Kế hoạch giáo dục môn học - Môn Lịch sử khối 10

Kế hoạch giáo dục môn học - Môn Lịch sử khối 10

Bài 1: Sự xuất hiên loài người và đời sống bầy người nguyên thuỷ. 1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy

2. Người tinh khôn và óc sáng tạo

3. Cuộc cách mạng thời đá mới

(GV tích hợp lồng ghép kiến thức cơ bản của bài 13) 1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

- Trình bày nguồn gốc loài người và quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành Người tối cổ, Người tinh khôn.

- Hình thành các khái niệm: Vượn cổ, Người tối cổ, Người tinh khôn.

- Nêu được động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người.

- Trình bày về đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội trong giai đoạn đầu của xã hội nguyên thuỷ.

- Nêu được khái niệm công xã thị tộc mẫu hệ.

1.2. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác

2. Phẩm chất: Cần cù, chịu khó, biết trân trọng, thích ứng và cải tạo môi trường tự nhiên.

 

docx 21 trang ngocvu90 6481
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn học - Môn Lịch sử khối 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN TRỖI
TỔ: VĂN – SỬ - ANH - DGCD
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC - NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: LỊCH SỬ
KHỐI: 10
Thông tin:
Tổ trưởng: Vương Đăng Anh.
Nhóm trưởng chuyên môn: Ngô Công La.
Kế hoạch cụ thể:
 Cả năm: 	37 tuần (52 tiết)
 - HỌC KÌ I: 18 tiết - Từ tuần 1 đến tuần 18 (thực học)	
THỜI GIAN
TIẾT
CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC
MẠCH NỘI DUNG KIẾN THỨC
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HÌNH THỨC DẠY HỌC
GHI CHÚ
CHƯƠNG 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Tuần 01:
07-12/9/2020
1
Bài 1: Sự xuất hiên loài người và đời sống bầy người nguyên thuỷ.
1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy
2. Người tinh khôn và óc sáng tạo
3. Cuộc cách mạng thời đá mới
(GV tích hợp lồng ghép kiến thức cơ bản của bài 13)
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Trình bày nguồn gốc loài người và quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành Người tối cổ, Người tinh khôn.
- Hình thành các khái niệm: Vượn cổ, Người tối cổ, Người tinh khôn.
- Nêu được động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người.
- Trình bày về đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội trong giai đoạn đầu của xã hội nguyên thuỷ.
- Nêu được khái niệm công xã thị tộc mẫu hệ.
1.2. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác
2. Phẩm chất: Cần cù, chịu khó, biết trân trọng, thích ứng và cải tạo môi trường tự nhiên.
Trên lớp
Tuần 02:
14-19/9/2020
2
Bài 2: Xã hôị nguyên thuỷ
1. Thị tộc - bộ lạc
2. Buổi đầu của thời đại kim khí
3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp
(GV tích hợp lồng ghép kiến thức cơ bản của bài 13)
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Trình bày được sự xuất hiện công cụ bằng kim loại.
- Nêu được hệ quả của việc sử dụng công cụ bằng kim loại.
- Nêu được các khái niệm: Thị tộc – bộ lạc
- Trình bày quá trình tan rã của xã hội thị tộc được bắt đầu từ khi xuất hiện công cụ bằng kim loại (từ khi hình thành công xã thị tộc phụ quyền).
1.2. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác 
2. Phẩm chất: Cần cù, chịu khó, biết trân trọng môi trường tự nhiên.
Trên lớp
CHƯƠNG 2: XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Tuần 03:
21-26/9/2020
Tuần 04:
28/9-3/10/2020
3, 4
Bài 3: Các quốc gia cổ đaị Phương Đông
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển của các ngành kinh tế
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
3. Xã hội có giai cấp đầu tiên
4. Chế độ chuyên chế cổ đại
5. Văn hóa cổ đại phương Đông
1. Năng lực
1.1 Năng lực lịch sử:
- Nêu được những đặc điểm của điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương Đông và sự phát triển ban đầu của các ngành kinh tế; - Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã hội của xã hội cổ đại phương Đông.
