Bài giảng Công nghệ 10 - Bài 4: Một số công nghệ mới - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hương - Trường THPT Nguyễn Trãi
Công nghệ nano có thể được ứng dụng trong sản phẩm khẩu trang y tế, quần áo, kim tiêm, thuốc xịt khuẩn, gel rửa tay sát khuẩn, dung dịch rửa mũi - xoang, dung dịch rửa vết thương, gel chữa vết thương, dung dịch xịt khẩu trang, các bộ vi xử lý được làm từ vật liệu nano, một số sản phẩm như chuột hay bàn phím cũng được phủ lên một lớp nano kháng khuẩn, mỹ phẩm sử dụng công nghệ nano.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ 10 - Bài 4: Một số công nghệ mới - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hương - Trường THPT Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHỞI ĐỘNG Thảo luận nhóm Quan sát hình ảnh sau : - Hình ảnh trên mô tả công nghệ nào? - Em hãy kể tên một số lĩnh vực ứng dụng công nghệ đó. - Video trên mô tả công nghệ nào? Nó được ứng dụng trong những lĩnh vực nào? - Quan quan sát hình ảnh 4.1 và xem video trên. Em hãy kể tên một số công nghệ khác mà em biết? BÀI 4: MỘT SỐ CÔNG NGHỆ MỚI Trình bày được bản chất của công nghệ mới Phát biểu được hướng ứng dụng của một số công nghệ mới. I. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHỆ MỚI Công nghệ mới là gì? Được ứng dụng như thế nào trong cuộc sống? Công nghệ mới là những công nghệ có giải pháp kĩ thuật phát triển hơn so với công nghệ hiện tại ở một lĩnh vực trong cuộc sống hay trong sản xuất. - Công nghệ mới được ứng dụng hầu hết các lĩnh vực trong cuộc sống: Công nghệ mới bao gồm: Công nghệ in 3D, công nghệ CAD/CAM/CNC, công nghệ năng lượng tái tạo, công nghệ trí tuệ nhân tạo II. MỘT SỐ CÔNG NGHỆ MỚI 1. Công nghệ nano Thảo luận nhóm Quan sát video và hình ảnh sau KHÁM PHÁ 1 Công nghệ nano là gì? Nó được ứng dụng trong những lĩnh vực nào? Công nghệ nano là công nghệ phân tích, chế tạo và ứng dụng các vật liệu có cấu trúc nano (thường có kích thước từ 1 đến 100 nano mét) - Công nghệ nano được ứng dụng rất rộng rãi trong công nghiệp và đời sống như các lĩnh vực: cơ khí, điện tử, may mặc, thực phẩm, dược phẩm và y tế Công nghệ nano có thể được ứng dụng trong sản phẩm khẩu trang y tế, quần áo, kim tiêm, thuốc xịt khuẩn, gel rửa tay sát khuẩn, dung dịch rửa mũi - xoang, dung dịch rửa vết thương, gel chữa vết thương, dung dịch xịt khẩu trang, các bộ vi xử lý được làm từ vật liệu nano, một số sản phẩm như chuột hay bàn phím cũng được phủ lên một lớp nano kháng khuẩn, mỹ phẩm sử dụng công nghệ nano... 2. Công nghệ CAD/CAM/CNC Thảo luận nhóm Khám phá 2 Quan sát video và hình ảnh sau Công nghệ CAD/CAM/CNC là gì? Nó được ứng dụng trong những lĩnh vực nào? Công nghệ CAD/CAM/CNC là công nghệ sử dụng phần mền CAD để thiết kế chi tiết, sau đó chuyển mô hình thiết kế đến phần mền CAM để lập trình công nghệ gia công chi tiết, sau đó sử dụng máy điều khiển số CCN để gia công chi tiết. Ba quá trình CAD/CAM/CNC liên quan mật thiết và mang tính kế thừa với nhau theo trình tự. Trong đó, sản phẩm của quá trình CAD là bản vẽ thiết kế với đầy đủ kích thước, yêu cầu kĩ thuật của chi tiết cần gia công. Sản phẩm quá trình CAM là quy trình công nghệ gia công chi tiết. Sản