels
- / ə/: ago, mother, together - /i/: hit, bit, sit
- / ʌ /: study, shut, must - / ɒ /: got job, hospital
- /u/: put, should, foot – -/e/: bed, send, tent, spend
- / æ /: cat, chat, man
b. Nguyên âm dài - Long vowels
- / iː/ meet, beat, heat -/u:/: school, food, moon
- /a:/: father, star, car
-/ ɜː /: bird, shirt, early - / ɔː/: sport, more, store
c. Nguyên âm đôi- Diphthongs
- /ai/: buy, skỵ, hi, shy - / ɔɪ /: boy, enjoy, toy -
- /ei/: day, baby, stay - /ou /: no, go, so
- /au/: now, sound, cow - / ʊə /: poor, sure, tour
- / eə /: air, care, share - / ɪə /: near, tear, cheer
2. Phụ âm - Consonants
- /b/: bag, baby - /p/: pupil, pay, stop
- /d/: dog, daddy, dead - /k/: kiss, key
- /m/: mother, map, come - /j/: yes, yellow
- /n/: many, none, news - /s/: see, summer
- /l/: love, lucky, travel - /z/: zoo, visit
- /r/: river, restaurant - /h/: hat, honey
- /t/: tea, teach - / dʒ /: village, jam, generous
- /g /: get, game, go - / θ /: thin, thick, something, birth
- /f/: fall, laugh, fiction - / ð /: mother, with, this
- /v/: visit, van - / ʃ /: she, sugar
- /w/: wet, why - / ʒn /: vision
- / tʃ /: children, chicken, watch - / ŋ /: thank, sing
CHUYÊN ĐỀ 1 PHÁT ÂM - PRONUNCIATION I. Phiên âm Tiếng anh 1. Nguyên âm Vowels (u, e, o, a, i) a. Nguyên âm ngắn - Short vowels - / ə/: ago, mother, together - /i/: hit, bit, sit - / ʌ /: study, shut, must - / ɒ /: got job, hospital - /u/: put, should, foot – -/e/: bed, send, tent, spend - / æ /: cat, chat, man b. Nguyên âm dài - Long vowels - / iː/ meet, beat, heat -/u:/: school, food, moon - /a:/: father, star, car -/ ɜː /: bird, shirt, early - / ɔː/: sport, more, store c. Nguyên âm đôi- Diphthongs - /ai/: buy, skỵ, hi, shy - / ɔɪ /: boy, enjoy, toy - - /ei/: day, baby, stay - /ou /: no, go, so - /au/: now, sound, cow - / ʊə /: poor, sure, tour - / eə /: air, care, share - / ɪə /: near, tear, cheer 2. Phụ âm - Consonants - /b/: bag, baby - /p/: pupil, pay, stop - /d/: dog, daddy, dead - /k/: kiss, key - /m/: mother, map, come - /j/: yes, yellow - /n/: many, none, news - /s/: see, summer - /l/: love, lucky, travel - /z/: zoo, visit - /r/: river, restaurant - /h/: hat, honey - /t/: tea, teach - / dʒ /: village, jam, generous - /g /: get, game, go - / θ /: thin, thick, something, birth - /f/: fall, laugh, fiction - / ð /: mother, with, this - /v/: visit, van - / ʃ /: she, sugar - /w/: wet, why - / ʒn /: vision - / tʃ /: children, chicken, watch - / ŋ /: thank, sing II. Cách làm bài tập chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại - Chọn đọc 3 trong 4 từ có trong các phương án A, B, C, D. Tuy nhiên không cần đọc lần lượt từ phương án A đến D mà nên chọn đọc những từ mình chắc nhất về cách phát âm. - Sau mỗi từ được phát âm, cẩn thận ghi xuống âm của phần gạch chân trong mỗi từ. - Chọn phương án có phần gạch đưực phát âm khác so với các từ còn lại. Ví dụ: A. land / lænd / B. sandy /ˈsændi / C. many / ˈmeni / D. candy / ˈkændi / Ta thấy phần gạch chân của các phương án A, B, D được phát âm là /æ/, đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /e/. Do đó, đáp án là C. Bài tập áp dụng Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại. Exercise 1: 1. A. head B. please C. heavy D. measure 2. A. note B. gloves C. some D. other 3. A. now B. how C. blow D. amount 4. A. dear B. year C. wear D. disappear 5. A. hate B. pan C. carrot D. matter 6. A. improved B. returned C. arrived D. stopped 7. A. nervous B. scout C. household D. mouse 8. A. favorite B. find C. outside D. library 9. A. last B.taste C.fast D. task 10. A. future B. summer C. number D. drummer 11. A. time B. kind C. bid D. nice 12. A. hard B. carry C. card D. yard 13. A. my B. baby C. spy D. cry 14. A. well B. get C. send D. pretty 15. A. weather B. ready C. mean D. head 16. A. break B. mean C. please D. meat 17. A. lucky B. punish C. pull D. hungry 18. A. planet B. character C. happy D. classmate 