Giáo án Ngữ văn 10 - Học kì 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Ngọc Nam

Giáo án Ngữ văn 10 - Học kì 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Ngọc Nam

MỤC TIÊU CHUNG BÀI 2

- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện thần thoại như: không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật.

- Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản truyện kể; biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm; biết liên hệ để thấy được một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm truyện kể thuộc hai nề văn hóa khác nhau.

- Nhận biết và chỉnh sửa được các lỗi về mạch lạc, liên kết trong đoạn văn.

- Viết được văn bản nghị luận đúng quy trình; phân tích, đánh giá chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức ghẹ thuật của một truyện kể.

- Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một truyện kể; nghe và nắm bắt được ý kiến, quan điểm của người nói; biết nhận xét, đánh giá về ý kiến, quan điểm đó.

- Trân trọng trí tưởng tượng và di sản nghệ thuật của người xưa.

 

docx 149 trang Phan Thành 05/07/2023 2340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 - Học kì 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Ngọc Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
Bài 1. TẠO LẬP THẾ GIỚI (THẦN THOẠI)
 ..
Môn: Ngữ văn 10 - Lớp: ..
Số tiết: ... tiết
MỤC TIÊU CHUNG BÀI 2
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện thần thoại như: không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật.
- Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản truyện kể; biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm; biết liên hệ để thấy được một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm truyện kể thuộc hai nề văn hóa khác nhau.
- Nhận biết và chỉnh sửa được các lỗi về mạch lạc, liên kết trong đoạn văn.
- Viết được văn bản nghị luận đúng quy trình; phân tích, đánh giá chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức ghẹ thuật của một truyện kể.
- Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một truyện kể; nghe và nắm bắt được ý kiến, quan điểm của người nói; biết nhận xét, đánh giá về ý kiến, quan điểm đó.
- Trân trọng trí tưởng tượng và di sản nghệ thuật của người xưa.
ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TIẾT : VĂN BẢN 1. THẦN TRỤ TRỜI
(Thần thoại Việt Nam)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện thần thoại như không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật.
- Biết nhận xét nội dung bao quát của VB Thần trụ trời; biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc.
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thần trụ trời;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Thần trụ trời;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các văn bản khác có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
- Trân trọng trí tưởng tượng và di sản nghệ thuật của người xưa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm vụ học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Thần Trụ Trời.
b. Nội dung: GV đặt những câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS chia sẻ những truyện thần thoại đã biết.
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS về những truyện thần thoại đã biết.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp: Em biết những truyện thần thoại nào? Hãy chia sẻ cho cả lớp cùng nghe về những truyện thần thoại ấy.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV đặt câu hỏi và nêu yêu cầu, suy nghĩ về những truyện thần thoại mà bản thân mình biết, chuẩn bị kể trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Chúng cả lớp hiểu sẽ cùng tìm bạn chia sẻ về những truyện một truyện ta vừa được các thần thoại. Tiết học hôm nay, cô và thần thoại của dân tộc ta, đó là Thần Trụ Trời.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề Tạo lập thế giới. Nắm được các khái niệm về một số yếu tố của truyện thần thoại như: không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài Tạo lập thế giới.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung bài Tạo lập thế giới.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc chủ đề của Bài học số 1 (Tạo lập thế giới) trước lớp.