- Giải thích được thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại.
- Trình bày được những thành tựu lớn về văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông.
1.2. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự học 
2. Phẩm chất: 
- Yêu thiên nhiên.
- Tinh thần đoàn kết, giúp đỡ mọi người vượt qua khó khăn, gian khổ.
- Thái độ chăm chỉ, nhiệt tình khi tham gia các hoạt động tập thể.
- Trân trọng giữ gìn, phát huy các giá trị văn hóa của nhân loại và dân tộc.
Trên lớp
Tuần 05:
5-10/10/2020
Tuần 06:
12-17/10/2020
5,6
Bài 4: Các quốc gia cổ đaị Phương Tây
1. Thiên nhiên và đời sống của con người
2. Thị quốc Địa Trung Hải
3. Văn hóa cổ đại Hy Lạp và Rô-ma
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Nêu được điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp đường biển và với chế độ chiếm nô.
- Giải thích được từ cơ sở kinh tế - xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ - cộng hòa và một nền văn hóa phát triển rực rỡ.
- Học sinh trình bày được các thành tựu của văn hóa cổ đại Hy Lạp và Rô- ma. 
- Học sinh có khả năng nhận diện các tư liệu lịch sử liên quan đến văn hóa Hy Lạp và Rô- ma cổ đại. 
- Học sinh phân tích được ý nghĩa của các thành tựu văn hóa cổ đại Hy lạp và Rô- ma cổ đại; giải thích vì sao các ngành khoa học cổ đại phương Tây là nền móng của các ngành khoa học hiện đại. 
- HS so sánh văn hóa cổ đại phương Đông và phương Tây, từ đó rút ra nguyên nhân vì sao văn hóa cổ đại phương Tây phát triển rực rỡ và đạt đến trình độ đỉnh cao. 
1.2. Năng lực chung
- HS có khả năng tự học thông qua việc tìm kiếm các nguồn thông tin, xử lý thông tin. 
- Nâng cao khả năng giao tiếp, tương tác trong nhóm, biết cách phân công công việc, hợp tác để cùng tạo ra sản phẩm học tập. 
- HS phát triển tư duy ngôn ngữ thông qua việc trình bày vấn đề. 
- HS phát triển khả năng công nghệ thông tin thông qua việc làm Slide PowerPoint sản phẩm học tập. 
2. Phẩm chất
- HS trân trọng các thành tựu văn hóa của nhân loại, từ đó có trách nhiệm bảo vệ các di sản văn hóa nhân loại. 
- HS có tinh thần đam mê, tìm hiểu các kiến thức văn hóa của các khu vực, các quốc gia trên thế giới. 
Trên lớp
Chương III: Trung Quốc thời phong kiến
Tuần 07:
19-24/10/2020
Tuần 08:
26-31/10/2020
7, 8
Bài 5: Trung Quốc thời phong kiến
1. Trung Quốc thời Tần - Hán
2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường
3. Trung Quốc thời Minh – Thanh
(Chỉ nêu khái quát về chính trị thời Minh, Thanh)
4. Văn hóa Trung Quốc
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Trình bày sơ giản sự hình thành xã hội cổ đại Trung Quốc.
- Nêu được những nét chính về quá trình hình thành chế độ phong kiến Trung Quốc.
- Những nét nổi bật về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ở các triều đại Tần, Hán, Đường; thời Minh, Thanh (chỉ nêu khái quát về chính trị)
- Nêu và phân tích những thành tựu văn hóa Trung Quốc thời phong kiến: Nho giáo, sử học, văn học, kiến trúc, kĩ thuật.
- Phân tích được những đóng góp và ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đối với bên ngoài.
- Liên hệ: ảnh hưởng của văn hóa phong kiến Trung Quốc đến Việt Nam - tiếp thu có chọn lọc (Văn tự, chữ viết, phong tục, tập quán )
1.2. Năng lực chung
- Nâng cao khả năng giao tiếp, tương tác trong nhóm, biết cách phân công công việc, hợp tác để cùng tạo ra sản phẩm học tập. 
- HS phát triển tư duy ngôn ngữ thông qua việc trình bày vấn đề. 
2. Phẩm chất: 
- HS có tinh thần đam mê, tìm hiểu các kiến thức văn hóa của các khu vực, các quốc gia trên thế giới. 
Trên lớp
Chương IV (chủ đề): Văn hóa Ấn Độ thời phong kiến
Tuần 09:
2/11-07/11/2020
Tuần 10:
09-14/11/2020
9, 10
Bài 6 và Bài 7 thành chủ đề: Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa truyền thống Ấn Độ
Mục 1. Thời kì các quốc gia đầu tiên (Không thực hiện)
Mục 1. Sự phát triển của lịch sử và văn hóa truyền thống trên toàn lãnh thổ Ấn Độ (Không thực hiện)