19. A. letter B. twelve C. person D. sentence 20. A. humor B. music C. cucumber D. sun Exercise 2: 1. A. enough B. young C. country D. mountain 2. A. lamp B. pan C. match D. table 3. A. about B. outside C. cousin D. countless 4. A. bread B. steamer C. bead D. meat 5. A. cover B. folder C. here D. answer 6. A. steamer B. reach C. breakfast D. bead 7. A. favorite B. name C. happy D. danger 8. A. end B. help C. set D. before 9. A. photo B. hold C. fork D. slow 10. A. train B. wait C. afraid D. chair 11. A. habit B. paper C. table D. grade 12. A. meaning B. heart C. please D. speak 13. A. light B. kind C. intelligent D. underline 14. A. come B. more C. money D. somebody 15. A. comb B. climb C. bomb D. baby 16. A. nation B. national C. nationality D. international 17. A. bank B. paper C. explain D. same 18. A. fun B. sun C. supermarket D. lunch 19. A. different B. literature C. tidy D. finger 20. A. cat B. fat C. father D. apple Exercise 3: 1. A. easy B. meaning C. bread D. heat 2. A. family B. try C. happy D. lovely 3. A. smile B. life C. beautiful D. like 4. A. small B. tall C. favorite D. fall 5. A. black B. apple C. gram D. fall 6. A. dozen B. bottle C. soccer D. orange 7. A. round B. shoulder C. mouth D. household 8. A. money B. ton C. month D. shop 9. A. chest B. lemonade C. packet D. tent 10. A. champagne B. chaos C. scheme D. chemist 11. A. islander B. alive C. vacancy D. habitat 12. A. stone B. top C. pocket D. modern 13. A. volunteer B. trust C. fuss D. judge 14. A. gossip B. gentle C. gamble D. garage 15. A. daunt B. astronaut C. vaulting D. aunt 16. A. clear B. treasure C. spread D. dread 17. A. about B. shout C. wounded D. count 18. A. none B. dozen C. youngster D. home 19. A. crucial B. partial C. material D. financial 20. A. major B. native C. sailor D. applicant III. Cách phát âm của đuôi -s "-s” được phát âm là: + /s/: khi âm tận cùng trước nó là /p/, /k/, /f/, /θ/, /t/. + /iz/: khi trước -s là: ch, sh, ss, x, ge. + /z/: khi âm tận cùng trước nó là nguyên âm và các phụ âm còn lại. Ví dụ: A. listens / ˈlɪsnz / C. protects / prəˈtekts / B. reviews / rɪˈvjuːz / D. enjoys / ɪnˈdʒɔɪz / Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /s/ còn lại được phát âm là /z/. Bài tập áp dụng Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại. Exercise 1: 1. A. proofs B. books C. points D. days 2. A. asks B. breathes C. breaths D. hopes 3 A. sees B. sports C. pools D. trains 4. A. tombs B. lamps C. brakes D. invites 5. A. books B. floors C. combs D. drums 6. A. cats B. tapes C. rides D. cooks 7. A. walks B. begins C. helps D. cuts 8. A. shoots B. grounds C. concentrates D. forests 9. A. helps B. laughs C. cooks D. finds 10. A. hours B. fathers C. dreams D. thinks Exercise 2: 1. A. beds B. doors C. plays D. students 2. A. arms B. suits C. chairs D. boards 3. A. boxes B. classes C. potatoes D. finishes 4. A. relieves B. invents C. buys D. deals 5. A. dreams B. heals C. kills D. tasks 6. A. resources B. stages C. preserves D.focuses 7. A. carriages B. whistles C. assures D. costumes 8. A. offers B.mounts C. pollens D. swords 9. A. miles B. words C. accidents D. names 10. A. sports B. households C. minds D. plays 11. A. pools B. trucks C. umbrellas D. workers 12. A. programs B. individuals C. subjects D. celebrations 13. A. houses B. horses C. matches D. wives 14. A. barracks B. series C. means D. headquarters 15. A. crossroads B. species C. works D. mosquitoes IV. Cách phát âm của đuôi -ed “- ed" được phát âm là: + /t/: khi âm tận cùng trước -ed là /s/,/tf/, /f/, /k/, /p/, /f/ thì phát âm là /t/. + /id/: khi trước -ed là /t/ và /d/. + /d/: khi âm tận cùng trước -ed là nguyên âm và các phụ âm còn lại. Ví dụ: A. toured /turd/ B. jumped / dʒʌmpt / C. solved / sɒlvd / D. rained / reɪnd / Bài tập áp dụng Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại. Exercise 1: 1. A. worked B. stopped C. forced D. wanted 2. A. kissed