- GV đặt câu hỏi cho HS: Theo các em, nội dung của chủ đề Bài 1. Tạo lập thế giới là gì?.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt th nhận thức Trong bài ần thoại, em sẽ hiểu người kiến thức: học này, qua việc đọc các truyện xưa như thế nào về quá trình tạo lập thế giới.
1. Giới thiệu bài học
- Chủ đề Tạo lập thế giới bao gồm các văn bản thần thoại, cho thấy nhận thức của người xưa về quá trình tạo lập thế giới.
- Tên và thể loại của các VB đọc chính và VB đọc kết nối chủ đề:
Tên văn bản
Thể loại
Thần Trụ Trời
Thần thoại
Prô-mê-tê và loài người (Thần thoại Hy Lạp)
Thần thoại
Đi san mặt đất
Truyện
Cuộc tu bổ lại các giống vật
Thần thoại
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Nắm được một số yếu tố của truyện thần thoại.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến một số yếu tố của truyện thần thoại.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức về một số yếu tố của truyện thần thoại.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu thần tin trong SGK và nêu yếu tố truyện như: của thoại cầu các nhóm thảo luận, đọc thông không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, sau đó thảo luận nhóm, đọc thông tin trong SGK, chuẩn bị trình bày trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
2. Tri thức ngữ văn
- Thần thoại là một trong những thể loại truyện về các vị thần, các nhân vật anh hùng, các nhân vật văn hóa; qua đó, phản ánh ồn thể loại truyện dân gian khác, thần thoại có những đặc điểm riên thể hiện qua các yếu tố gốc của thế dân gian. quan niệm của người thời cổ về ngu Thần thoại kể giới và đời sống con người. So với các không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật,...
- Không gian trong thần thoại là không gian vũ trụ đang trong quá trình tạo lập, không xác định nơi chón cụ thể.
- Thời gian trong thần thoại là thời gian cổ sơ, trình ờng là chuỗi sự sáng h vĩnh hằng.
- Cốt truyện thần thoại thư kiện xoay quanh tạo nên thế giới, con người và văn hóa của các nhân v không xác định và mang tín quá ật siêu nhiên.
- Nhân vật trong thần thoại thường là thần, có sức mạnh phi thường để thực hiện công việc sáng tạo thế giới và sáng tạo văn hóa.
- Tính chỉnh thể của tác phẩm là s cách chặt chẽ, nhất một tác phẩm. Ở đó, mọi bộ phận, yếu tố, đều quán nhằm thể hiện tập trung, vẹn của chi tiết,... ự thống nhất, toàn có ý nghĩa và được gắn kết với nhau nổi bật chủ đề, tư tưởng của tác phẩm.
Hoạt động 3: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin cơ bản về VB Thần Trụ Trời.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về thông tin cơ bản của VB Thần Trụ Trời.
c. Sản phẩm học tập: Những thông tin cơ bản về VB Thần Trụ Trời mà HS tiếp thu được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, dựa vào những kiến thức trong SGK, nêu thông tin chung về thần thoại Việt Nam VB Thần Trụ Trời.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, đọc thông tin trong SGK để chuẩn bị trình bày trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
I. Tìm hiểu chung
1. Thần thoại Việt Nam
- Thần thoại thoại Việt Nam tiêu Thần Trụ Trời, Thần m do được ghi chép muộn Mưa, T Việt khá nhiều. Những truyện thần hần Biển, Nữ Na nên biểu gồm: đã bị mất mát thần Mặt Trời và Mặt Trăng, Sự tích lúa thần,...
2. VB Thần Trụ Trời và nhóm truyện lí giải về sự hình thành thế giới buổi ban đầu
- Thần Trụ Trời là ần thoại Việt Nam VB Th, thuộc nhóm thần thoại về nguồn gốc vũ trụ và các hiện tượng tự nhiên.
- VB Thần Trụ Trời trong SGK được trích theo Nguyễn Đổng Chi, Lược khảo về thần thoại Việt Nam,.
- Các dân thế giới buổi người khác trên đấ Dao có Thần Bàn Cổ, người thế giới bao la được hình thành, được sắ Trong nhận thức của con ban đầu như vậy. Nếu t nước Việt Nam cũng có nhiều truyện thú vị lí giải về sự hình Ê-đê có Ai Điê, người Chăm có Tầm Thênh,..., người người thời cổ, thành hung Kinh có Then Luông, người Mông có Dự N tộc anh em p đặt trật tự là nhờ vào công lao to lớn của các vị thần.