phẩm của quá trình CNC là chi tiết thật được gia công trên máy điều khiển số bằng chương trình của quá trình CAM. Công nghệ CAD/CAM/CNC được ứng dụng trong thiết kế, chế tạo các sản phẩm cơ khí hiện nay như các chi tiết máy, sản phẩm trong các ngành khuôn mẫu 3. Công nghệ in 3D Khám phá 3 Quan sát video sau đây Công nghệ in 3D là gì? Nó được ứng dụng trong những lĩnh vực nào? Quan sát hình 4.5 và cho biết độ nhẵn bề mặt của sản phẩm in 3D phụ thuộc vào yếu tố nào? Độ nhẵn bề mặt của sản phẩm in 3D phụ thuộc vào độ dày của các lớp xếp chồng lên nhau (Độ dày càng nhỏ thì sản phẩm càng nhẵn) KẾT NỐI NĂNG LỰC So sánh các sản phẩm nhựa tạo ra bằng công nghệ in 3D và công nghệ khác về cách làm, ưu điểm và hạn chế. Thảo luận nhóm Công nghệ in 3D Công nghệ ép phun nhựa Cách tạo ra sản phẩm Là công nghệ phân tách mô hình 3D thành các lớp 2D xếp chồng lên nhau. Quá trình in là việc sử dụng kĩ thuật in đắp dần từ mô hình thiết kế. Các lớp vật liệu sẽ được đắp chồng lên nhau một cách tuần tự Là công nghệ sản xuất sản phẩm bằng cách phun nguyên liệu nhựa nóng chảy vào khuôn đúc sau đó được làm mát để định hình sản phẩm. Ưu điểm - Sản xuất nhanh hơn. - Dễ dàng tìm hiểu và ứng dụng. - Sản phẩm chất lượng tốt hơn. - Cung cấp cơ hội để thiết kế và thử nghiệm các mô hình để cho phép tinh chỉnh một cách dễ dàng. - Thiết bị hoạt động ít tạo ra tiếng ồn. - Công nghệ tạo mẫu nhanh, đơn giản, độ tin cậy cao, bảo dưỡng dễ dàng. - Có thể ép những sản phẩm có nhiều chi tiết. - Độ chính xác cao. - Chất lượng sản phẩm ổn định. - Là phương pháp ép nhựa phổ biến có thể ép nhiều loại sản phẩm từ đơn giản đến phức tạp và ở nhiều kích cỡ, trọng lượng khác nhau. - Chu kì ép nhanh có thể ép cùng lúc nhiều sản phẩm trên khuôn. Nhược điểm - Ít khi dùng trong lắp ghép vì độ chính xác không cao, nguyên nhân sai số từ đường kính sợi nhựa. - Khả năng chịu lực không đồng nhất - Chi phí sản xuất cao. - Cấu trúc khuôn phun phức tạp. - Quá trình ép ra phải được theo dõi liên tục tránh tình trạng thay đổi nhiệt độ trong lòng khuôn ảnh hưởng đến ngoại quan cũng như chất lượng sản phẩm 4. Công nghệ năng lượng tái tạo Khám phá Quan sát video và hình ảnh sau Công nghệ năng lượng tái tạo là gì? Quan sát hình 4.7 và cho biết trong hình có những công nghệ năng lượng tái tạo nào? Thảo luận nhóm Công nghệ năng lượng tái tạo là công nghệ sản xuất năng lượng trên cơ sở chuyển hóa các nguồn năng lượng liên tục, vô hạn, ít tác động đến môi trường như năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng địa nhiệt, năng lượng nước. Năng lượng điện gó Năng lượng mặt trời Năng lượng thủy triều Năng lượng nước Năng lượng sóng Năng lượng địa nhiệt Kết nối năng lực Gia đình em mong muốn sử dụng nguồn năng lượng tái tạo để sản xuất ra điện. Em hãy chọn một công nghệ tái tạo để sản xuất ra điện phù hợp với gia dình em. Hãy giải thích hiện tượng đó? Gia đình em chọn sử dụng năng lượng mặt trời vì nguồn năng lượng mặt trời dồi dào, tiết kiệm được hóa đơn tiền điện, chi phí bảo trì khá thấp và có tuổi thọ lâu dài. Hệ thống điện mặt trời đơn giản, dễ lắp đặt và vận hành tự động . Có thể sử dụng nguồn năng lượng mặt trời tạo ra nguồn nước nóng 