- Tích hợp, cấu trúc những nội dung còn lại của 2 Bài 6 và Bài 7 thành chủ đề: Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa truyền thống Ấn Độ
1. Vương triều Gúp-ta và sự phát triển văn hóa truyền thống Ấn Độ
2. Vương triều Hồi giáo Đê-li và Vương triều Mô-gôn
- Chỉ giới thiệu khái quát về hoàn cảnh ra đời và sự khác biệt về chính sách của hai vương triều và hướng dẫn học sinh lập bảng so sánh
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Nêu được những nét chính về sự hình thành, phát triển quốc qia phong kiến Ân Độ: Ấn Độ thống nhất và vương triều Gúp ta.
- Nêu được văn hóa truyền thống Ấn Độ, tôn giáo, nghệ thuật và chữ viết.
1.2. Năng lực chung:
 - Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
 - Năng lực chuyên biệt: tái tạo kiến thức, xác định .
2. Phẩm chất: 
- HS có tinh thần đam mê, tìm hiểu các kiến thức văn hóa của các khu vực, các quốc gia trên thế giới. 
Trên lớp
Tuần 11:
16-21/11/2020
11
11. Kiểm tra định kì
- Hình thức kiểm tra:
+ Tự luận: 50 %.
+ Trắc nghiệm 50%.
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
1.2. Năng lực chung: 
2. Phẩm chất:
Trên lớp
Theo hướng dẫn của Sở
Chương V: Đông Nam Á thời phong kiến
Tuần 12:
23/11-5/12/2020
12
Bài 8 : Sự hình thành, phát triển cuả các vương quốc chính ở ĐNA
1. Sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á
2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Trình bày được những nét chính về điều kiện hình thành và sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á.
- Trình bày và phân tích được sự ra đời và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á. 
1.2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
2. Phẩm chất: Giáo dục HS về tình đoàn kết và trân trọng những giá trị lịch sử của các nước trong khu vực.
Trên lớp
Tuần 13:
07-12/12/2020
13
Bài 9 : Vương quốc Campuchia và vương quốc Lào
1. Vương quốc Cam-pu-chia
2. Vương quốc Lào
Tập trung những sự kiện chính về sự hình thành và phát triển của Vương quốc Campuchia và Vương quốc Lào
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Trình bày quá trình phát triển lịch sử và những thành tựu văn hóa truyền thống đặc sắc của Cam pu chia và Lào
- Liệt kê được các giai đoạn phát triển chính của lịch sử của Campuchia và Lào
- Nêu được những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Cam pu chia và Lào
1.2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
2. Phẩm chất: 
- Bồi dưỡng HS tình cảm yêu quí, trân trọng những giá trị lịch sử truyền thống của hai dân tộc láng giềng gần gũi của Việt Nam.
- Bồi dưỡng lòng nhân ái : HS hiểu rõ việc xây dựng quan hệ láng giềng tốt, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau là cơ sở từ trong lịch sử và cần thiết cho cả ba nước, ba dân tộc trên bán đảo Đông Dương.
Trên lớp
Chương VI. Tây Âu thời trung đại
Tuần 14:
14-19/12/2020
Tuần 15:
21-26/12/2020
14, 15
Bài 10: Thời kỳ hình thành và phát triển của chế độ pk ở Tây Âu
1. Sự hình thành các vương quốc phong kiến ở Tây Âu
2. Xã hội phong kiến Tây Âu
3. Sự xuất hiện thành thị trung đại
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Nêu được nguyên nhân và quá trình dẫn đến sự ra đời của các quốc gia phong kiến ở Tây Âu.
- Kể tên được các giai cấp và địa vị xã hội của từng giai cấp trong xã hội; Nêu được thế nào là lãnh địa và đời sống kinh tế, chính trị trong lãnh địa.
- Nêu được nguyên nhân hình thành, hoạt động và vai trò của các thành thị trung đại.
 1. 2. Năng lực chung:
- Tự học giải quyết vấn đề , sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, hợp tác
2. Phẩm chất:
- Giáo dục cho HS thấy được bản chất của giai cấp bóc lột, tinh thần lao động của quần chúng nhân dân.
Trên lớp
Tuần 16:
28/12-2/1/2021
16
Bài 11: Tây Âu thời kỳ trung đại
1. Những cuộc phát kiến địa lý
2. Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở tây Âu (Khuyến khích học sinh tự đọc)
3. Văn hóa Phục hưng
4. Cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân (Khuyến khích học sinh tự đọc)
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Trình bày được các nguyên nhân và điều kiện dẫn tới các cuộc phát kiến địa lí
- Liệt kê được các cuộc phát kiến địa lí lớn trên lược đồ.
- Rút ra được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí.
- Trình bày được hoàn cảnh ra đời , những thành tựu, nội dung, ý nghĩa của phong trào Văn hóa Phục hưng. 1.2. Năng lực chung: 
-Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác.
2. Phẩm chất: 
- Giáo dục cho HS thấy được bản chất của giai cấp bóc lột, tinh thần lao động của quần chúng nhân dân.
Trên lớp
Tuần 17:
4-9/1/2021
17
Bài 12: Ôn tập LSTG thời nguyên thủy, cổ và trung đại
1. Xã hội nguyên thủy
2. Xã hội cổ đại ( không thực hiện)
3. Xã hội phong kiến trung đại
1. Năng lực
1.1 Năng lực lịch sử:
- Hệ thống hóa được những nội dung chính và sự kiện tiêu biểu của lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại .
- So sánh được những nét chính giữa xã hội phong kiến Phương Đông và xã hội phong kiến Phương Tây.
- Nêu được quy luật phát triển của lịch sử loài người là sự vận động không ngừng từ thấp đến cao...
- Liệt kê được những chặng đường lịch sử và ý nghĩa của nó đối với con người.
1.2. Năng lực chung: Tự học giải quyết vấn đề , sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, hợp tác
 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng tính cách chăm chỉ, cần cù..
Trên lớp
Tuần 18:
11-16/01/2021
18
Kiểm tra HK I
Ma trận và đề của Sở
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử: 
1.2. Năng lực chung: 
2. Phẩm chất:
Trên lớp
Theo kế hoạch và hướng dẫn của Sở
Trả bài kiểm tra HK
Trên lớp
- HỌC KÌ II. 34 tiết - Từ tuần 19 đến tuần 35 (thực học)
THỜI GIAN
TIẾT
CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC
MẠCH NỘI DUNG KIẾN THỨC
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HÌNH THỨC DẠY HỌC
GHI CHÚ
Phần 2: LSVN từ nguồn gốc –giữa thế kỷ XIX.
Chương I: VN thời nguyên thủy đến tk X.
Tuần 19:
18-23/01/2021
 BÀI 13 : VN thời nguyên thủy
Nội dung bài tích hợp với bài 1 và bài 2 của Chương I. Xã hội nguyên thủy
Đã tích hợp ở bài 1 và bài 2.
Tuần 19:
18-23/01/2021
19, 20
Bài 14 : Các quốc gia cổ đaị trên đất nước VN
1. Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc
2. Quốc gia cổ Chămpa 
3. Quốc gia cổ Phù Nam
1. Năng lực.
1.1. Năng lực lịch sử.
- Tóm tắt quá trình hình thành quốc gia Văn Lang – Âu Lạc, quốc gia cổ Cham-pa, quốc gia cổ Phù Nam.
- Trình bày những nét khái quát về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của các quốc gia Văn Lang – Âu Lạc, Cham Pa và Phù Nam.
- Lí giải được ba quốc gia trên, vì sao:
+ Văn Lang – Âu Lạc: là tiền thân của nước Việt Nam ngày nay 
+ Cham Pa: từ sau thế kỉ XV trở thành một bộ phận lãnh thổ, cư dân và văn hóa Việt Nam 
+ Phù Nam: cuối thế kỉ VI suy yếu, bị Chân Lạp thôn tính 
- Những đóng góp của ba quốc gia đối với dân tộc Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực văn hóa.
1.2. Năng lực chung: 
- Năng lực hợp tác, năng lực phản biện những vấn đề do GV đặt ra 
- Năng lực phát hiện, đánh giá một cách khách quan sự thật lịch sử
2. Phẩm chất: Bồi dưỡng tinh thần lao động, sáng tạo, ý thức về cội nguồn dân tộc, lòng yêu quê hương, đất nước và ý thức văn hóa dân tộc, tình đoàn kết gắn bó dân tộc.
Trên lớp
Tuần 20:
25-30/01/2021
21,22
Chủ đề: Thời Bắc
thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân
tộc
1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc
2. Một số cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân ta từ thế kỉ I đến thế kỉ X
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Nêu những nội dung cơ bản chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta .
- Liệt kê những cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân ta trong chống đô hộ phong kiến phương Bắc
- Đánh giá những chuyển biến của xã hội Việt Nam dưới ảnh hưởng của các chính sách khai thác của phong kiến phương Bắc.
- Rút ra bài học kinh nghiệm trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay.
- Vận dụng kiến thức lịch sử để giải thích được một số vấn đề thời sự có liên quan đến Trung Quốc và tác động đối với Việt Nam: ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa đối với nước ta, vấn đề bảo vệ chủ quyền biển Đông...
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học : thông qua hoạt động tìm hiểu lịch sử, các nguồn sử liệu, trình bày ý kiến cá nhân...
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua hoạt động phát hiện vấn đề,nêu giả thuyết, ý kiến cá nhân về sự kiện, nhân vật lịch sử, đánh giá vấn đề, vận dụng bài học lịch sử vào thực tế.
2. Phẩm chất:
- Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, niềm tự hào truyền thống lịch sử , phát triển các giá trị nhân văn, nhân ái, trung thực, ý thức trách nhiệm công dân, ý thức bảo tồn và phát huy những giá trị của dân tộc trong đời sống.
- Giáo dục bình đẳng giới cho học sinh thông qua cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
Trên lớp
Chương II :Việt Nam từ tk X-XV
Tuần 21:
01/2-6/02/2021
23
 Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến
I. Bước đầu xây dựng nhà nước độc lập thế kỉ X
II. Phát triển và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến ở đầu thế kỉ XI – XV.
1. Tổ chức bộ máy nhà nước 
(Chỉ giới thiệu khái quát nhưng tập trung vào tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Thánh Tông)
2. Luật pháp và quân đội
3. Hoạt động đối nội và đối ngoại
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Nêu được sự phát triển của nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X-XV, tập trung vào cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, những chính sách nổi bật về đối nội và đối ngoại của các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỉ X-XV.
- Liệt kê các triều đại Pk VN từ thế kỉ X - XV
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
2. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng ý thức độc lập dân tộc, bảo vệ sự thống nhất nước nhà.
- Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc.
24
Bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kt trong các tk X-XV.
1. Mở rộng, phát triển nông nghiệp
2. Phát triển thủ công nghiệp
3. Mở rộng thương nghiệp
4. Tình hình phân hóa xã hội và cuộc đấu tranh của nông dân (Không thực hiện)
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Nêu được những nét cơ bản về chính sách phát triển kinh tế của các nhà nước phong kiến Việt Nam và những thành tựu về kinh tế trong các thế kỉ X-XV.
- Kể tên một số nghề và làng nghề truyền thống ở nước ta trong các thế kỉ X –XV.
- Liên hệ đến những làng nghề truyền thống đã và đang phát triển trong thời hiện đại.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
2. Phẩm chất:
- Yêu lao động, ý thức giữ gìn các làng nghề. Nâng cao ý thức học tập, lao động để phát triển kinh tế nước ta trong thời đại hiện nay.
Trên lớp
Tuần 22:
15-20/02/2021
25, 26
Bài 19: Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở các tk X-XV
I. Các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống.
1. Kháng chiến chống Tống thời tiền Lê
2. Kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 - 1077)
II. Kháng chiến chống Mông – Nguyên thời Trần (TK XIII)
III. Phong trào đấu tranh chống quân xâm lược Minh và khởi nghĩa Lam Sơn.
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Liệt kê được các cuộc kháng chiến, khởi nghĩa chống ngoại xâm ở các TK X - XV.
- Nêu được đặc điểm và nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến đó.
- Kể tên các anh hùng dân tộc gắn liền với các cuộc kháng chiến.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
2. Phẩm chất:
- Giáo dục lòng yêu nước, ý thức bảo vệ nền độc lập và thống nhất của Tổ quốc.
- Bồi dưỡng ý thức đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc.
- Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc và lòng biết ơn đối với các thế hệ tổ tiên, các anh hùng dân tộc đã chiến đấu quên mình vì nền độc lập của tổ quốc.
Trên lớp
Điều chỉnh thành 2 tiết.
Nghỉ Tết Nguyên đán từ ngày 8/2-14/2/2021
Tuần 23:
22-27/02/2021
27
Bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa trong các tk X-XV.
I. Tư tưởng và tôn giáo
II. Giáo dục, văn học, nghệ thuật, khoa học – kĩ thuật.
1.Gi¸o dôc
2. Văn học
3. nghệ thuật
4. Khoa học kĩ thuật
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Nêu được bối cảnh và những thành tựu chính về văn hóa ở nước ta trong các Tk X – XV.
- Liệt kê được các thành tựu về khoa học – kĩ thuật..
- Lí giải được sự phát triển về tư tưởng, tôn giáo, văn học và giáo dục trong giai đoạn này.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, làm việc nhóm, giao tiếp, làm chủ ngôn ngữ, đọc, viết, sáng tạo, tự chủ, sử dụng công nghệ thông tin 
2. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng niềm tự hào về nền văn hóa đa dạng của dân tộc.
- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ các di sản văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
- Giáo dục ý thức phát huy năng lực sáng tạo trong văn hóa
Trên lớp
Chương III: Việt Nam trong các tk XVI - XVIII
Tuần 23:
22-27/02/2021
28
Bài 21: Những biến đổi cuả NN PK trong các tk XVI-XVIII.
1- Sự sụp đổ của nhà Lê, nhà Mạc thành lập
2. Đất nước bị chia cắt
3. Nhà nước phong kiến Đàng Ngoài (không thực hiện)
4. Chính quyền ở Đàng Trong (không thực hiện)
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Nêu được những nét chính về bối cảnh lịch sử và những biến đổi của nhà nước PK trong các tk XVI – XVIII.
- Đánh giá được các hậu quả do tình trạng đất nước bị chia cắt.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
2. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước thống nhất.
- Bồi dưỡng tinh thần dân tộc.
Tuần 24:
01/3-6/3/2021.
29
Bài 22: Tình hình kinh tế trong các tk XVI - XVIII.
1- Tình hình nông nghiệp ở các thế kỷ XVI - XVIII
2. Sự phát triển của thủ công nghiệp
3. Sự phát triển của thương nghiệp
4. Sự hưng khởi của các đô thị
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Nêu được những nét chính về sự phát triển kinh tế trong các thế kỉ XVI – XVIII.
- Lí giải được vì sao kinh tế hàng hóa phát triển mạnh.
- Kể tên được các đô thị lớn trong thời kì này, liên hệ ở địa phương Quảng Nam.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
2. Phẩm chất:
- Giáo dục ý thức về tính hai mặt của kinh tế thị trường, từ đó biết định hướng về các tác động tích cực.
- Bồi dưỡng thêm nhận thức về những hạn chế của tư tưởng phong kiến.
Trên lớp
30
Bài 23: Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ tổ quốc cuối tk XVIII
I. Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước (Cuối tk XVIII)
II. Các cuộc kháng chiến ở cuối thế kỉ XVIII
1. Kháng chiến chống quân Xiêm 1785.
2. Kháng chiến chống quân Thanh (1789)
III. Vương triều Tây Sơn
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- HS nhận diện được tình hình hai miền nước ta trong các thế kỷ XVI - XVIII có 2 chính quyền riêng biệt, mà hầu như chính quyền hai đàng không còn khả năng thống nhất lại.
- Tái hiện được phong trào Tây Sơn, trong quá trình đánh đổ các tập đoàn phong kiến đang thống trị, đã xóa bỏ tình trạng chia cắt, bước đầu thống nhất lại đất nước và các trận đánh lớn của phong trào nông dân trong 2 cuộc kháng chiến (chống Xiêm và chống Thanh) bảo vệ nền độc lập dân tộc, góp thêm những chiến công huy hoàng vào sự nghiệp giữ nước anh hùng của dân tộc.
- Học sinh đánh giá được vai trò, công lao của phong trào nông dân Tây Sơn nói chung và Quang Trung – Nguyễn Huệ nói riêng đối với lịch sử dân tộc.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
2. Phẩm chất: 
- Giáo dục lòng yêu nước, yêu nhân dân, đấu tranh cho sự nghiệp bảo vệ sự toàn vẹn của đất nước.
- Trân trọng và tự hào hơn đối với lịch sử dựng nước và giữ nước của cha ông ta.
