Bài giảng Axit ribônuclêic (ARN)

Bài giảng Axit ribônuclêic (ARN)

1. Cấu trúc của ARN:

 - ARN có cấu trúc đa phân, Đơn phân của ARN là các ribônuclêôtit.

 - Mỗi ribônuclêôtit cấu tạo gồm:

+ Đường ribôzơ C5H10O5

+ Nhóm phôtphat(H3PO4)

+ Một trong 4 loại bazơ nitơ (A, U, G, X)

 - Có 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.

 - Đại đa số các phân tử ARN chỉ được cấu tạo từ một chuỗi pôliribônuclêôtit.

 

ppt 7 trang ngocvu90 5040
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Axit ribônuclêic (ARN)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NĂM HỌC 2020- 2021CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN HỌC SINHTỔ 3: 10A4 CMA II. Axit ribônuclêic (ARN) - ARN có cấu trúc đa phân, Đơn phân của ARN là các ribônuclêôtit. - Mỗi ribônuclêôtit cấu tạo gồm:+ Đường ribôzơ C5H10O5+ Nhóm phôtphat(H3PO4)+ Một trong 4 loại bazơ nitơ (A, U, G, X) - Có 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.1. Cấu trúc của ARN: - Đại đa số các phân tử ARN chỉ được cấu tạo từ một chuỗi pôliribônuclêôtit. II. Axit ribônuclêic (ARN)1. Cấu trúc của ARN:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC LOẠI ARN:ARNCấu trúcChức năngmARNtARNrARNDạng mạch thẳng, gồm 1 chuỗi pôlyuclêôtit.Có cấu trúc với 3 thùy, trong đó một thuỳ mang bộ ba đối mã, 1 đầu đối diện là vị trí gắn kết a.a -> giúp liên kết với mARN và ribôxôm. Có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng các nuclêotit liên kết bổ sung với nhau tạo nên các vùng xoắn cục bộ.Truyền đạt thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm.Vận chuyển axit amin đến ribôxôm để tổng hợp prôtein.Cùng prôtein tạo nên ribôxôm. Là nơi tổng hợp prôtein.Một số câu hỏi trắc nghiệm1, Loại nucleotit có ở ARN nhưng không có ở AND là:A. AđêminB. TiminC. Uraxin2, Kí hiệu của phân tử ARN thông tin là;A. mARNB. rARNC. tARN3, ChứC năng của tARN làA. Truyền thông tin về cấu trúc protein đến riboxom B. Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp proteinC. Tham gia cấu tạo nhân tế bàoCABCẢM ƠN SỰ LẮNG NGHE CỦA CÁC BẠN!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_axit_ribonucleic_arn.ppt