B. helped C. forced D. raised 3. A. confused B. faced C. cried D. defined 4. A. devoted B. suggested C. provided D. wished 5. A. catched B. crashed C. occupied D. coughed 6. A. agreed B. missed C. liked D. watched 7. A. measured B. pleased C. distinguished D. managed 8. A. wounded B. routed C. wasted D. risked 9. A. imprisoned B. pointed C. shouted D. surrounded 10. A. failed B.reached C. absored D. solved Exercise 2: 1. A. invited B. attended C. celebrated D. displayed 2. A. removed B. washed C. hoped D. missed 3. A. looked B. laughed C. moved D. stepped 4. A. wanted B. parked C. stopped D. watched 5 A. laughed B. passed C. suggested D. placed 6. A. believed B. prepared C. involved D. liked 7. A. lifted B. lasted C. happened D. decided 8. A. collected B. changed C. formed D. viewed 9. A. walked B. entertained C. reached D. looked 10. A. admired B. looked C. missed D. hoped 11. A. filled B. cleaned C. ploughed D. watched 12. A. visited B. decided C. engaged D. disappointed 13. A. kissed B. stopped C. laughed D. closed 14. A. reformed B. appointed C. stayed D. installed 15. A. fitted B. educated C. locked D. intended *Các trường hợp đặc biệt của đuôi -ed Một số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ/danh từ, đuôi -ed được phát âm là /id/: 1. aged / eɪdʒid /(a): cao tuổi, lớn tuổi aged / eɪdʒd /(Vpast): trở nên già, làm cho già cỗi 2. blessed /blesid/ (a): thần thánh, thiêng liêng 3. crooked / krʊkid/(a): cong, oằn, vặn vẹo 4. dogged / dɒɡdi /(a): gan góc, gan lì, bền bỉ 5. naked /neikid/(a): trơ trụi, trần truồng 6. learned / lɜːnid /(a): có học thức, thông thái, uyên bác learned / lɜːnd /(Vpast): học 7. ragged / ræɡid /(a): rách tả toi, bù xù 8. wicked /wikid/(a): tinh quái, ranh mãnh, nguy hại 9. wretched / ˈretʃɪd /(a): khốn khổ, bần cùng, tồi tệ 10. beloved /bɪˈlʌvɪd /(a): yêu thương 11. cursed / kɜːst /(a): tức giận, khó chịu 12. rugged / ˈrʌɡɪd /(a): xù xì, gồ ghề 13. sacred / ˈseɪkrɪd /(a): thiêng liêng, trân trọng 14. legged / ˈleɡɪd /(a): có chân 15. hatred / ˈheɪtrɪd /(a): lòng hận thù 16. crabbed / kræbid /(a): càu nhàu, gắt gỏng Bài tập áp dụng 1. A. naked B. looked C. crooked D. wicked 2. A. concerned B. raised C. developed D. maintained 3. A. laughed B. photographed C. coughed D. weighed 4. A. looked B. naked C. cooked D.booked 5. A. communicates B. mistakes C. loves D. hopes 6. A. manages B. laughs C. photographs D. makes 7. A. traveled B. learned C. landed D. fastened 8. A. beloved B. learned C. used D.ragged 9. A. unmatched B. learned C. beloved D. sacred 10. A. naked B. beloved C. learned D.ragged 11. A. scared B, hatred C. aged D. crabbed 12. A. used B. blessed C. cursed D. dogged 13. A. wicked B. rugged C. wretched D. worked 14. A. increased B. kissed C. blessed D. faced 15. A. crabbed B. advised C. proposed D. raised CHUYÊN ĐỀ 2 TRỌNG ÂM - STRESS I. Định nghĩa về trọng âm Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết. Những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ thì ta nói âm tiết đó được nhấn trọng âm. Hay nói cách khác, trọng âm rơi vào âm tiết đó. Khi nhìn vào phiên âm của một từ thì trọng âm của từ đó được kí hiệu bằng dấu (') ở phía trước, bên trên âm tiết đó. Ví dụ: happy /'hæpi/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. clever / ˈklevər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. arrange / əˈreɪndʒ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. engineer / endʒɪˈnɪə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. II. Ý nghĩa của trọng âm Trọng âm từ đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt được từ này với từ khác khi chúng ta nghe và nói tiếng Anh. Người bản ngữ phát âm bất cứ từ nào đều có trọng âm. Vì vậy, đặt trọng âm sai âm tiết hay không sử dụng trọng âm ẽ khiến người bản xứ khó có thể hiểu được là người học tiếng Anh muốn nói gì và họ cũng gặp không ít khó khăn trong việc nghe hiểu người bản