- Xác định được trách nhiệm của bản thân trong việc học tập, rèn luyện góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Trên lớp
Tuần 25:
8-13/3/2021.
31
Bài 24:
Tình hình văn hóa ở các tk XVI-XVIII.
I. Tư tưởng và tôn giáo.
II. Phát triển giáo dục và văn học.
III. Nghệ thuật và khoa học – kỹ thuật.
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Nêu được những nét chính về tình hình văn hóa nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII, chủ yếu trên các lĩnh vực: Tư tưởng, tôn giáo, giáo dục, văn học, nghệ thuật.
- Liệt kê được các thành tựu về kĩ thuật.
- Lí giải được nguyên nhân đưa đến sự suy thoái của Nho giáo cũng như sự sa sút của văn hóa – nghệ thuật chính thống. Gắn liền với đó là sự 
hình thành phát triển một trào lưu văn họa - nghệ thuật dân gian phong phú làm cho văn hóa mang đậm màu sắc nhân dân.
1.2. Năng lực chung: 
- Năng lực giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, làm việc nhóm, giao tiếp, làm chủ ngôn ngữ, đọc, viết, sáng tạo, tự chủ, sử dụng công nghệ thông tin 
2. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng tình cảm đối với những giá trị văn hóa tinh thần của nhân dân.
- Tự hào về năng lực sáng tạo phong phú của nhân dân lao động, một khi dân trí được nâng cao.
Trên lớp
Chương IV: VN nửa đầu tk XIX
Tuần 25:
8-13/3/2021.
32
Bài 25: Tình hình chính trị kinh tế, văn hóa dưới triều Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX)
I. Xây dựng và củng cố bộ máy Nhà nước, chính sách ngoại giao
II. Tình hình kinh tế và chính sách của nhà Nguyễn (Chỉ giới thiệu khái quát một số chính sách của nhà Nguyễn về kinh tế)
III. Tình hình văn hóa - giáo dục
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Trình bày được những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, làm việc nhóm, giao tiếp, làm chủ ngôn ngữ, đọc, viết, sáng tạo, tự chủ, sử dụng công nghệ thông tin 
2. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng ý thức vươn lên, đổi mới trong học tập.
- Giáo dục ý thức quan tâm đến đời sống nhân dân đất nước mà trước hết là những người xung quanh.
Trên lớp
Tuần 26:
15-20/3/2021
33
Bài 26 :
Tình hình xã hội ở nửa đầu tk XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân
I. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân:
1. Xã hội: 
2. Đời sống nhân dân:
II. Phong trào đấu tranh của nhân dân và binh lính: 
3. Đấu tranh của các dân tộc ít người
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Nêu được những nét những nét chính về tình hình xã hội và đới sống nhân dân ta nửa đầu Tk XIX.
- Kể tên được các cuộc đấu tranh của nhân dân ta.
- Lí giải được vì sao các phong trào đấu tranh của nhân dân ta lại bùng nổ 
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, năng lực tự học...
2. Phẩm chất: 
- Bồi dưỡng ý thức trách nhiệm đối với nhân dân, quan tâm đến đời sống chung của nhân dân
Trên lớp
34
Lịch sử địa phương : 
Trên lớp
Tuần 27:
22-27/3/2021
35
Kiểm tra định kì
(theo hướng dẫn của Sở)
- Có ma trận cho HS ôn tập
- Cấu trúc đề:
+ Tự luận: 50%.
+ Trắc nghiệm: 50%.
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
-Trình bày được chính sách bóc lột của các triều đại phong kiến Phương Bắc đối với nước ta thời Bắc thuộc; Những chuyển biến về kinh tế, văn hóa, xã hội nước ta thời Bắc thuộc; Tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa nước Đại Việt ta từ thế kỷ X-XV.
- Giải thích được lí do đất nước bị chia cắt thành Đàng Trong, Đàng Ngoài hoặc lí do k/n Tây Sơn bùng nổ; Nguyên nhân phát triển của kinh tế hoặc văn hóa tù thế kỷ XVI-XVIII..
- Phân tích được vai trò của phong trào nông dân Tây Sơn đối với LSDT.
- So sánh được tình hình kinh tế hoặc văn hóa nước ta thế kỷ XVI-XVIII so với gđ từ X- XV.
- Đánh giá, nhận xét được về 1 chủ trương, chính sách hoặc 1 sự kiện nổi bật trong lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa trong giai đoạn X-XV.
1.2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
