Bài giảng Sinh học Lớp 10 Sách Cánh Diều - Tiết 4: Cacbonhidrat và Lipit - Năm học 2022-2023

Bài giảng Sinh học Lớp 10 Sách Cánh Diều - Tiết 4: Cacbonhidrat và Lipit - Năm học 2022-2023

-Colesteron làm nguyên liệu cấu trúc nên màng sinh chất

-Các steroit khác có lượng nhỏ nhưng hoạt động như một hoocmon hoặc vitamin

 

ppt 29 trang Phan Thành 06/07/2023 2631
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 10 Sách Cánh Diều - Tiết 4: Cacbonhidrat và Lipit - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cacbonhidrat và Lipit 
TIẾT 4 
I. Cacbohidrat (saccarit) 
 * Là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ C, H ,O theo công thức cấu tạo [CH20]n; tỷ lệ C:H = 2:1 
Cacbohidrat 
Tinh bột 
Glicogen 
Xenlulozo 
Đường đơn 
(Mônốaccarrit) 
Đường đôi 
(Đisaccarit) 
Đường đa 
(Polisaccarit) 
Nhóm I 
Phân biệt các loại cacbohyđrat: Đường đơn; đường đôi; đường đa: 
- Cấu tạo ? 
Tính chất? 
Các loại đường chủ yếu? 
Chức năng? 
a. Đường đơn 
- Cấu tạo: Gồm 1 phân tử và có CTCT chung: C6H12O6. 
Đường đơn là những chất kết tinh có vị ngọt, tan trong nước, có đặc tính khử. 
Các loại đường đơn chủ yếu: 
Các loại đường đơn 
 Ví dụ 
 Chức năng 
 Hêxôz ơ 
Glucozo,fructozo, 
levulozo, 
gatactozo 
- Cấu tạo nên các loại đường đôi, đường đa 
- Cung cấp năng lượng cho TB, cơ thể 
Pentôzơ 
Ribozo, 
desoxyriboxo 
- Cấu tạo nên ADN và ARN 
b. Đường đôi 
* Cấu tạo 
	 Được cấu tạo từ 2 phân tử đường đôi cùng loại hay khác loại bằng liên kết glicozit 
* Các loại 
	 Gồm: Đường mía (saccarozo); Đường sữa (lactozo); Đường mantozo (mạch nha). 
* Vai trò chủ yếu: 
	 Là đường dự trữ C và năng lượng 
c. Đường đa (polisaccarit) 
Cấu tạo: Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau = liên kết glicôzit. 
Tính chất : Không tan trong nước. 
Các dạng: 
Tinh bột 
Chất dự trữ năng lượng lý tưởng ở cơ thể thực vật 
Glicogen trong tế bào 
 Chất dự trữ trong gan ở động vật 
Xenlulôzơ: 
Nguyên liệu cấu trúc nên thành tế bào thực vật 
Kitin 
Chất cấu tạo nên thành tế bào của nấm, bộ xương ngoài của ĐV thuộc ngành chân khớp 
II. Cấu trúc và chức năng của các loại lipit 
*Đặc điểm chung 
Được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O nhưng lượng O ít hơn trong cacbohidrat. 
Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi hữu cơ (ête, benzen, clorofooc) 
Lipit được cấu tạo từ glixerol và axit béo bằng liên kết este 
Nhóm II: Cấu trúc và chức năng của các loại lipit 
Các loại lipit 
Cấu trúc hóa học 
Vai trò 
Dầu, mỡ 
 - 
Photpholipit 
Steroit 
Cấu trúc và chức năng của các loại lipit 
Các loại lipit 
Cấu trúc hóa học 
Vai trò 
Dầu, mỡ 
-Là este của glixerol và 3 axit béo (triglixerit) 
- Dầu: chứa các axit béo không no 
-Mỡ: Chứa các axit béo no 
 -Dự trữ nguồn NL hóa học cao hơn saccarit 
 -Dưới da ĐV: giảm sự mất nhiệt, tăng tính đàn hồi, bảo vệ các cơ quan bên trong 
Photpholipit 
-Hai axit béo liên kết với gốc glixerol bị phootphoryl hóa 
-Phần lớn có tính lưỡng cực 
-Phần lớn tham gia cấu tạo nên hệ thống nội màng 
Steroit 
Là lipit có cấu trúc mạch vòng, có tính chất lưỡng cực 
-Colesteron làm nguyên liệu cấu trúc nên màng sinh chất 
-Các steroit khác có lượng nhỏ nhưng hoạt động như một hoocmon hoặc vitamin 
Glixeron 
Axit béo 
Axit béo 
Axit béo 
Glixeron 
Axit béo 
Axit béo 
Đầu ưa nước 
Đuôi kị nư ớ c 
Nhóm phôtphat 