xứ. Chẳng hạn: Từ desert có hai cách nhấn trọng âm: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất / ˈdezət / thì đó là danh từ, có nghĩa là sa mạc, nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai /dɪ'zɜrt/ thì đó là động từ; có nghĩa là bỏ rơi, đào ngũ. Trong tiếng Anh, có một số từ được viết giống nhau nhưng trọng âm ở vị trí khác nhau tuỳ theo từ loại. Như vậy phát âm đúng trọng âm của một từ là yếu tố đầu tiên giúp chúng ta có thể nghe hiểu và nói được như người bảnngữ. III. Âm tiết tiếng Anh Để hiểu được trọng âm của một từ, trước hết chúng ta phải hiểu được thế nào là âm tiết. Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết. Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (/ʌ/, /æ/, /a:/, /ɔɪ/, /ʊə /...) và các phụ âm (p, k, t, m, n .) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Từ có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết. Ví dụ: beautiful / ˈbjuːtifʊl̩ /: có ba âm tiết. quickly / ˈkwɪkli /: có hai âm tiết. IV. Các quy tắc đánh trọng âm 1. Trọng âm theo phiên âm a. Quy tắc - Trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/hoặc là âm /əʊ/. Ví dụ: mother / ˈmʌðə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì âm thứ hai có chứa âm / ə /. hotel / ˌhəʊˈtel /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ nhất có chứa âm / əʊ /. *Lưu ý: Nếu như trong một từ có chứa cả hai loại âm là / ə / và / əʊ / thì trọng âm rơi vào phần có chứa âm / əʊ /. Ví dụ: suppose / səˈpəʊz /: trọng âm rơi vào âm thứ hai. ago / əˈɡəʊ /: trọng âm rơi vào âm thứ hai. opponent / əˈpəʊnənt /: trọng âm rơi vào âm thứ hai. -Trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài/nguyên âm đôi hoặc âm cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm. Ví dụ: disease/ dɪˈziːz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ hai có chứa nguyên âm dài /i:/. explain / ɪksˈpleɪn /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ hai có chứa nguyên âm đôi /ei/. comprehend / ˌkɒmprɪˈhend /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì âm thứ ba kết thúc với hai phụ âm /nd/. - Nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: happy / ˈhæpi /: trọng âm rơi vào âm tiết đầu, vì cả / æ / và /i/ đều là nguyên âm ngắn. animal / ˈænɪml̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết đầu vì cả / ae /, /i/, / ə / đều là nguyên âm ngắn. b. Bài tập áp dụng Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 1. A. writer B. carefully C. industry D. comply 2. A. enter B. country C. canal D. cover 3. A. patient B. ashamed C. trouble D. alter 4. A. sentence B. suggest C. species D. system 5. A. believe B. defeat C. attack D. happen 6. A. ancient B. attract C. alive D. across 7. A. person B. surgeon C. purpose D. possess 8. A. hotel B. provide C. retire D. cancel 9. A. rapid B. private C. reason D. complain 10. A. paper B. police C. people D. cinema 11. A. damage B. invent C. destroy D. demand 12. A. deny B. marry C. apply D. suprise 13. A. pretty B. polite C. answer D. honest 14. A. farmer B. fairy C. country D. machine 15. A. borrow B. allow C. agree D. prepare 2. Trọng âm với hậu tố/đuôi Hậu tố là thành phần được thêm vào sau từ gốc. Hậu tố không phải là một từ và cũng không có nghĩa khi nó đứng riêng biệt. a. Hậu tố/đuôi nhận trọng âm + -eer: Ví dụ: volunteer/. ˌvɒlənˈtɪə /, career/ kəˈrɪə / + -ee: Ví dụ: employee /empl ɔɪˈi:/, interviewee / ɪntəvjuːˈiː/ + -oo: Ví dụ: bamboo/ ˌbamˈbu:/, taboo/ təˈbuː / + -oon: Ví dụ: afternoon/ ˌɑːftəˈnuːn /, cartoon/ kɑːˈtuːn / +-ese: Ví dụ: Vietnamese / ˌvɪetnəˈmiːz / + -ette: Ví dụ: cigarette / ˌsɪɡəˈret / + -esque: Ví dụ: picturesque /. ˌpɪktʃəˈresk / + -ade: Ví dụ: lemonade / ˌleməˈneɪd / + -mental: Ví dụ: environmental / ɪnˌvaɪərənˈment(ə)l̩ / + -nental: Ví dụ: continental / ˌkɒntɪˈnent(ə)l̩ / + -ain: Ví dụ: entertain / ˌentəˈteɪn / b. Hậu tố/ đuôi làm trọng tâm rơi vào trước âm đó + -ion: Ví dụ: population / ˌpɒpjʊˈleɪʃ(ə)n̩ / + -ic: Ví dụ: economic / ˌiːkəˈnɒmɪk / + -ial: Ví dụ: industrial / ɪnˈdʌstrɪəl / + -ive: Ví dụ: expensive / ɪkˈspensɪv / + -ible: Ví dụ: responsible / rɪˈspɒnsɪb(ə)l/ + -ity: Ví dụ: ability / əˈbɪləti / + -graphy: Ví dụ: photography / fəˈtɒɡrəfi / + -ious/eous: Ví dụ: industrious / ɪnˈdʌstrɪəs /, advantageous / ˌædvənˈteɪdʒəs / + -ish: Ví dụ: selfish / ˈselfɪʃ / + -ian: Ví dụ: politician / ˌpɒlɪˈtɪʃ(ə)n / c. Hậu tố/ đuôi làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên + -y: Ví dụ: biology / baɪˈɒlədʒi /, accompany / əˈkʌmpəni / + -ce: Ví dụ: independence / ˌɪndɪˈpend(ə)ns /, difference / ˈdɪf(ə)r(ə)ns / + -ate: Ví dụ: graduate / ˈɡrædʒʊeɪt /, concentrate / ˈkɒns(ə)ntreɪt / + -ise/ ize: Ví dụ: apologise / əˈpɒlədʒʌɪz / + ism/izm: Ví dụ: tourism/, ˈtʊərɪz(ə)m /, criticism/ ˈkrɪtɪsɪz(ə)m / d. Hậu tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ - Trừ những hậu tố đã được liệt kê ở các mục a, b, c của phần 2 thì tất cả những hậu tố còn lại đều không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Ví dụ: + -ful: careful / ˈkeəfʊl /(đuôi -ful không ảnh hưởng nên từ careful trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi eə.) + -er: danger / ˈdeɪn(d)ʒə /(đuôi -er không ảnh hưởng nên từ danger trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.) + -or: actor / ˈæktə / (đuôi -or không ảnh hưởng nên từ actor trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.) + -ist: scientist / ˈsaɪəntɪst / (đuôi -ist không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/. Do đó, từ scientist trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.) + -ous: dangerous / ˈdeɪn(d)ʒ(ə)rəs /(đuôi -ous và đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nên từ dangerous trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất) + -ly: quickly/ ˈkwɪkli /(đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ quickly trọng âm rơi vào âm tiết đầu.) + -hood: childhood / ˈtʃʌɪldhʊd /(đuôi -hood không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ childhood có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.) + -ship: membership / ˈmembəʃɪp /(đuôi -ship và đuôi -er không ảnh hưửng đến trọng âm của từ nên từ membership trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.) + -ment: entertainment/ ˌentəˈteɪnm(ə)nt /(đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, nên ta xét đến đuôi -ain. Theo quy tắc, đuôi -ain nhận trọng âm nên từ entertainment trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.) + -al: historical/ hɪˈstɒrɪk(ə)l̩ /(đuôi -al không ảnh hưởng nên ta bỏ qua đuôi -al và xét đến đuôi -ic. Theo quy tắc, đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. Do đó, từ historical trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.) + -less: homeless / ˈhəʊmləs / (đuôi -less không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ homeless trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.) + -ness friendliness / ˈfren(d)lɪnəs / (đuôi -ness và đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ friendliness có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.) + -age: shortage / ˈʃɔːtɪdʒ / (đuôi -age không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ shortage có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.) + -ure: pleasure / ˈpleʒə / (đuôi -lire không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ pleasure có trọng âm rơivào âm tiết thứ nhất.) + -ledge: knowledge / ˈnɒlɪdʒ / (đuôi -ledge không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ knowledge có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.) + -ing: teaching / ˈtiːtʃɪŋ / (đuôi -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ trường hợp này có i:. Do đó, từ teaching có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.) + -ed: listened / ˈlɪs(ə)n̩d / (đuôi -ed không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, listened