5. Công nghệ trí tuệ nhân tạo Quan sát video sau Thảo luận nhóm Khám phá Công nghệ trí tuệ nhân tạo là gì? Sản phẩm của trí tuệ nhân tạo là gì? Quan sát hình 4.8 và video cho biết công nghệ trí tuệ nhân tạo có thể ứng dụng ở những lĩnh vực nào? VẬN TẢI TÀI CHÍNH GIÁO DỤC TRUYỀN THÔNG Y TẾ MUA SẮM NHÀ THÔNG MINH NĂNG LƯỢNG GIÓ ROBOT NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI KẾT NỐI NGHỀ NGHIỆP Kĩ sư ngành trí tuệ nhân tạo là những người tốt nghiệp ngành gì? Những trường đại học nào ở Việt Nam đào tạo những ngành đó? - Kĩ sư ngành trí tuệ nhân tạo là người tốt nghiệp đại học ngành công nghệ thông tin nhằm phát triển ứng dụng phần mền thông minh, phát triển hệ thống tự động hóa. Robot, lập trình dữ liệu. - Ở Việt Nam những trường đại học hang đầu đào tạo kĩ sư trí tuệ nhân tạo như ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐHBK TPHCM, ĐHBK Đà Nẵng, ĐH CNTT ĐHQG Hà Nội . 6. Công nghệ Internet vạn vật Khám phá Quan sát video sau Công nghệ internet vạn vật là gì? Công nghệ Internet vạn vật viết tắt là IoT là công nghệ kết nối, thu thập và trao đổi dữ liệu với nhau giữa các máy tính, máy móc, thiết bị kĩ thuật và cả co người thông qua môi trường Internet Quan sát hình 4.9 và video cho biết công nghệ internet vạn vật có thể ứng dụng ở những lĩnh vực nào? LÒ VI SONG OTO TỰ LÁI TỰ ĐỘNG BẬT QUẠT ROBOT TỰ ĐỘNG BẬT NƯỚC THÔNG TIN BỔ SUNG Nhà khoa học người Anh – Kenvin Ashton là người lần đầu tiên đề cập đến khái niệm IoT vào năm 1999 7. Công nghệ Robot thông minh Khám phá Quan sát video sau Công nghệ Robot thông minh là gì? Công nghệ Robot thông minh phát triển hiện nay như thế nào? Được ứng dụng trong những lĩnh vực nào? Công nghệ Robot thông minh là công nghệ Robot có bộ não sử dụng trí tuệ nhân tạo được cải thiện về khả năng nhận thức, ra quyết định và thực thi nhiệm vụ theo cách toàn diện hơn so với robot truyền thống. Công nghệ Robot thông minh có ứng dụng rộng rãi ở nhiều ngành, lĩnh vực như: y tế, giáo dục, quân sự, giải trí, sản xuất - Hiện nay trong gia đình sử dụng Robot quét nhà và lau cửa sổ. Chúng có thể làm việc giống trợ lý giúp việc trong hộ gia đình, có khả năng tìm kiến thăm dò, tự động lập kế hoạch đường đi và tránh vật cản... - Trong quan đội: Sử dụng robot quân sự để phá mìn, robot an ninh để tuần tra an ninh LUYỆN TẬP Trắc nghiệm Câu 1: Hãy cho biết đâu là ngành công nghệ mới. Công nghệ in 3D, công nghệ nano, công nghệ CAD/CAM/CNC Công nghệ Internet vạn vật, công nghệ Robot thông minh Công nghệ năng lượng tái tạo, công nghệ trí tuệ nhân tạo Cả 3 đáp án trên Câu 2: Trong chương trình công nghệ 10. Các em được tìm hiểu mấy ngành công nghệ mới? A. 6 B. 7 C. 8 D.9 D B Câu 3: Cấu trúc nano thường có kích thước là bao nhiêu? A. 1 đến 100 nm B. 5 đến 10 nm C. 9 đến 27 nm D. 100 đến 1000 nm A Câu 4: Công nghệ năng lượng tái tạo là: ít tác động tiêu cực đến môi trường Công nghệ sản xuất năng lượng trên cơ sở chuyển hóa các nguồn năng lượng liên tục, vô hạn Năng lượng địa nhiệt, năng lượng nước Năng lượng thủy điện, năng lượng mặt trời Câu 5: Công nghệ trí tuệ nhân tạo viết tắt là: A. IoT B. AI C. LI D. AoI B B Câu 6: Công nghệ internet vạn vật viết tắt