CH 3 
CH 3 
HO 
Mô hình cấu trúc phân tử triglixerit (lipit đơn giản) 
Mô hình cấu trúc phân tử phôtpholipit 
Mô hình cấu trúc phân tử steroit 
Ngoài ra một số loại sắc tố như catôtenôit và một số loại vitamin như A,D,E,K,... cũng là 1 dạng lipit 
Những điểm giống và khác nhau giữa cacbohidrat và lipit 
 Giống nhau 
 Khác nhau 
Những điểm giống và khác nhau giữa cacbohidrat và lipit 
 Giống nhau 
Là những hợp chất cấu tạo chủ yếu bởi:C,H,O 
Tham gia xây dựng cấu trúc bên trong bên ngoài tế bào 
Là các hợp chất sinh năng lượng cho TB 
Là các chất dự trữ năng lượng cho TB 
 Khác nhau 
Trong cacbohidrat có tỉ lệ C:H:O=1:2:1 nhưng ở lipit lại khác 1:2:1 và oxi có tỉ lệ ít hơn 
Đơn vị cấu tạo của cacbohidrat là đường đơn còn lipit là glixerol và axit béo 
Cacbohidrat được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân còn lipit thì không 
Cacbohidrat tan được trong nước còn 1 số litpit thì lại không tan trong nước 
Cacbohidrat dễ bị phân hủy để sinh năng lượng còn lipit khó để phân hủy 
Một số câu hỏi trắc nghiệm: 
Câu 1 :Thành phần nguyên tố cacbohidrat gồm 
A: C,H,O,N B: C,H,S,P 
C: C,H,O D: C,H,O,N,P 
Một số câu hỏi trắc nghiệm: 
C 
Câu 1:Thành phần nguyên tố cacbohidrat gồm 
A: C,H,O,N B: C,H,S,P 
C: C,H,O D: C,H,O,N,P	 
Câu 2 :Fructôzơ còn gọi là đường gì? 
A: Đường mía B: Đường quả 
C: Đường nho D: Đường sữa 
Câu 2 :Fructôzơ còn gọi là đường gì? 
A: Đường mía B: Đường quả 
C: Đường nho D: Đường sữa 
B 
Câu 3: Điều nào sau đây đúng khi nói về lipit? 
A: Là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ 4 nguyên tố chính C,H,O,N 
B: Hầu hết các lipit tan trong dung môi hữu cơ,một số ít tan trong nước 
C: Là nhóm chất hữu cơ kị nước,chỉ tan trong dung mỗi hữu cơ như benzen,este,... 
D: Là hợp chất khó bị phân giải hơn so với cacbohidrat 
Câu 3: Điều nào sau đây đúng khi nói về lipit? 
A: Là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ 4 nguyên tố chính C,H,O,N 
B: Hầu hết các lipit tan trong dung môi hữu cơ,một số ít tan trong nước 
C: Là nhóm chất hữu cơ kị nước,chỉ tan trong dung mỗi hữu cơ như benzen,este,... 
D: Là hợp chất khó bị phân giải hơn so với cacbohidrat 
C 
Câu 4: Cacbohidrat không có tính chất nào ? 
 1:Là thành phần cấu trúc của axit nhân 
 2:Là nguyên liệu oxi hóa và là chất dự trữ cho tế bào 
 3:Là thành phần bắt buộc của các enzim quan trọng 
 4:Tham gia xây dựng nhiều bộ phân của tế bào 
Trả lời: 
A: 1,3 B: 2,4 C: 1,2,3 D: 1,3,4 
Câu 4: Cacbohidrat không có tính chất nào ? 
 1:Là thành phần cấu trúc của axit nhân 
 2:Là nguyên liệu oxi hóa và là chất dự trữ cho tế bào 
 3:Là thành phần bắt buộc của các enzim quan trọng 
 4:Tham gia xây dựng nhiều bộ phân của tế bào 
Trả lời: 
A: 1,3 B: 2,4 C: 1,2,3 D: 1,3,4 
A 
A 
B 
C 
1. Cacbohiñrat coù chöùc naêng döï tröõ naêng löôïng ôû thöïc vaät laø 
2. Cacbohiñrat coù chöùc naêng döï tröõ naêng löôïng ôû ñoäng vaät laø .. 
3. Cacbohiñrat coù chöùc naêng caáu taïo neân thaønh teá baøo naám laø . 
4. Cacbohiñrat coù chöùc naêng caáu taïo neân thaønh teá baøo thöïc vaät laø 
a. Glucoâzô 
b. Tinh boät 
c. Kitin 
d. Xenluloâzô 
e. Galactoâzô 
f. Glicogen 
1 .. 
2 .. 
3 .. 
4 .. 
Hãy nối câu ở cột A với câu ở cột B, để được câu chính xác nhất: 
b 
f 
c 
d 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_10_sach_canh_dieu_tiet_4_cacbonhidrat.ppt