Hoạt động 4: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm văn bản Thần Trụ Trời.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về bài Bầy chim chìa vôi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến bài học Bầy chim chìa vôi.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẦM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thầm VB.
- GV lưu ý HS: Khi gặp các câu hỏi trong box và những chỗ được đánh dấu, chúng ta hãy dừng lại suy nghĩ nhanh, tự trả lời thầm trong đầu nhằm tạo thói quen và rèn luyện kĩ năng đọc.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV yêu cầu và lưu ý, sau đó đọc thầm VB.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời các câu hỏi trong các box trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, tóm tắt quá trình tạo lập nên trời và đất của nhân vật thần Trụ Trời.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng yêu cầu của GV, sau đó thảo luận theo cặp để tóm tắt.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trình bày phần tóm tắt trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 3:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK: 1. Chỉ. 2. nào ra các chi tiết về thời gian của câu chuyện giúp Những dấu hiệu không gian, bạn nhận ra Thần Trụ Trời là một truyện thần thoại.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo cặp để trả lời câu 1 và 2.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 4:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi cho HS: Em có nhận xét gì về thời gian trong tưởng và không đúng khoa học. Vậy giá trị không gian, không tượng của người xưa gian và thần thoại? Rõ ràng, đây là thời gian ở đây là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi, suy nghĩ để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 5:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 6:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận theo cặp: Nhân vật thần thoại trong VB này là ai? Nhân vật đó được miêu tả như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày trước lơp,s yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 7:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn, thống nhất về nội dung bao quát của truyện Thần Trụ Trời, Thông điệp của tác phẩm và nhận xét về cốt truyện.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV yêu cầu, thảo luận để thống nhất về nội dung, thông điệp và nhận xét về cốt truyện của Thần Trụ Trời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
3. Đọc, kể, tóm tắt
- Tóm tắt quá trình tạo lập nên trời và đất của nhân vật thần Trụ Trời:
+ Quá trình tạo lập nên trời đất: dậy, ngẩng đầu đội trời lên, , và bỗng có một lúc thần đứng ành một cái cột mịt ẩy vòm trời lên mãi phía mây xanh mù mịt. Từ đó, trời đ vừa cao, vừa to để lên như cái bát úp. Khi trời đã cao và đã khô, thần lại độn, mờ ất phân đôi. Đất phẳng như cái mâm vuông, trời trùm i khắp nơi. Mỗi hòn đá văng đi, biến thành ở trong đám hỗn g tóe ra mọi nơi thành gò, thành đống, thành những dải đồi cao. Vì thế cho nên mặt đất tung đ chống trời, đ rồi tự mình đào đất, đập đá, đắp th Thần à có chỗ lồi, chỗ lõm. Chỗ thần đào đất, đào đá mà đắp ngày nay không bằng phẳng, m một hòn núi hay một hòn đảo; đất tun phá cột đi, lấy đất đá ném cột ngày nay thành biển rộng.
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Không gian, thời gian trong thần thoại
- Không gian: vũ trụ đang trong quá trình tạp lập: Trời đất chỉ là một vùng hỗn độn, tối tăm, lạnh lẽo.
- Thời gian: cổ sơ, không xác định và mang tính vĩnh hằng: Thuở ấy, chưa có thế gian, cũng như có muôn vật và loài người.
à Các hình ảnh đất phẳng như cái mâm vuông, trời trùm lên như cái bát úp, chỗ trời đất giáp nhau gọi là chân trời,... khá quen thuộc trong cá giới. nó vẫn có sức như thế trong c thần thoại giải thức thế hợp với nhận nó cho chúng ta hấp dẫn riêng vì thích về nguồ Dù cách miêu tả không gian trời đất giới của độc giả ngày nay nhưng n gốc thế thần thoại không còn phù hiểu người xưa, trong thế giới hoang sơ thuở ban đầu, đã hình dung về vũ trụ, thế giới như thế nào.
2. Nhân vật thần thoại
- Nhân vật: là một vị thần có hình dáng khổng lồ, sức mạnh phi thường để thực hiện công việc sáng tạo thế giới.
- Thần Trụ Trời được phác họa đỉnh núi khác; thần đứng dậy những bằng bước là có thể từ vùng này đến vùng nọ, hay từ đỉnh núi này sang nét đơn giản: Chân thần dài không thể tả xiết nên bước một, ngẩng đầu là có thể đội trời lên.