2. Phẩm chất: Rèn luyện tính chăm chỉ, cần cù, nghiêm túc trong học tập và kiểm tra đánh giá.
Trên lớp
Có thể thay đổi theo sự hướng dẫn của Sở
Phần III : LSTG cận đại
Chương I : Các cuộc cách mạng TS
Tuần 27:
22-27/3/2021
36
Bài 29: Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh
1. Cách mạng Hà Lan
( Khuyến khích học tự học)
2. Cách mạnh tư sản Anh
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Nêu được tiền đề dẫn đến CM tư sản Anh
- Liệt kê được những sự kiện chính trong diễn biến cách mạng.
Nêu được kết quả; phân tích được tính chất, ý nghĩa cách mạng Anh.
1.2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái..
Trên lớp
Tuần 28:
29/3-3/4/2021
37
Bài 30. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
1. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Bắc Mĩ. Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh
2. Diễn biến chiến tranh và sự thành lập Hợp chủng quốc Mĩ
(Hướng dẫn HS lập niên biểu những sự kiện
Chính)
3. Kết quả và ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Nêu được sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Bắc Mĩ và nguyên nhân bùng nổ chiến tranh.
- Liệt kê được các sự kiện chính trong diễn biến chiến tranh
- Trình bày được kết quả, tính chất, ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ
1.2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của 13 thuộc địa....
Trên lớp
Tuần 28:
29/3-3/4/2021
Tuần 29:
5-10/4/2021
38, 39
Bài 31. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
I. Nước Pháp trước cách mạng.
1. Tình hình kinh tế - xã hội
2. Cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng
II. Tiến trình của cách mạng
(Hướng dẫn HS lập niên biểu tiến trình cách mạng. Nhấn mạnh sự kiện ngày 14 - 7; “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền”; nền chuyên
chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh)
III. Ý nghĩa lịch sử của CM TS Pháp.
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Nêu được những mâu thuẫn cơ bản của nước Pháp đặc biệt những mâu thuẫn xã hội.
- Nêu được những điểm cơ bản về trào lưu Triết học Ánh sáng.
- Liệt kê được các sự kiện chính trong tiến trình cách mạng đặc biệt là sự kiện tấn công ngục Baxti (14/7/1789), bản Tuyên ngôn “Nhân quyền và Dân quyền”, nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh.
- Gải thích được đỉnh cao của cách mạng
- Đánh giá được tác động của cuộc cách mạng tư sản Pháp đối với nước Pháp và với thế giới.
- Nhận thức được tính điển hình của cách mạng tư sản Pháp.
1.2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
2. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng cho HS thái độ đúng đắn khi đánh giá, nhận xét về vai trò của giai cấp tư sản và quần chúng nhân dân trong cuộc cách mạng tư sản Pháp.
Trên lớp
Chương II: Các nước Âu- Mĩ (Từ đầu thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX)
Tuần 29:
5-10/4/2021
40
Bài 32. Cách mạng công nghiệp ở châu Âu
I. Cách mạng công nghiệp ở Anh
II. Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức (Khuyến khích học sinh tự đọc)
III. Hệ quả của cách mạng công nghiệp
1. Năng lực
1.1. Năng lực lịch sử:
- Lí giải được vì sao Anh là nước đầu tiên tiến hành cách mạng công nghiệp
- Lập bảng thống kê những thành tựu tiêu biểu của cách mạng CN Anh. 
- Lí giải được tại sao CMCN lại bắt đầu từ ngành dệt, và tại sao máy hơi nước là phát minh quan trọng nhất
- Nêu được hệ quả của CMCN đối với nước Anh.
1.2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực tổ chức nhóm 
2. Phẩm chất: 
- Bồi dưỡng tính cần cù, chăm chỉ, sáng tạo và kỉ luật trong lao động sản xuất 
- Biết trân trọng những công trình nghiên cứu, những phát minh của các nhà khoa học..
Trên lớp
Tuần 30:
12-17/4/2021
41, 42
Bài 33. Hoàn thành cách mạng tư sản ở châu Âu và Mĩ giữa thế lỉ XIX
1. Cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức
2. Cuộc đấu tranh thốn

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_giao_duc_mon_hoc_mon_lich_su_khoi_10.docx