là: A. IoT B. AI C. LI D. AoI A Câu 7: Điền từ còn thiếu sau: Công nghệ Robot thông minh là công nghệ Robot có (1) sử dụng trí tuệ nhân tạo được cải thiện về khả năng (2) ra quyết định và thực thi nhiệm vụ theo cách toàn diện hơn so với robot truyền thống. Suy nghĩ, nhận thức B. Bộ não, vận hành C. Bộ não, nhận thức D. Suy nghĩ, vận hành Câu 8: Xác định công nghệ nào mô phỏng các hoạt động của trí tuệ con người bằng máy móc? Công nghệ năng lượng tái tạo. Công nghệ trí tuệ nhân tạo Công nghệ CAD/CAM/CNC Công nghệ internet vạn vật C B Câu 9: Xác định công nghệ sử dụng phần mền CAD (Computer Aided Design) để: Thiết kế chi tiết Lập quy trình công nghệ gia công chi tiết Gia công chi tiết Chế tạo chi tiết Câu 10: Khi giơ hai tay dưới vòi nước rửa tay, nước tự động chảy ra, thu tay lại nước ngừng chảy. Đó là ứng dụng của công nghệ nào sau đây? Công nghệ Internet vạn vật Công nghệ Robot thông minh Công nghệ năng lượng tái tạo Công nghệ in 3D Câu 11: Nhà khoa học nào là người đầu tiên đề cập đến khái niệm IoT năm 1999? Kenvin Ashton B. Albert Einstein C. Isaac Newton D. Mikhil Vasilyevich Lomonosov A C A Câu 12: Năm học 2021-2022, là năm ứng dụng công nghệ internet dạy học trực tuyến. Phần mền dạy học trực tuyến là kết quả của ngành công nghệ mới nào? Công nghệ năng lượng tái tạo Công nghệ Internet vạn vật Công nghệ trí tuệ nhân tạo Công nghệ Robot thông minh Câu 13: Robot thông minh nào đầu tiên trên thế giới nói về nữ quyền và trí tuệ nhân tạo? A. Sofia B. Asimo C. Low D. CB2 Câu 14: Robot Sofia là một sản phẩm của ngành công nghệ Robot thông minh, nó được kích hoạt vào ngày nào? 19/4/2015 B. 19/4/2014 19/4/2016 D. 19/4/2017 Câu 15: Ninh Thuận là tỉnh ứng dụng ngành năng lượng tái tạo để sản xuất ra điện năng từ: Năng lượng gió và năng lượng mặt trời C. Năng lượng địa nhiệt B. Năng lượng song D. Năng lượng nước B A C A TỰ LUẬN Em hãy nêu tên một số lĩnh vực sử dụng công nghệ in 3D ở hình vẽ sau LĨNH VỰC Y HỌC LĨNH VỰC CƠ KHÍ LĨNH VỰC THỜI TRANG LĨNH VỰC XÂY DỰNG LĨNH VỰC TRANG TRÍ VẬN DỤNG Trong gia đình em, cộng đồng nơi em sinh sống có công nghệ nào trong bài học này đã được áp dụng trong thực tế? Nếu triển khai một số công nghệ mới trong gia đình, em sẽ lựa chọn công nghệ nào? Hãy lí giải về sự lựa chọn của em? - Một số công nghệ mới được áp dụng tại địa phương hoặc ở trong gia đình: Công nghệ năng lượng tái tạo sử dụng pin năng lượng mặt trời, năng lượng điện gió Công nghệ robot thông minh, công nghệ in 3D, công nghệ internet vạn vật TRIỂN KHAI Ở GIA ĐÌNH Lợi dụng ánh nắng mặt trời sử dụng năng lượng tái tạo để tạo ra nước nóng phục vụ sinh hoạt hằng ngày của gia đình từ bình nước nóng năng lượng mặt trời. Nếu gia đình ở chung cư, nhà cao tầng nhiều gió có thể sử dụng năng lượng gió. Nếu gia đình ở gần biển có thể sử dụng năng lượng sóng. Nếu gia đình có điều kiện kinh thế có thể sử dụng công nghệ Robot thông minh vì robot chúng có thể làm việc giống trợ lý giúp việc trong hộ gia đình, có khả năng lau dọn nhà cửa, tìm kiếm đồ vật, tự lập kế hoạch đường đi và tránh vật cản CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_cong_nghe_10_bai_4_mot_so_cong_nghe_moi_nam_hoc_20.ppt