à Phác họa những nét riêng của một vị thần Trụ Trời, có thể đội trời, đắp cột chống trời nên cũng khó lẫn với nhân vật khác.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Cốt truyện: đơn giản, ngắn gọn, xoay quanh việc vị thần đắp cột chống trời, tạo lập thế giới.
2. Nội dung – Ý nghĩa
- Qua truyện Thần Trụ Trời, ta các chi tiết giải thích về nguồn gốc núi, đảo hời cổ nhận thức và lí giải về nguồn gốc của thé giới rấtt thô sơ.
- Thế dính vào n trời”, đắp giới là do một vị thần đắp cột chống trời mà tạo ra. Các chi tiết miêu tả trời và đất ban đầu cột chống trời mà, gò, đ thấy người t trời hau, sau nhờ vị thần khổng lồ “đội đất phân chia, và ống, biển,... cho thấy nhận thức thô sơ đó của người thời cổ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản Thần Trụ Trời đã học.
b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi trắc nghiệm, HS suy nghĩ, trả lời.
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các phương án đúng theo nội dung đã học của văn bản Thần Trụ Trời.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm bằng cách lần lượt nêu các câu hỏi, sau đó chốt đáp án:
Câu 1. VB Thần Trụ Trời thuộc loại văn bản nào?
A. Truyền thuyết
B. Truyện cổ tích
C. Thần thoại
D. Sử thi
Câu 2. Đoạn văn dưới đây cho em liên tưởng đến truyền thuyết nào của người Việt?
	Từ đó, trời đất mới phân đôi. Đất phẳng như cái mâm vuông, trời trùm lên như cái bát úp, chỗ trời đất giáp nhau gọi là chân trời.
A. Lạc Long Quân – Âu Cơ
B. Thánh Gióng
C. Sự tích Hồ Gươm
D. Sự tích bánh chưng, bánh giầy
Câu 3. Trong VB Thần Trụ Trời, tác giả đã nhắc đến những vị thần nào?
A. Ông Đếm sao, ông Tát bể, ông Kể sao, ông Đào sông, ông Xây rú, ông Trụ Trời
B. Ông Đếm sao, ông Tát bể, ông Đào sông, ông Xây rú, ông Trụ Trời.
C. Ông Đếm sao, ông Tát bể, ông Kể sao, ông Đào sông, ông Xây rú.
D. Ông Tát bể, ông Kể sao, ông Đào sông, ông Xây rú, ông Trụ Trời.
Câu 4. Theo VB Thần Trụ Trời, vì sao mặt đất ngày nay không bằng phẳng, mà có chỗ lồi, chỗ lõm?
A. Do sự kiến tạo của Trái Đất.
B. Do chiếc trụ trời bị gãy.
C. Do thần phá cột trụ trời đi, lấy đất đá ném tung đi khắp nơi.
Câu 5. Theo VB Thần Trụ Trời, vị thần Trụ Trời sau này được gọi là gì?
A. Trời
B. Ngọc Hoàng
C. Cả A và B đều đúng
D. Thiên đế
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc câu hỏi trắc nghiệm về bài học Thần Trụ Trời, suy nghĩ nhanh để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS giơ tay nhanh nhất cho mỗi câu để trả lời, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về bài Thần Trụ Trời để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: HS luyện tập kể bài Thần Trụ Trời trước lớp.
c. Sản phẩm học tập: Câu chuyện Thần Trụ Trời do HS kể.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS luyện tập kể chuyện Thần Trụ Trời đã học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, thực hiện việc luyện tập theo cặp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hoạt động
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập bài Thần Trụ Trời.
+ Soạn bài: Prô-mê-tê và loài người.
Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
TIẾT : VĂN BẢN 2. PRÔ-MÊ-TÊ VÀ LOÀI NGƯỜI
(Thần thoại Hy Lạp)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện thần thoại như không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật.
- Biết nhận xét nội dung bao quát của VB Prô-mê-tê và loài người ; biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc.
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Prô-mê-tê và loài người;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Prô-mê-tê và loài người;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các văn bản khác có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
- Trân trọng trí tưởng tượng và di sản nghệ thuật của người xưa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm vụ học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Prô-mê-tê và loài người.
b. Nội dung: GV đặt những câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS chia sẻ về thần thoại Hy Lạp và câu chuyện Prô-mê-tê và loài người.