có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /0/.) + -able: comfortable / ˈkʌmf(ə)təb(ə)l̩ / (đuôi -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ comfortable có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə /.) + -dom: freedom / ˈfriːdəm / (đuôi -dom không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ freedom có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.) + -some: troublesome / ˈtrʌb(ə)ls(ə)m / (đuôi -some không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ troublesome có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.) + -ent/-ant dependent / dɪˈpend(ə)nt / (đuôi -ent không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ dependent trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng âm rơi vào những âm kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.) assistant / əˈsɪst(ə)nt / (đuôi -ant không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ assistant trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə /.) e. Bài tập áp dụng Mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 1. A. compulsory B. technology C. academic D. eliminate 2. A. exploration B. attractive C. conventional D. impatient 3. A. responsible B. apprehension C. preferential D. understanding 4. A. responsibility B. trigonometry C. conversation D. documentary 5. A. doubtful B. solidify C. politics D. stimulate 6. A. brotherhood B. vertical C. opponent D. penalty 7. A. economics B. sociology C. mathematics D. philosophy 8. A. climate B. attractive C. graduate D. company 9. A. satisfy B. sacrifice C. apology D. richness 10. A. activity B. allergic C. volunteer D. employer 11. A. automatic B. reasonable C. mathematics D. preservation 12. A. dangerous B. successful C. physical D. gravity 13. A. specific B. coincide C. inventive D. regardless 14. A. habitable B. famously C. geneticist D. communist 15. A. abnormal B. initial C. innocent D. impatient 3. Trọng âm với tiền tố Tiền tố là thành phần được thêm vào trước từ gốc. Tiền tố không phải là một từ và cũng không có nghĩa khi nó đứng riêng biệt. Trọng âm không bao giờ rơi vào tiền tố. Tiền tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Ví dụ: + un-: unhappy / ʌnˈhæpi / (Vì tiền tố un- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nên ta chỉ xét trọng âm của từ happy. Do đó, từ unhappy trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc tiền tố un- và quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.) + in-: inexpensive / ɪnɪkˈspensɪv / (vì tiền tố in- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và hậu tố -ive làm trọng âm rơi vào trước hậu tốẾ Do đó, từ inexpensive trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.) + im-: impolite / ˌɪmpəˈlʌɪt / (vì tiền tố im- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/. Do đó, từ impolite trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.) + ir-: irresponsible / ˌɪrɪˈspɒnsɪb(ə)l̩ / (vì tiền tố ir- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và hậu tố -ible làm trọng âm rơi vào trước hậu tố. Do đó, từ irresponsible trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.) + il-: illogical / ɪˈlɒdʒɪk(ə)l̩ / (vì tiền tố il- và hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nhưng hậu tố -ic làm trọng âm rơi vào trước hậu tố. Do đó, từ illogical trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.) + dis dishonest / dɪsˈɒnɪst / (vì tiền tố dis- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầuề Do đó, từ dishonest trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.) + non-: non-profit /nɒn' ˈprɒfɪt / (vì tiền tố non- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Do đó, từ non-profit trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.) + re-: reproductive /ˌriːprəˈdʌktɪv / (vì tiền tố re- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và hậu tố -ive làm trọng âm rơi vào trước hậu tố. Do đó, từ reproductive trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.) + ab-: abnormal / əbˈnɔːm(ə)l̩ / (vì tiền tố ab- và hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ abnormal trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.) + en-: enrichment / enˈrɪtʃm(ə)nt / (vì tiền tố en- và hậu tố -ment đều không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ enrichment trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.) + inter-: internationally / ˌɪntəˈnaʃ(ə)n̩(ə)li / (vì tiền tố -inter và hậu tố -ly, -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, hậu tố -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó. Do đó, từ internationally trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.) + mis-: misunderstanding / ˌmɪsʌndəˈstandɪŋ/ (vì tiền tố mis- và hậu tố -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nên từ misunderstanding trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư.) 4. Trọng âm đối với từ ghép a. Danh từ ghép - Noun + Noun ®trọng âm rơi vào danh từ đầu Ví dụ: birthday / ˈbɜːrθdeɪ / airport / ˈeəpɔːt / gateway / ˈɡeɪtweɪ / boyfriend / ˈbɔɪfrend / greenhouse / ˈɡriːnhaʊs / seafood / ˈsiːfuːd / toothpaste / ˈtuːθpeɪst/ - Adj + Noun ®trọng ậm rơi vào tính từ Ví dụ: blackboard / ˈblækbɔːk / greengrocer / ˈɡriːn,ɡroʊsə / grandparents / ˈɡræn,peərənts / - Gerund + Noun ®trọng âm rơi vào danh động từ Ví dụ: washing machine / ˌwɔʃɪŋmə,ʃi:n / waiting room / ˈweɪtɪŋrum / - Noun + Gerund ®trọng âm rơi vào danh từ Ví dụ: handwriting / ˈhænd,raɪtɪŋ / daydreaming / ˈdeɪdriːmɪŋ / - Noun + Verb + er ®trọng âm rơi vào danh từ Ví dụ: goalkeeper / ˈɡəʊlkiːpə / holidaymaker / ˈhɒlɪdeɪˌmeɪkə/ * Từ đó, suy ra với danh từ ghép, trọng âm rơi vào từ đầu b. Động từ ghép Với động từ ghép, trọng âm rơi vào từ đầu. Ví dụ become / bɪˈkʌm / understand / ˌʌndəˈstand / c. Tính từ ghép - Noun + Adj ®trọng âm rơi vào danh từ Ví dụ: homesick / ˈhoum,sɪk / airtight / ˈeətaɪt / trustworthy /ˈtrʌst,wɜːði / - Noun + Vp2 ®trọng âm rơi vào Vp2 Ví dụ: handmade / han(d)ˈmeɪd / - Adj + Adj ®trọng âm rơi vào tính từ thứ hai Ví dụ: red-hot / ˈred’hɒt / darkblue / ,dɑːk bluː/ - Adj + N + ed ®trọng âm rơi vào từ thứ hai Ví dụ bad-tempered / ˌbædˈtempəd / old-fashioned / ouldˈfæʃən̩d / - Adj + Noun ®trọng âm rơi vào tính từ Ví dụ: long-distance / ˈlɔŋ,dɪstəns / high-quality / ˌhaɪ ˈkwɔlɪti / - Adj + Vp2 ®trọng âm rơi vào từ thứ hai Ví dụ: clear-cut / klɪəˈkʌt / ready -made / ˈredi ˈmeɪd / - Adv + Gerund ®trọng âm rơi vào từ thứ hai Ví dụ: far-reaching / fɑːˈriːtʃɪŋ / hard-working / ˈhɑːdwɜːkɪŋ/ V. Lưu ý: - Với những từ mà vừa làm danh từ và động từ, hoặc là vừa là danh từ và tính từ hoặc vừa là tính từ vừa là động từ thì trọng âm được xác định như sau: + Với danh từ và tính từ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. + Với động từ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ: • PREsent / 'prezənt /(n/a): hiện tại/có mặt preSENT /pri'zent/ (v): trình bày • PERfect /'pə:fikt/ (n/a): thời hoàn thành/hoàn hảo perFECT /pə'fekt/ (v): làm cho thành thạo - Những từ có đuôi -ary trọng âm sẽ dịch chuyển bốn âm tính từ cuối lên. Ví dụ: dictionary / ˈdɪkʃ(ə)n(ə)ri / vocabulary / və(ʊ)ˈkabjʊləri / secretary / ˈsekrət(ə)ri / (Ngoại trừ từ documentary/ ˌdɒkjʊˈment(ə)ri /) - Những từ có đuôi -ive nhưng nếu trước -ive mà có chứa âm /o/ thì trọng âm sẽ rơi âm cách đuôi –ive hai âm. Ví dụ: relative / ˈrelətɪv / - Một số ngoại lệ: 1. Đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước -ion nhưng từ television / ˈtelɪvɪʒən̩ / trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 2. Đuôi -y làm trọng âm dịch 3 âm tính từ cuối lên nhưng obligatory / əˈblɪɡatər̩i / trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 3. Đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó nhưng: + politics / ˈpɒlətɪks /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. + lunatic / ˈluːnətɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. + arithmetic / əˈrɪθmətɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. + rhetoric / ˈretərɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. + heretic / ˈherətɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. + arsenic / ˈɑːsənɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. + turmeric /ˈtɜːmərɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. + bishopric / ˈbɪʃəprɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 4. Đuôi - ee/eer nhận trọng âm nhưng: + coffee / ˈkɒfi /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. + reindeer / ˈreɪndɪər /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. + committee / kəˈmɪti /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. + employee / ˌim’plɔri:/ hoặc /,emplɔɪ’i:/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai hoặc thứ ba. 5. Đuôi - ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó nhưng: + primitive / ˈprɪmɪtɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. + relative / ˈrelətɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất + competitive / kəmˈpetɪtɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. + sensitive / ˈsensɪtɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. + additive /ˈædətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. + adjective / ˈædʒektɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. + cooperative / kəʊˈɒpərətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. + initiative / ɪˈnɪʃətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. + positive / ˈpɒzətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. + negative / ˈneɡətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. + preservative / prɪˈzɜːvətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. + representative / ˌreprɪˈzentətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. 6. 34 từ Tiếng Anh đổi nghĩa khi đổi trọng âm Từ Phiên âm Từ loại, nghĩa Ví dụ conflict / kɒn.flɪkt / (n) sự mâu thuẫn, tranh cãi The two friends were in CON-flict. / kənˈflɪkt / (v) mâu thuẫn, tranh cãi Your two accounts of what happened con- FLICT. contest / kɒn.test / (n) cuộc thi He is taking part in a boxing CON-test. / kənˈtest / (v) tranh cãi, đấu tranh I'm sorry, I have to con-TEST your figures. / kɒntrɑːst / (n) sự mâu thuẫn There's quite a CON-trast between their polit-ical views. contrast / kɒnˈtrɑːst / (v) mâu thuẫn, làm rõ sự tương phản I will compare and con-TRAST these two poems. convert / kɒn.vɜːt / (n) người cải đạo He is a CON-vert to Buddhism. / kɒnˈvɜːt / (v) chuyển đổi, cải đạo I'm sorry, you will never con-VERT me. / dɪ:.kriːs / (n) sự giảm xuống There has been a DE-crease in sales recently. decrease / dɪˈkriːs / (v) giảm, suy giảm We need to de-CREASE the number of children in the class to make it more effective. import / ɪm.pɔːt / (n) hàng nhập khẩu Coffee is an IM-port from Brazil. / ɪmˈpɔːt / (v) nhập khẩu We would like to im-PORT more coffee over the next few years. / ɪŋkriːs / (n) sự tăng lên There has been an IN-crease in accidents recently. increase / ɪnˈkriːs / (v) tăng lên We need to in-CREASE our sales figures. insult / ɪn.sʌlt / (n) sự lăng mạ, sỉ nhục What she said felt like an IN-sult. / ɪnˈsʌlt / (v) lăng mạ, sỉ nhục Please don't in-SULT me perfect /ˈpɜ:fekt / (adj) hoàn hảo Your homework is PER-fect. / pəˈfekt / (v) hoàn thiện, làm hoàn hảo We need to per-FECT our design before we can put this new product on the market. / ˈpɜ:.mɪt / (n) giấy phép Do you have a PER-mit to drive this lorry? permit / pəˈmɪt / (v) cho phép Will you per-MIT me to park my car in front of your house? pervert /' pɜ:.vɜːt/ (n) kẻ hư hỏng, kẻ đồi bại Niharika is a PER-vert. / pəˈvɜːt / (v) xuyên tạc, làm hư hỏng, sai lệch The man was arrested on a charge of attempt-ing to per-VERT the course of justice. /prez.ent / (n) m
Tài liệu đính kèm:
- 25_chuyen_de_tieng_anh.docx