Bài thuyết trình Toán Lớp 10 - Phép quay
Mục tiêu chính của việc xây dựng các bài giảng điện tử:
- Giúp người học hiểu bài dễ hơn, chính xác hơn. Biết cách vận dụng kiến thức để giải các bài tập.
- Đề cao tính có thể tự học nhờ bài giảng điện tử, đáp ứng tính cá thể trong học tập.
- Giúp người học có thể tự học ở mọi nơi, mọi lúc.
2.1. Trình bày bài giảng:
- Màu sắc không lòe loẹt, dễ nhìn
- Chữ đủ to, rõ.
- Mỗi slide đều có nội dung chủ đề.
- Có slide ngăn cách khi chuyển chủ đề lớn.
2.2. Kĩ năng Multimedia:
- Có âm thanh
- Có video ghi giáo viên giảng bài.
- Có hình ảnh, video clips minh họa nội dung kiến thức bài học.
- Công nghệ: Chuẩn SCORM, AICC, công cụ dễ dựng, có thể online hay offline (Giải quyết vấn đề mọi lúc, mọi nơi).
BẢN THUYẾT TRÌNH PHÉP QUAY CHƯƠNG TRÌNH TOÁN CƠ BẢN LỚP 10 PHẦN THUYẾT MINH 1. Lý do chọn phần mềm Trong xu thế hiện nay thì công nghệ thông tin là một nhu cầu không thể thiếu trong mọi lĩnh vực của chúng ta. Đặc biệt là áp dụng công nghệ thông tin vào trong ngành giáo dục rất là cần thiết. Đó là nhu cầu học tập, tiếp cận với công nghệ thông tin ngày càng phát triển để các em học sinh tiếp thu được những kiến thức mới, những khoa học mới và trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước. Ngoài hình thức giáo dục trực tiếp trên lớp học, các hoạt động GD ngoài giờ lên lớp..v..v. thì học trực tuyến đang là một hình thức mới và được nhiều người hưởng ứng và áp dụng bởi tính chủ động về mặt thời gian và phong phú hình thức học tập, học sinh tự học, tự nghiên cứu và nắm được nội kiến thức của bài tốt. Đáp ứng nhu cầu cần thiết cho việc học tập của các em học sinh trong giai đoạn này. Bộ GD&ĐT đã khuyến khích mọi giáo viên ở các cấp học mở rộng hình thức dạy – học cho học sinh bằng khả năng đào tạo áp dụng cách ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy đặc biệt là áp dụng những tính năng vượt trội của một số phần mềm vào việc thiết kế bài giảng điện tử E - Learning. Với thời buổi công nghệ thông tin bùng nổ thì hiện nay có rất nhiều các phần mềm được ứng dụng, sử dụng để thiết kế bài giảng điện tử như Violet, Lecture maker, Adobe captivate, Adobe presenter, Ispring...v..v. Mỗi phần mềm đều có những ưu điểm và thế mạnh vượt trội của nó. Quan trọng là đáp ứng chuẩn quốc tế về E-Learning là SCORM, AICC . Qua nghiên cứu, thực hành, sử dụng một số phần mềm để làm giáo án áp dụng trong giảng dạy. Tôi thấy phần mềm Adobe presenter có ưu điểm tốt và dễ sử dụng nên tôi quyết định chọn phần mềm Adobe presenter để thiết kế bài giảng của mình. Tôi muốn tận dụng, kết hợp khả năng thiết kế bài giảng một cách mềm dẻo của Powerpoint. Adobe presenter giúp chuyển đổi các bài trình chiếu Powerpoint sang dạng tương tác multimedia, có lời thuyết minh (narration), có thể câu hỏi tương tác (quizze) và khảo sát (surveys), tạo hoạt động điều khiển dẫn dắt chương trình (animation), và tạo mô phỏng (simulation) một cách chuyên nghiệp. Adobe Presenter đó biến Powerpoint thành công cụ soạn bài giảng E-Learning, có thể tạo bài giảng để học sinh tự học, tự suy nghĩ có thể ghi lại lời giảng, bài giảng hình ảnh bạn giảng bài, chèn các câu hỏi tương tác, chèn các bản flash, chèn các hoạt động ghi lại từ bất cứ phần mềm nào khác qua flash, có thể đưa bài giảng lời giảng trực tuyến Bài giảng điện tử E-Learning được đưa trực tiếp vào hệ thống Moodle (mã nguồn mở) quản lý tài nguyên và quản lý học tập. Phần mềm này như là một add-in tích hợp với MS PowerPoint, một ứng dụng được hầu hết các giáo viên nắm bắt và sử dụng trong các tiết dạy có ứng dụng CNTT. 2. Mục tiêu chính của việc xây dựng các bài giảng điện tử: - Giúp người học hiểu bài dễ hơn, chính xác hơn. Biết cách vận dụng kiến thức để giải các bài tập. - Đề cao tính có thể tự học nhờ bài giảng điện tử, đáp ứng tính cá thể trong học tập. - Giúp người học có thể tự học ở mọi nơi, mọi lúc. 2.1. Trình bày bài giảng: - Màu sắc không lòe loẹt, dễ nhìn - Chữ đủ to, rõ. - Mỗi slide đều có nội dung chủ đề. - Có slide ngăn cách khi chuyển chủ đề lớn. 2.2. Kĩ năng Multimedia: - Có âm thanh - Có video ghi giáo viên giảng bài. - Có hình ảnh, video clips minh họa nội dung kiến thức bài học. - Công nghệ: Chuẩn SCORM, AICC, công cụ dễ dựng, có thể online hay offline (Giải quyết vấn đề mọi lúc, mọi nơi). 2.3. Nội dung các câu hỏi của GV: Các câu hỏi GV đưa ra ở đây mang tính gợi mở, hướng dẫn, củng cố nội dung bài học. Các câu hỏi được xây dựng nhằm kích thích tính động não của người học, thực hiện phương châm lấy người học làm trung tâm, chú trọng tính chủ động. Có những nội dung GV đưa ra cho học sinh làm trong thời gian nhất định sau đó giáo viên đưa ra kết quả cho học sinh so sánh với bài làm của học sinh đã làm TÓM TẮT BÀI GIẢNG STT NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH TÊN SLIDE Ý TƯỞNG THIẾT KẾ 1 Mở đầu Giới thiệu Tên bài giảng, tên tác giả 2 Giới thiệu Giáo viên giới thiệu bài giảng 3 Mục tiêu bài học Giáo viên đưa mục tiêu bài học 4 Nội dung Giáo viên đưa ra nội dung bài học 5 Hoạt động Giáo viên đưa ra hoạt động của phép quay 6 I. Định nghĩa Giáo viên đưa ra định nghĩa phép quay 7 I. Định nghĩa Giáo viên đưa ra định nghĩa phép quay 8 I. Định nghĩa Giáo viên đưa ra định nghĩa phép quay 9 Ví dụ 1 Ví dụ về phép quay 10 Ví dụ 2 Ví dụ về phép quay 11 Hình ảnh thực tế liên quan đến phép quay Giáo viên giới thiệu hình ảnh thực tế liên quan đến phép quay 12 Hình ảnh thực tế liên quan đến phép quay Giáo viên giới thiệu hình ảnh thực tế liên quan đến phép quay 13 Ví dụ 2 Ví dụ bài toán tìm ảnh của điểm qua phép quay 14 Nhận xét Đưa ra phép đối xứng tâm và phép đồng nhất qua ví dụ 15 Ví dụ 4 Ví dụ về phép quay 16 Ví dụ 5 Ví dụ về phép quay 17 Ví dụ 6 Ví dụ về phép quay 18 Ví dụ 6 Ví dụ về phép quay 19 Câu hỏi tương tác Giáo viên tương tác với học sinh 20 Câu hỏi tương tác Giáo viên tương tác với học sinh 21 Câu hỏi tương tác Giáo viên tương tác với học sinh 22 Câu hỏi tương tác Giáo viên tương tác với học sinh 23 II. Tính chất phép quay Giáo viên đưa ra các tính chất của phép quay 24 II. Tính chất phép quay Giáo viên đưa ra các tính chất của phép quay 25 II. Tính chất phép quay Giáo viên đưa ra các tính chất của phép quay 26 II. Tính chất phép quay Giáo viên đưa ra các tính chất của phép quay 27 II. Tính chất phép quay Giáo viên đưa ra các tính chất của phép quay 28 II. Tính chất phép quay Giáo viên đưa ra các tính chất của phép quay 29 Ví dụ áp dụng Giáo viên cùng học sinh làm các bài toán áp dụng phép quay 30 Ví dụ áp dụng Giáo viên cùng học sinh làm các bài toán áp dụng phép quay 31 Ví dụ áp dụng Giáo viên cùng học sinh làm các bài toán áp dụng phép quay 32 Câu hỏi củng cố Giáo viên đưa ra các câu hỏi củng cố bài học 33 Câu hỏi củng cố Giáo viên đưa ra các câu hỏi củng cố bài học 34 Câu hỏi củng cố Giáo viên đưa ra các câu hỏi củng cố bài học 35 Câu hỏi củng cố Giáo viên đưa ra các câu hỏi củng cố bài học 36 Câu hỏi củng cố Giáo viên đưa ra các câu hỏi củng cố bài học 37 Ứng dụng của phép quay Giáo viên đưa ra ví dụ ứng dụng phép quay để giải bài toán 38 Củng cố bài học Giáo viên củng cố lại bài học 39 Tài liệu tham khảo Giáo viên đưa ra các tài liệu tham khảo sử dụng trong bài học
Tài liệu đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_toan_lop_10_phep_quay.docx