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS về những truyện thần thoại đã biết.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp: Em đã từng đọc hay nghe kể về thần thoại Hy Lạp và câu chuyện Prô-mê-tê và loài người chưa? Hãy chia sẻ với các bạn cùng lớp những điều em đã biết. Nếu chưa biết, em hãy thử đoán truyện Prô-mê-tê và loài người sẽ nói về vấn đề gì?.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV đặt câu hỏi và nêu yêu cầu, suy nghĩ để chia sẻ trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Chú vừa được các bạn chia sẻ về thần n thoại Hy Lạp và câu chuyện g ta Prô-mê-tê và loài người. Để hiểu rõ hơn về câu chuyện Prô-mê-tê và loài người, chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin cơ bản về thần thoại Hy Lạp và câu chuyện Prô-mê-tê và loài người.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về những thông tin cơ bản về thần thoại Hy Lạp và câu chuyện Prô-mê-tê và loài người.
c. Sản phẩm học tập: Những thông tin cơ bản về thần thoại Hy Lạp và câu chuyện Prô-mê-tê và loài người mà HS tiếp thu được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn, đọc thông tin trong SGK kết hợp với hiểu biết cá nhân để trình bày về thần thoại Hy Lạp và câu chuyện Prô-mê-tê và loài người.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, thảo luận theo bàn để thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
I. Tìm hiểu chung
1. Thần thoại Hy Lạp
- Là tập hợp những câu chuyện của người thé giới và về các vị thần, các ý nghĩa của các Hy Lạp cổ đại anh hùng nhằm giải thích nguồn gốc của tín ngưỡng, nghi lễ tôn giáo.
- Bắt đầu hình thành từ khoảng 2000 – 1100 năm TCN.
- Đã trải qua nhiều biến đổi, pha trộn rất phức tạp à Những gì còn lưu nguyên sơ nhất.
- Giá trị, sứ được hiện nay về thần c sống bền bỉ của thần iết học, hội họa, điện ảnh, kiến trúc, th thoại được nhiều lĩnh vực như tr Hy Lạp không phải ở dạng oại Hy Lạp: văn học, khai thác các đề tài, cốt truyện, nhân vật, sự việc, 
2. Prô-mê-tê và loài người
- Là một câu chuyện trong thần thoại Hy Lạp.
Hoạt động 4: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm không gian, thời gian, nhân vật trong truyện Prô-mê-tê và loài người.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về VB Prô-mê-tê và loài người.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến bài học Prô-mê-tê và loài người.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 2 HS đọc VB trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo; đến chỗ có câu hỏi trong các box, GV cho HS trả lời nhanh rồi lại tiếp tục đọc VB.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc VB và đọc câu hỏi trong các box.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và thảo luận
- HS trả lời nhanh câu hỏi trong các box.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét phần đọc và trả lời của HS.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn để tóm tắt quá trình tạo nên con người và thế giới muôn loài trong VB Prô-mê-tê và loài người.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo bàn, tóm tắt.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 3:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS tìm trong VB những chi tiết thể hiện không gian và thời gian, từ đó nhận xét về không gian và thời gian đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, tìm những chi tiết về không gian, thời gian và suy nghĩ để nhận xét.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS phát biểu trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 4:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi, cho HS thời gian suy nghĩ để trả lời:
+ Em từng hình dung thế nào về một vị thần? Nhân vật Prô-mê-tê và Ê-pi-mê-tê trong Prô-mê-tê và loài người có làm cho hình dung đó của em thay đổi không? Vì sao?
+ Em có nhận xét gì về tính cách của Prô-mê-tê và Ê-pi-mê-tê? Hãy chứng minh bằng các chi tiết trong VB.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, sau đó suy nghĩ và chuẩn bị phát biểu trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS phát biểu trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 5:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi cho HS: So với nhân vật thần thoại trong VB Thần Trụ Trời, nhân vật thần thoại trong VB Prô-mê-tê và loài người có gì giống và khác biệt?.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe câu hỏi của GV, sau đó suy nghĩ để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 6:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận:
+ Những truyện thần thoại? Prô-mê-tê và loài người giúp bạn hiểu thêm gì về nh giúp bạn nhận ra Prô-mê-tê và loài người là một dung bao
+ Nêu nội Prô-mê-tê và loài người. Thông dấu hiệu nào truyện điệp mà người xưa muốn gửi gắm qua câu chuyện này là gì?
+ Truyện quát của ận thức và cách lí giải nguồn gốc con người và thế giới muôn loài của người Hy Lạp xưa?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
3. Đọc, kể, tóm tắt
Tóm tắt quá trình tạo nên con người và thế giới muôn loài:
Mặt đất còn vắng vẻ, buồn à hai thần xin tạo ra thêm các giống loài à Ê-pi-mê-tê tranh việc làm trước à mọi gì để tự vệ à Prô-mê-tê tái tạo cho giống loài được tạo ra có vũ khí con người đứng thẳng, có hình tính đãng trí của Ê-pi-mê-tê mà loài người chưa n còn lấy lửa ban cho loài dáng thanh tao. Thầ hoàn hảo nhưng do người.
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Không gian, thời gian thần thoại
- Không gian: Mặ có khá nhiều vị thần cai quản song t đất mông dẫu đã mênh vẫn còn hết sức vắng vẻ.
à Không gian vũ trụ đang trong quá trình tạo lập.
- Thời gian: Thuở ấy thế gian chỉ mới có các vị thần
à Thời gian cổ sơ, không xác định và mang tính vĩnh hằng.
2. Nhân vật thần thoại
- Ê-pi-mê-tê:
+ Khi được U-ra-nôx và Gai-a gì đó để cho cuộc sống đông vui: Ê-pi-mê-tê “mừng quá ửa chữa lại sau.”
+ Sau khi Prô-mê-tê đến xem xét lại, phải công nhận những gì Ê ưng thuận tạo cho thế gian thêm, tranh ngay lấy việc đó và giao cho ông anh lo việc xem xét, s nhiều cái -pi-mê-tê đã làm “đều tốt, rất tốt nữa là đằng khác”.
à Hí vội thấy thần linh có những tài năng, phép thuật mà con người không có nhưng thế giới thần linh cũng vàng, thiếu sự cẩn trọng.
- Prô-mê-tê:
à Việc miêu tả Prô-mê-tê và Ê-pi-mê-t hửng, đam mê, tài giỏi, trách nhiệm nhưng ê cho như thế giới loài người, có thần giỏi, nhìn xa trông rộng nhưng cũng có vị thần đãng trí, lơ đễnh.
è Nhân vật thần thoại trong Prô-mê-tê:
+ Tạo ra sự tượng tự nhiên).
+ Có được sự quan tâm, mô là loài người (khác với VB Thần Trụ Trời, nhân vật thần thoại tao ra các sự vật, hiện 
vị thần, về thái độ, tính cách, hành động của họ à Nhân vật thần trong Prô-mê-tê và loài người tả kĩ hơn về các sống muôn loài, đặc biệt mang tính “người” hơn.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Cốt giản, xoay quanh việc các vị ạo ra muôn loài và loài sáng tạo ra loài người và muôn loài.
- Cốt thần truyện xoay quanh việc vị thần t truyện đơn các người như nhiều truyện thần thoại khác.
2. Nội dung
- Prô-mê-tê và loài người nói về nguồn gốc loài người và muôn loài (trong khi Thần Trụ Trời nói về nguồn gốc trời và đất).
- Prô-mê-tê và loài người cho thấy người Hy Lạp xưa quan niệm thế giưới loài người và vạn vật do thần linh sáng tạo ra.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản Prô-mê-tê và loài người đã học.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi cho HS so sánh giữa văn bản Prô-mê-tê và loài người với văn bản Thần Trụ Trời.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được sau khi so sánh hai văn bản Prô-mê-tê và loài người với Thần Trụ Trời.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận: Chỉ ra sự tương đồng và khác biệt giữa hai truyện Thần Trụ Trời và Prô-mê-tê và loài người.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận để so sánh hai truyện Thần Trụ Trời và Prô-mê-tê và loài người.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về thần thoại, tìm được những thần thoại khác ngoài SGK.
b. Nội dung: GV cho HS tìm thêm các thần thoại khác ngoài VB trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Thần thoại ngoài SGK mà HS tìm được.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS tìm thêm các thần thoại khác ngoài SGK.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, tìm thêm các thần thoại khác.
Bước 3

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_10_hoc_ki_1_nam_hoc_2022_2023_nguyen_ngoc_na.docx